BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 783/QĐ-TCDN
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DẠY NGHỀ
Căn cứ Quyết định 86/2008/QĐ-TTg , ngày 03/7/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Tổng cục Dạy nghề thuộc Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định 1956/QĐ-TTg , ngày 27/11/2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020;
Căn cứ Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH , ngày
08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương Binh và Xã hội về việc Hướng dẫn
xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp;
Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TCDN, ngày
15/11/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề về việc phê duyệt “Dự án xây dựng
chương trình, biên soạn giáo trình dạy nghề trình độ sơ cấp năm 2010”;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TCDN, ngày 25 tháng 3
năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề về việc thành lập 30 Hội đồng
nghiệm thu chỉnh lý, bổ sung chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp năm 2010 cho
30 nghề;
Căn cứ Tờ trình của Chủ tịch hội đồng nghiệm thu
về việc đề nghị ban hành chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp cho 15 nghề: Ren
thủ công; Móc thủ công; Họa viên kiến trúc; Chạm khảm tam khí tranh đồng; Cắt,
may trang phục nữ; Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây lương thực; Kỹ thuật
sơ chế và bảo quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm; Sửa chữa thiết bị may
gia đình; Khảm trai hoa văn dây leo; Kỹ thuật gia công bàn ghế; Kỹ thuật sơ chế
và bảo quản hoa màu; Trang điểm thẩm mỹ; Nguội căn bản; Sửa chữa cơ điện nông
thôn; Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ;
Theo đề nghị của Vụ Dạy nghề chính quy,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
và khuyến nghị áp dụng đối với các cơ sở dạy nghề trong toàn quốc có đăng ký hoạt
động dạy nghề trình độ sơ cấp tham gia dạy nghề phục vụ Đề án “Đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020’’ đối với các nghề có tên sau:
1. Nghề: Ren thủ công (Phụ lục 1);
2. Nghề: Móc thủ công (Phụ lục 2);
3. Nghề: Chạm khảm hoa văn phù điêu (Phụ lục 3);
4. Nghề: Trạm khảm tam khí tranh đồng (Phụ lục 4);
5. Nghề: Cắt, may trang phục nữ (Phụ lục 5);
6. Nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây
lương thực (Phụ lục 6);
7. Nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây
công nghiệp thực phẩm (Phụ lục 7);
8. Nghề: Sửa chữa thiết bị may gia đình (Phụ lục
8);
9. Nghề: Khảm trai hoa văn dây leo (Phụ lục 9);
10. Nghề: Kỹ thuật gia công bàn ghế (Phụ lục 10);
11. Nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu (Phụ
lục 11);
12. Nghề: Trang điểm thẩm mỹ (Phụ lục 12);
13. Nghề: Nguội căn bản (Phụ lục 13);
14. Nghề: Kỹ thuật gò, hàn nông thôn (Phụ lục 14);
15. Nghề: Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ (Phụ lục
15);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Vụ Dạy nghề chính quy; các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương; các cơ sở dạy nghề có đăng ký hoạt động dạy nghề
trình độ sơ cấp cho các nghề có tên tại Điều 1 của Quyết định này và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c)
- Lưu VT, DNCQ.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “REN THỦ
CÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Ren thủ công
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Ren thủ
công;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được phương pháp chuẩn bị nguyên liệu
ren thủ công;
+ Trình bày được công dụng, cách sử dụng các dụng cụ
thông thường dùng trong nghề ren thủ công;
+ Mô tả được phương pháp ren các kiểu cơ bản;
+ Nắm được quy trình kỹ thuật ren hoa lá;
+ Hiểu được quy trình kỹ thuật ren con giống;
+ Mô tả được quy trình kỹ thuật ren các vật dụng
đơn giản.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được nguyên liệu ren thủ công đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật;
+ Sử dụng được các dụng cụ thông thường dùng trong
nghề ren thủ công;
+ Ren được các mũi ren cơ bản;
+ Ren được các kiểu ren hoa lá đảm bảo kỹ thuật và
mỹ thuật;
+ Ren được con giống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ
thuật;
+ Ren được các vật dụng đơn giản đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và mỹ thuật.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ
chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, kiên trì đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học làm việc ở các vị trí
sau đây:
- Làm công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp
thêu ren;
- Làm công nhân sản xuất trong các xưởng, hợp tác
xã thêu ren tại các địa phương hoặc tại các làng nghề;
- Tự tổ chức sản xuất thêu ren tại các gia đình,
bán sản phẩm cho các doanh nghiệp hoặc trực tiếp bán sản phẩm cho khách hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI
GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo:
03 tháng
- Thời gian học tập:
11 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết
môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 39 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 10 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối
thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 49
giờ; Thời gian học thực hành: 351 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu.
|
40
|
06
|
32
|
02
|
MĐ
02
|
Thao tác ren cơ bản
|
100
|
12
|
77
|
11
|
MĐ
03
|
Ren hoa lá
|
100
|
14
|
79
|
07
|
MĐ
04
|
Ren con giống
|
64
|
08
|
51
|
05
|
MĐ
05
|
Ren vật dụng đơn giản
|
96
|
12
|
80
|
04
|
Tổng cộng
|
400
|
49
|
322
|
29
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo
nghề:
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Ren thủ
công đã thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý thuyết:49 giờ; Thực
hành: 351 giờ); Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề ren thủ công gồm
5 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại biểu mục III.
Đây là 5 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất cả các cơ
sở dạy nghề đều phải thực hiện;
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
Hoạt động ngoại khóa phục vụ chuyên môn nghề:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất,
cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề Thêu ren
tại Thanh Hà (Thanh Liêm – Hà Nam), Văn Lâm (Ninh Hải – Hoa Lư – Ninh Bình); Quất
Động (Thường Tín, Hà Nội), Ngọc Kiên (Cổ Đông-Sơn Tây – Hà Nội);
- Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham
quan học tập tại các làng nghề; cơ sở sản xuất nghề thêu ren. Thời gian được bố
trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa;
- Mời một số nghệ nhân thêu ren về thỉnh giảng tại
cơ sở dạy nghề;
- Tổ chức các buổi nói chuyện về chuyên môn nghề
Ren thủ công do các nghệ nhân Thêu ren là diễn giả để củng cố chuyên môn, tăng
thêm hiểu biết và lòng yêu nghề cho người học;
- Tổ chức cho người học tham gia các phong trào thể
dục thể thao: bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn, ngoài giờ học và trong
các ngày nghỉ;
- Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp học./.
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “MÓC THỦ
CÔNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Móc thủ công
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Móc thủ
công;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Trình bày được
mẫu móc hoặc sơ đồ móc;
+ Mô tả được
tính chất và công dụng của các loại nguyên liệu (Sợi cotong, sợi Vitco, chỉ Phong phú, các loại sợi len, các loại
hạt nhựa, hạt Kim sa);
+ Trình bày được kích thước
và công dụng các loại kim móc; cấu tạo,
công dụng của kéo bấm; cách đọc số đo trên thước dây;
+ Nắm bắt được được phương pháp quấn, móc chỉ và
phương pháp móc các kiểu cơ bản: Móc mũi đơn giản; móc mũi móc
kép;
+ Mô tả được các móc mũi Kết và mũi
Bông dâu;
+ Trình bày được móc mũi móc chùm và
móc mũi hạt và con sò, móc mũi móc kép ngoặc;
+ Nắm bắt được nối chỉ và kết thúc mẫu
móc;
+ Trình bày được phương pháp
móc các loại hoa (hoa Cúc, hoa Đồng tiền, hoa Đồng xu, hoa Thược
dược, hoa Hồng, hoa Chong chóng ) ;
+ Trình bày được phương pháp móc một số kiểu mũ (mũ
trẻ em, mũ có tai, mũ vuông em bé).
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được dụng cụ phù hợp với mẫu móc hoặc sơ
đồ móc;
+ Lựa chọn được nguyên liệu phù hợp với mẫu móc hoặc
sơ đồ móc;
+ Quan sát được rõ ràng cấu tạo mẫu móc, màu sắc, tính
chất nguyên liệu sử dụng;
+ Thực hiện thành thạo các động tác: Quấn chỉ, móc chỉ, kéo chỉ, đặt kim, đâm kim, bắt chỉ, đổi
chỉ, vắt đầu chỉ, dấu đầu chỉ, cắt chỉ, dấu đoạn chỉ dư ;
+ Móc được các mũi móc đơn giản , móc mũi móc kép, móc mũi Kết và mũi Bông dâu;
+ Móc được mũi móc chùm, móc mũi hạt
và con sò;
+ Móc được mũi móc kép ngoặc ;
+ Thao tác được việc nối chỉ và kết
thúc mẫu móc;
+ Thao tác thành thạo các phần việc
khi móc các loại hoa như hoa đồng tiền, hoa đồng xu, hoa Thược dược, hoa hồng, hoa Chong chóng.
+ Thao tác thành thạo các
phần việc khi móc các loại mũ vuông em bé, mũ có quai.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, ham học hỏi;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, kiên trì.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp người học làm việc ở các cơ sở sau đây:
- Làm thợ thủ công trong các doanh nghiệp nghề móc
thủ công;
- Làm thợ thủ công trong các tổ sản xuất tại các địa
phương hoặc tại các làng nghề;
- Tự tổ chức kinh doanh nghề móc thủ công tại các hộ
gia đình, gia công sản phẩm cho các doanh nghiệp hoặc trực tiếp bán sản phẩm
cho khách hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI
GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo:
03 tháng
- Thời gian học tập:
11 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 400 giờ
- Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 30 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết
thúc khóa học: 10 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối
thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 49
giờ; Thời gian học thực hành: 351 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Chuẩn bị dụng cụ, nguyên liệu
|
40
|
04
|
35
|
01
|
MĐ
02
|
Thao tác móc cơ bản
|
120
|
18
|
95
|
07
|
MĐ
03
|
Móc hoa
|
120
|
12
|
102
|
06
|
MĐ
04
|
Móc mũ
|
120
|
15
|
99
|
06
|
Tổng cộng
|
400
|
49
|
331
|
20
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo
nghề:
- Trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề
móc thủ công đã thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý thuyết:49
giờ; Thực hành: 351 giờ); Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Móc thủ
công gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian được xác định tại biểu
mục III. Đây là 4 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất cả các cơ sở dạy nghề đều phải thực hiện.
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
Hoạt động ngoại khóa phục vụ chuyên môn nghề:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất,
cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề thêu móc
thủ công như làng thêu Văn Lâm, xã Ninh Hải, Hoa Lư, Ninh Bình; Minh Lãng, Huyện
Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; Xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; Quất Động,
Thường Tín, Hà Nội…;
- Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham
quan học tập tại các làng nghề; cơ sở thêu, ren, móc thủ công. Thời gian được bố
trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa;
- Mời một số nghệ nhân móc thủ công về thỉnh giảng
tại cơ sở dạy nghề;
- Tổ chức các buổi nói chuyện về chuyên môn nghề
móc thủ công do các nghệ nhân ren, móc là diễn giả để củng cố chuyên môn, tăng
thêm hiểu biết và lòng yêu nghề cho người học;
- Tổ chức cho người học tham gia các phong trào thể
dục thể thao: bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bơi lội ngoài giờ học
và trong các ngày nghỉ;
- Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp học./.
PHỤ LỤC 3
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “CHẠM KHẮC
HOA VĂN PHÙ ĐIÊU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Chạm khắc hoa văn phù điêu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ
học vấn phù hợp với nghề Chạm khắc hoa văn phù điêu;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Trình bày được cấu tạo, công dụng, cách mài, cách
sử dụng các loại dụng cụ thủ công dùng trong nghề chạm khắc hoa văn phù điêu;
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt
động, cách sử dụng máy bào cầm tay, máy khoan cầm tay, máy cưa lọng, máy cưa cắt
ngang, máy trà nhám, máy phun sơn;
+ Trình bày được quy trình chạm khắc triện lá dây;
+ Trình bày được quy trình chạm khắc cây mai;
+ Trình bày được quy trình trang sức bề mặt sản phẩm
bằng véc ni,phun sơn.
- Kỹ năng:
+ Chọn được một số loại gỗ thường dùng chạm khắc
hoa văn phù điêu;
+ Mài được các loại dụng cụ thủ công chạm khắc hoa
văn phù điêu;
+ Sử dụng được các loại dụng cụ thủ công chạm khắc
hoa văn phù điêu;
+ Sử dụng được các loại máy bào cầm tay, máy khoan
cầm tay, máy cưa lọng, máy trà nhám, máy cưa cắt ngang, máy phun sơn;
+ Chạm khắc được triện lá dây;
+ Chạm khắc được cây mai;
+ Trang sức bề mặt sản phẩm triện lá dây, cây mai bằng
véc ni,phun sơn.
- Thái độ:
+ Rèn luyện tính kiên nhẫn, tỉ mỉ,gọn gàng, chính
xác trong quá trình làm việc;
+ Đảm bảo an toàn lao động.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi hoàn thành khóa học người học có thể làm việc
ở các cơ sở sản xuất sau đây:
- Làm công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp, chạm
khắc hoa văn phù điêu;
- Sản xuất trong các xưởng sản xuất chạm khắc hoa
văn phù điêu tại các địa phương hoặc tại các làng nghề;
- Tự tổ chức sản xuất chạm khắc một số sản phẩm triện
lá dây, cây mai.
II.THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 40 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 6
giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400giờ
- Thời gian học lý thuyết: 35giờ; Thời gian học thực
hành: 365giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm Tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ 01
|
Chuẩn bị, sử dụng dụng cụ và thiết bị
|
80
|
12
|
64
|
4
|
MĐ 02
|
Chạm khắc triện lá dây
|
120
|
9
|
103
|
8
|
MĐ 03
|
Chạm khắc cây mai
|
160
|
9
|
143
|
8
|
MĐ 04
|
Trang sức bề mặt sản phẩm Hoa văn phù điêu
|
40
|
5
|
31
|
4
|
|
Cộng
|
400
|
35
|
341
|
24
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ
lục kèm theo).
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Chạm
khắc hoa văn phù điêu đã thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý
thuyết:35 giờ; Thực hành: 365 giờ); Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề
Chạm khắc hoa văn phù điêu gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời gian
được xác định tại biểu mục III. Đây là 5 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất cả
các cơ sở dạy nghề đều phải thực hiện;
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn thi tốt
nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
Hoạt động ngoại khóa phục vụ chuyên môn nghề:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất,
cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề chạm khắc
gỗ ở La Xuyên (Ý Yên- Nam Định), Đồng kỵ (Bắc Ninh), Phú xuyên - Hà Nội
- Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham
quan học tập tại các làng nghề; cơ sở sản xuất nghề chạm khắc hoa văn phù điêu.
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa
- Mời một số nghệ nhân chạm khắc gỗ về thỉnh giảng
tại cơ sở dạy nghề
- Tổ chức các buổi nói chuyện về chuyên môn nghề chạm
khắc gỗ do các nghệ nhân chạm khắc gỗ là diễn giả để củng cố chuyên môn, tăng
thêm hiểu biết và lòng yêu nghề cho người học;
- Tổ chức cho người học tham gia các phong trào thể
dục thể thao bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bơi lội ngoài giờ học;
- Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp,
trong cơ sở dạy nghề./.
PHỤ LỤC 4
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “CHẠM KHẢM
TAM KHÍ TRANH ĐỒNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Chạm khảm tam khí tranh đồng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Chạm khảm
tam khí tranh đồng;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp.
- Kiến thức:
+ Mô tả được phương pháp chuẩn bị các dụng cụ thủ
công, đèn khò, máy mài, máy phun sơn;
+ Trình bày được phương pháp chuẩn bị nguyên liệu,
hóa chất dùng trong nghề chạm khảm tam khí tranh đồng;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật chạm khảm tam
khí dây trang trí;
+ Mô tả được phương pháp lấy dấu chạm chu vi dây, hạ
nền đây, tán dây nguyên liệu vào vị trí đã lấy nền, mài phẳng dây khảm;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật chạm khảm tam
khí hoa văn;
+ Mô tả được phương pháp lấy dấu chạm chu vi hoa
văn, hạ nền các họa tiết hoa văn, sang mẫu và cắt các hoa văn, tán các hoa văn
đã cắt vào các vị trí đã lấy nền, mài phẳng các hoa văn;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật chạm khảm tam
khí tranh đồng;
+ Mô tả được phương pháp lấy dấu chạm chu vi họa tiết
trên nền sản phẩm, hạ nền các họa tiết của tranh, sang mẫu và cắt các họa tiết
của tranh, tán các họa tiết của tranh đã cắt vào các vị trí đã lấy nền, mài phẳng
các họa tiết đã tán;
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật hoàn thiện sản
phẩm chạm khảm tam khí tranh đồng;
+ Mô tả được phương pháp hun làm Mẫu trên bề mặt sản phẩm, làm Mẫu trên bề mặt sản phẩm bằng tai chua mật mía,
làm Mẫu trên bề mặt sản phẩm bằng axit và
các phụ gia, sơn sản phẩm.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được các dụng cụ thủ công, đèn khò, máy
mài, máy phun sơn;
+ Chuẩn bị được nguyên liệu, hóa chất đảm bảo kỹ
thuật;
+ Chạm khảm tam khí được dây trang trí theo mẫu đảm
bảo kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Lấy được dấu chạm chu vi dây, hạ được nền đây,
tán dây nguyên liệu vào vị trí đã lấy nền, mài phẳng dây khảm;
+ Chạm khảm tam khí được hoa văn theo mẫu đảm bảo kỹ
thuật và mỹ thuật;
+ Lấy được dấu chạm chu vi hoa văn, hạ nền các họa
tiết hoa văn, sang mẫu và cắt các hoa văn, tán các hoa văn đã cắt vào các vị
trí đã lấy nền, mài phẳng các hoa văn;
+ chạm khảm tam khí tranh đồng theo mẫu đảm bảo kỹ
thuật và mỹ thuật;
+ Lấy được dấu chạm chu vi họa tiết trên nền sản phẩm,
hạ nền các họa tiết của tranh, sang mẫu và cắt các họa tiết của tranh, tán các
họa tiết của tranh đã cắt vào các vị trí đã lấy nền, mài phẳng các họa tiết đã
tán;
+ Hoàn thiện được sản phẩm chạm khảm tam khí tranh
đồng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật;
+ Hun làm Mẫu
được trên bề mặt sản phẩm, làm Mẫu trên bề
mặt sản phẩm bằng tai chua mật mía, làm Mẫu
trên bề mặt sản phẩm bằng axit và các phụ gia, sơn sản phẩm.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ
chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
- Làm công nhân sản xuất trong các doanh nghiệp chạm
khảm tam khí tranh đồng, trong các xưởng chạm khảm tam khí tranh đồng tại các địa
phương hoặc tại các làng nghề;
- Tự tổ chức sản xuất chạm khảm tam khí tranh đồng
tại các gia đình, bán sản phẩm cho các doanh nghiệp hoặc trực tiếp bán sản phẩm
cho khách hàng.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI
GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1.Thời gian của khóa học và thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo:
03 tháng
- Thời gian học tập:
11 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 29 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 5 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối
thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 77 giờ; Thời
gian học thực hành: 323 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị,
nguyên liệu
|
80
|
14
|
60
|
06
|
MĐ
02
|
Chạm khảm tam khí dây trang trí
|
62
|
11
|
47
|
04
|
MĐ
03
|
Chạm khảm tam khí hoa văn
|
86
|
18
|
63
|
05
|
MĐ
04
|
Chạm khảm tam khí tranh đồng
|
98
|
21
|
72
|
05
|
MĐ
05
|
Hoàn thiện sản phẩm
|
74
|
13
|
57
|
04
|
|
Tổng cộng
|
400
|
77
|
299
|
24
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP NGHỀ
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo
nghề
- Trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề
Chạm khảm tam khí tranh đồng đã thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý
thuyết:77 giờ; Thực hành: 323 giờ); Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
nghề Chạm khảm tam khí tranh đồng gồm 4 mô đun đào tạo; thời gian; phân bổ thời
gian được xác định tại biểu mục III. Đây là 4 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất
cả các cơ sở dạy nghề đều phải thực hiện.
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
Hoạt động ngoại khóa phục vụ chuyên môn nghề:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu thực tế sản xuất,
cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí cho người học tham quan các làng nghề chạm khảm
tam khí tranh đồng tại Thị trấn Lâm (Ý Yên- Nam Định), Đại Bái (Bắc Ninh), Đồng
sâm (Thái Bình), các cơ sở chạm khảm tam khí tranh đồng tại Hà nội…;
- Sử dụng từ 2 đến 3 ngày cho người học đi tham
quan học tập tại các làng nghề; cơ sở sản xuất nghề chạm khảm tam khí tranh đồng.
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa;
- Mời một số nghệ nhân chạm khảm tam khí tranh đồng
về thỉnh giảng tại cơ sở dạy nghề;
- Tổ chức các buổi nói chuyện về chuyên môn nghề chạm
khảm tam khí tranh đồng do các nghệ nhân chạm khảm tam khí tranh đồng là diễn
giả để củng cố chuyên môn, tăng thêm hiểu biết và lòng yêu nghề cho người học;
- Tổ chức cho người học tham gia các phong trào thể
dục thể thao: bóng chuyền, bóng đá, cầu lông, bóng bàn, bơi lội ngoài giờ học
và trong các ngày nghỉ;
- Tổ chức và duy trì ca hát tập thể trong lớp học./.
PHỤ LỤC 5
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “CẮT,
MAY TRANG PHỤC NỮ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Cắt, may trang phục nữ
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Cắt,
may trang phục nữ;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 10
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Sơ cấp
nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu được những kiến thức cơ bản
về an toàn lao động để thực hiện các nhiệm vụ của nghề “Cắt, may trang phục nữ”;
+ Nhận biết được tính chất cơ bản
nhất của một số nguyên, phụ liệu ngành may;
+ Biết được cách vận hành được máy
may công nghiệp 1 kim mũi may thắt nút;
+ Biết phương pháp thiết kế các kiểu
quần âu nữ, áo sơ mi nữ, váy và áo váy;
+ Biết phương pháp may các kiểu quần
âu nữ, áo sơ mi nữ, váy và áo váy.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các nguyên, phụ liệu phù hợp với từng
kiểu sản phẩm;
+ Sử dụng thành thạo máy may 1 kim đảm bảo an toàn;
+ Cắt, may được các kiểu quần âu nữ, áo sơ mi nữ,
váy, áo váy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và hợp thời trang;
+ Có khả năng làm việc theo nhóm, làm việc trên dây
chuyền sản xuất hoặc làm việc độc lập tại các cửa hàng may đo thời trang.
- Thái độ:
+ Có ý thức tự giác, tính kỷ luật, tinh thần trách
nhiệm trong học tập;
+ Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận, tỉ mỉ, chính
xác và tác phong công nghiệp.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp nghề
“Cắt may trang phục nữ”người học có đủ trình độ, khả năng
làm việc tại các dây chuyền may trong các doanh nghiệp hoặc tự làm nghề và quản
lý cửa hiệu do mình tổ chức;
Ngoài ra sau khóa học, nếu có nhu cầu người học có
thể tham gia học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II.THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 405 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc
khóa học: 15giờ);
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
405 giờ;
- Thời gian học lý thuyết: 97 giờ; Thời gian
học thực hành: 308 giờ;
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ, THỜI
GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian của từng
môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 01
|
Vật liệu may
|
15
|
13
|
0
|
2
|
MH 02
|
Thiết bị may
|
15
|
5
|
8
|
2
|
MH 03
|
An toàn lao động
|
15
|
13
|
0
|
2
|
MĐ 04
|
Các đường
may cơ bản
|
30
|
5
|
22
|
3
|
MĐ 05
|
Thiết kế áo sơ mi nữ
|
30
|
10
|
17
|
3
|
MĐ 06
|
May áo sơ mi nữ
|
90
|
10
|
75
|
5
|
MĐ 07
|
Thiết kế quần âu nữ
|
30
|
5
|
22
|
3
|
MĐ 08
|
May quần âu nữ
|
90
|
10
|
75
|
5
|
MĐ 09
|
Thiết kế một số kiểu váy cơ bản
|
30
|
10
|
17
|
3
|
MĐ 10
|
May một số kiểu váy cơ bản
|
60
|
10
|
46
|
4
|
Tổng cộng
|
405
|
91
|
282
|
32
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề; thời gian, phân bổ thời gian và chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo
nghề được xác định dựa trên phiếu phân tích nghề, phân tích công việc nghề “Cắt
may trang phục nữ”;
Căn cứ nội dung phiếu phân tích nghề để xác định kiến
thức, kỹ năng, thái độ cần thiết phải đưa vào chương trình chi tiết của các môn
học, mô đun đào tạo.
Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết
thúc khóa học:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 6
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM CÂY LƯƠNG THỰC”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo
quản sản phẩm cây lương thực
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề.
Đối tượng đào tạo: Có sức khỏe, trình độ học
vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây
lương thực;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được đặc điểm cấu tạo của
sản phẩm cây ngô, cây lúa, cây sắn;
+ Nhận biết được thời gian thu hoạch
ngô, lúa, sắn;
+ Mô tả được quy trình phơi sấy ngô,
lúa, sắn bằng ánh nắng mặt trời và máy sấy;
+ Trình bày được các bước lấy mẫu xác
định độ ẩm sản phẩm nông sản;
+ Trình
bày được các quy trình bảo quản, kiểm tra, xử lý nông sản trong kho;
+ Đảm bảo
an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sơ chế và bảo quản.
- Kỹ năng:
+ Nắm bắt được quá trình thu hoạch đảm
bảo thời gian và chất lượng;
+ Thực hiện được quá trình phơi, sấy
đảm bảo đạt tiêu chuẩn, an toàn;
+ Thao tác được các bước lắp máy sấy
đúng theo quy trình lắp máy;
+ Xử lý khử trùng kho, vệ sinh kho đảm
bảo theo tiêu chuẩn;
+ Xử lý
sinh vật gây hại, nấm mốc hại nông sản đúng theo tiêu chuẩn, an toàn;
+ Có khả năng kiểm tra, đánh giá,
phân loại được nông sản sau khi sấy;
+ Thực hiện công tác an toàn và vệ
sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong quá trình sơ chế và bảo quản.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác nhanh khi
thực hiện thao tác cơ bản;
+ Rèn
luyện kỹ năng phát hiện các dấu hiệu của nông sản bị sinh vật gây hại;
+ Không ngừng học tập nâng cao trình
độ để đáp ứng với yêu cầu của nghề sơ chế và bảo quản.
2. Cơ hội việc làm
- Người học có thể làm việc tại
các cơ sở chế biến nông sản phẩm, các đơn vị, doanh nghiệp tư nhân và Nhà nước
có các hệ thống kho bảo quản sản phẩm cây lương thực.
- Ngoài ra, khi được bổ sung các kiến
thức cơ bản, học viên có khả năng vận hành được các máy sấy hiện đại trong các
doanh nghiệp hoặc tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn nhằm phát triển
kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI
GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
1. Thời gian của khóa học và thời
gian thực học tối thiểu
- Thời
gian đào tạo: 03 tháng.
- Thời gian học tập: 11 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi tốt nghiệp:
40 giờ (trong đó thi tốt nghiệp: 15 giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 40 giờ; Thời gian học thực
hành: 360 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ 01
|
Sơ chế sản phẩm cây ngô
|
69
|
6
|
60
|
3
|
MĐ 02
|
Bảo quản sản phẩm cây ngô
|
68
|
7
|
58
|
3
|
MĐ 03
|
Sơ chế sản phẩm thóc, gạo
|
66
|
7
|
56
|
3
|
MĐ 04
|
Bảo quản sản phẩm thóc, gạo
|
65
|
7
|
56
|
2
|
MĐ 05
|
Sơ chế sản phẩm cây sắn
|
72
|
7
|
63
|
2
|
MĐ 06
|
Bảo quản sản phẩm cây sắn
|
60
|
6
|
52
|
2
|
Tổng cộng
|
400
|
40
|
345
|
15
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo
nghề:
Trong 6 mô đun được đào tạo nghề sơ chế và bảo quản
sản phẩm cây lương thực, học viên có thể chọn 1 mô đun để học hoặc học cả 6 mô
đun.
Thời gian dành cho các mô+đun đào tạo được thiết kế
sao cho tổng thời gian của các mô+đun đào tạo bằng hoặc lớn hơn thời gian thực
học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định
trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 7
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm
2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản
phẩm cây công nghiệp thực phẩm
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật
sơ chế và bảo quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 07
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nhận biết được các loại sản phẩm cây công nghiệp
thực phẩm;
+ Có kiến thức cơ bản về sơ chế và bảo quản sản phẩm
cây công nghiệp thực phẩm bằng các thiết bị, máy móc đơn giản trong hộ gia
đình, nông trại, cơ sở sản xuất sản phẩm cây công nghiệp;
+ Trình bày được thao tác cơ bản về sơ chế và bảo
quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm trong hộ gia đình, nông trại, cơ sở sản
xuất sản phẩm cây công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các loại sản phẩm cây công nghiệp
phù hợp với nhu cầu cần sơ chế và bảo quản;
+ Sử dụng được các dụng cụ, thiết bị, máy móc để thực
hiện sơ chế và bảo quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm theo đúng quy trình
kỹ thuật và có khả năng khắc phục các sự cố, hư hỏng thông thường;
+ Thao tác được các bước công việc trong sơ chế và
bảo quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm, đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật và
hạn chế tổn thất thấp nhất sản phẩm sau khi thu hoạch;
+ Kiểm tra, đánh giá, phân loại được sản phẩm trước
và sau sơ chế và bảo quản;
+ Thực hiện công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp,
phòng chống cháy nổ trong quá trình sơ chế và bảo quản sản phẩm cây công nghiệp
thực phẩm.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác nhanh khi thực hiện
thao tác cơ bản trong sơ chế và bảo quản;
+ Rèn luyện kỹ năng đứng máy để sơ chế các sản phẩm
đảm bảo chất lượng và năng suất;
+ Tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ
sinh trong quá trình sơ chế và bảo quản;
+ Không ngừng học tập nâng cao trình độ để đáp ứng
với yêu cầu của nghề trong tương lai.
2. Cơ hội việc làm:
Người được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề “Kỹ thuật sơ
chế và bảo quản sản phẩm cây công nghiệp thực phẩm” thường được bố trí làm công
nhân tại các nhà máy, xưởng chế biến, các kho dự trữ hoặc tại hộ gia đình.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03
tháng
- Thời gian học tập: 11
tuần
- Thời gian thực học tối
thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra
hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 30 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp
hoặc kiểm tra kết thúc khóa học:15 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 60 giờ; Thời gian học thực
hành: 340 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Sơ chế sản phẩm cây cà phê
|
83
|
15
|
65
|
3
|
MĐ
02
|
Bảo quản sản phẩm cây cà phê
|
41
|
5
|
35
|
1
|
MĐ
03
|
Sơ chế sản phẩm cây ca cao
|
78
|
10
|
65
|
3
|
MĐ
04
|
Bảo quản sản phẩm cây ca cao
|
41
|
5
|
35
|
1
|
MĐ
05
|
Sơ chế sản phẩm cây chè trong sản
xuất chè xanh truyền thống
|
68
|
10
|
55
|
3
|
MĐ
06
|
Sơ chế sản phẩm cây chè trong sản
xuất chè đen OTD
|
68
|
10
|
55
|
3
|
MĐ
07
|
Bảo quản sản phẩm chè
|
36
|
5
|
30
|
1
|
Tổng cộng
|
415
|
60
|
340
|
15
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết
có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề:
Căn cứ vào Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08
tháng 10 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân
bổ thời gian cho các môn học và mô đun đào tạo nghề được quy định như sau: lý
thuyết chiếm từ 10% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 90%. Cụ thể trong
chương trình sơ cấp nghề với thời gian đào tạo 3 tháng Ban chủ nhiệm đã phân bổ
thời gian cho các mô đun đào tạo như sau: lý thuyết chiếm 15%, thực hành chiếm
85%.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 8
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CHO NGHỀ “SỬA CHỮA
THIẾT BỊ MAY GIA ĐÌNH”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề:
Sửa chữa thiết bị may gia đình
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn
phù hợp với nghề Sửa chữa thiết bị may gia đình;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 05
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp:
- Kiến thức:
+ Giới thiệu được công dụng của các
thiết bị may gia đình trong thực tế sản xuất may dân dụng;
+ Trình bày được
đặc điểm cấu tạo, nguyên lý làm việc, các thông số kỹ thuật của các bộ phận và
cơ cấu máy cơ bản trong máy may đạp chân, máy may 1 kim; máy đính cúc, máy thùa
khuy đầu bằng, máy vắt sổ;
+ Phân tích được
các nguyên nhân hỏng hóc, tìm được các biện pháp khắc phục của một số sự cố thường
gặp;
+ Đảm bảo an toàn và vệ sinh trong
quá trình sửa chữa thiết bị may dân dụng.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn
các loại vật tư, dụng cụ, thiết bị phù hợp với quá trình sửa chữa;
+ Sửa chữa,
hiệu chỉnh được bộ phận cơ bản của máy may đạp chân, máy may 1 kim; và một số bộ
phận máy đính cúc, máy thùa khuy đầu bằng, máy vắt sổ;
+ Vận
hành và xử lý các sự cố thông thường trên các máy may dân dụng;
+ Kiểm
tra, đánh giá, phân loại được một số dạng sai hỏng và đưa ra biện pháp khắc phục;
+ Thực hiện
công tác an toàn và vệ sinh trong quá trình sửa chữa thiết bị may dân dụng.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện
các thao tác trong quá trình sửa chữa ;
+ Rèn luyện kỹ năng sửa chữa, hiệu
chỉnh các thiết bị may đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Học tập nâng cao trình độ để đáp
ứng với yêu cầu của nghề sửa chữa.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp chương trình
đào tạo Sơ cấp nghề sửa chữa thiết bị may gia đình, học viên có thể trực
tiếp tham gia lao động sửa chữa tại các hộ gia đình, các làng
nghề, và xí nghiệp tư nhân may.
Ngoài ra, khi được bổ sung
các kiến thức cơ bản, học viên có khả năng sửa chữa được các thiết bị may hiện
đại trong các doanh nghiệp hoặc tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn
nhằm phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 4,5 tháng
- Thời gian học tập: 16,5
tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 450 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 45 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 15
giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo
nghề: 450 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 100 giờ; Thời gian học thực
hành: 350 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI
GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ 01
|
Sửa chữa máy may đạp chân
|
90
|
18
|
66
|
6
|
MĐ 02
|
Sửa chữa máy may 1 kim
|
195
|
41
|
148
|
6
|
MĐ 03
|
Sửa chữa máy đính cúc
|
45
|
12
|
30
|
3
|
MĐ 04
|
Sửa chữa máy vắt sổ
|
75
|
17
|
53
|
5
|
MĐ 05
|
Sửa chữa máy thùa khuy
|
45
|
12
|
30
|
3
|
Tổng cộng
|
450
|
100
|
328
|
22
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề:
Căn cứ vào Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08
tháng 10 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc phân
bổ thời gian cho các môn học và mô đun đào tạo nghề được quy định như sau: lý
thuyết chiếm từ 10% đến 30%, thực hành chiếm từ 70% đến 90%.
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết
thúc khóa học:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 9
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KHẢM
TRAI HOA VĂN DÂY LEO”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Khảm trai hoa văn dây leo
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Khảm
trai hoa văn dây leo;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Mô tả được cấu tạo, công dụng, cách mài, phương
pháp sử dụng các dụng cụ như: Dao băm, đục chạy, đục bạt, đục sấn,
đục xén tăm, dao tách nét, cưa cắt trai dùng trong nghề khảm trai hoa
văn dây leo.
+ Nêu được cách chọn, phương pháp xử lý các loại
nguyên, vật liệu dùng trong nghề khảm trai hoa văn dây leo.
+ Mô tả được cấu tạo, công dụng, nguyên lý hoạt động
và quy trình sử dụng các máy phay cầm tay, máy rập trai, máy phun sơn dùng
trong nghề khảm trai hoa văn dây leo.
+ Trình bày được
quy trình kỹ thuật khảm trai dạng hoa văn, dây leo.
- Kỹ năng:
+ Chuẩn bị được các dụng cụ dao băm,
đục chạy, đục bạt, đục sấn, đục xén tăm, dao tách nét, cưa cắt trai dùng
trong nghề khảm trai hoa văn dây leo.
+ Sử dụng được các dụng cụ khảm trai hoa văn, dây
leo đúng kỹ thuật.
+ Sử dụng được các máy phay, máy rập trai, máy phun
sơn dùng trong nghề khảm trai hoa văn dây leo đúng quy trình kỹ thuật.
+ Chọn và xử lý được nguyên, vật liệu phù hợp để khảm
trai hoa văn, dây leo.
+ Khảm và trang sức bề mặt được một số loại sản phẩm
dạng hoa văn, dây leo đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật.
+ Sửa chữa được
những sai hỏng của sản phẩm khảm trai hoa văn, dây leo khi gia công.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có ý thức tổ chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
Người làm nghề Khảm trai hoa văn dây leo trong
tương lai có thể làm ở các vị trí sau:
- Công nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng sản
xuất đồ gỗ mỹ nghệ;
- Tự tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm khảm hoa
văn, dây leo tại gia đình;
- Trợ giúp một phần công việc trong việc trùng tu,
phục chế các công trình nghệ thuật như: đình, chùa, viện bảo tàng,…..
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU: 1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03
tháng
- Thời gian học tập: 11
tuần
- Thời gian thực học tối
thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 18 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 6
giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 48 giờ; Thời gian học thực
hành: 352 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Chuẩn bị nguyên vật liệu, sử dụng
dụng cụ, máy, thiết bị
|
60
|
09
|
49
|
02
|
MĐ
02
|
Khảm hoa văn trên nền gỗ
|
120
|
12
|
104
|
04
|
MĐ
03
|
Khảm dây leo trên nền gỗ
|
160
|
18
|
138
|
04
|
MĐ
04
|
Trang sức sản phẩm khảm trai
|
60
|
09
|
49
|
02
|
Tổng cộng
|
400
|
48
|
340
|
12
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO
TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm
theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn
học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn
học, mô đun đào tạo nghề:
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp
nghề Khảm trai hoa văn dây leo bao gồm 04 Mô đun đào tạo. Thời gian và phân bổ
thời gian trong chương trình được xác định tại biểu III.
- Các Mô đun đào tạo nghề đã được xác
định đến tên bài, nội dung chính, nội dung chi tiết của từng bài, từ đó các
giáo viên nghiên cứu để giảng dạy.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc
khóa học hoặc thi tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
- Để người học có điều kiện tìm hiểu
thực tiễn sản xuất, các cơ sở đào tạo nghề cho người học tham quan các làng nghề
truyền thống, các cơ sở sản xuất của nghề Khảm trai hoa văn dây leo.
- Mời một số nghệ nhân về thỉnh giảng
tại cơ sở đào tạo.
- Tổ chức các buổi nói chuyện về
chuyên môn nghề do các nghệ nhân trình bày.
- Tổ chức cho người học tham gia
các phong trào hoạt động thể dục, thể thao, văn nghệ ở cơ sở đào tạo nghề./.
PHỤ LỤC 10
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
GIA CÔNG BÀN GHẾ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Kỹ thuật gia công bàn ghế;
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề;
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật
gia công bàn ghế;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những tiêu chuẩn về cách trình bày
bản vẽ.
+ Trình bày được cấu tạo một số loại gỗ thông dụng.
+ Phân biệt được các khuyết tật của gỗ.
+ Nêu được cách tính giá thành sản phẩm bàn ghế.
+ Nêu được công dụng, quy trình sử dụng dụng cụ thủ
công dùng trong sản xuất sản phẩm bàn ghế.
+ Trình bày được công dụng, cấu tạo chức năng một số
bộ phận chính và quy trình sử dụng của một số máy cầm tay và máy mộc đa năng
dùng gia công các chi tiết bàn ghế.
+ Trình bày được quy trình kỹ thuật gia công bàn,
ghế.
+ Trình bày được những kiến thức về quản lý sản xuất
bàn ghế.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ thủ công như: Bào
thẩm, bào lau, bào ngang, cưa dọc, cưa mộng, cưa vanh, các loại đục thủ công.
+ Sử dụng được một số máy cầm tay đúng quy trình kỹ
thuật như: Máy cưa cầm tay, máy bào cầm tay, máy phay cầm tay, máy khoan cầm
tay, máy đánh nhẵn cầm tay.
+ Sử dụng được một số loại máy mộc đúng quy trình kỹ
thuật như: Cưa đĩa đa năng, máy bào thẩm, máy bào cuốn, máy cưa vòng lượn, máy
phay trục đứng, máy cưa đĩa đa năng, máy đục lỗ mộng…
+ Lựa chọn đúng chủng loại gỗ dùng để gia công bàn
ghế:
+ Gia công được sản phẩm bàn, ghế đơn giản đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật.
- Thái độ:
+ Rèn luyện tính cẩn thận, đức tính yêu nghề.
+ Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường
làm việc.
2. Cơ hội việc làm:
- Trực tiếp sản xuất trong các doanh nghiệp chế biến
gỗ.
- Tự tổ chức, sản xuất kinh doanh sản phẩm bàn ghế.
- Phục chế, sửa chữa các loại bàn ghế thông dụng đã
qua sử dụng.
- Trợ giúp một phần công việc trong các công trình
gia công, lắp đặt sản phẩm mộc.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu.
- Thời gian đào tạo: 03 tháng.
- Thời gian học tập: 11 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ.
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 15 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 4
giờ).
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu.
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 45 giờ, thời gian học thực
hành: 355 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã môn học/ mô
đun
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Chuẩn bị bản vẽ, nguyên liệu và sử dụng dụng cụ
thủ công
|
132
|
24
|
104
|
4
|
MĐ 02
|
Sử dụng một số máy mộc cầm tay, máy mộc đa năng
|
175
|
15
|
156
|
4
|
MĐ 03
|
Gia công ghế
|
47
|
3
|
40
|
4
|
MĐ 04
|
Gia công bàn
|
46
|
3
|
40
|
3
|
Tổng cộng
|
400
|
45
|
340
|
15
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun đào tạo
nghề
- Trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề,
nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế đã thiết kế xây dựng tổng số giờ 400 giờ (Lý
thuyết: 45 giờ, thực hành: 355 giờ);
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề, nghề
Kỹ thuật gia công bàn ghế bao gồm 4 mô đun đào tạo, thời gian và phân bổ thời
gian trong chương trình được xác định tại biểu III. Đây là 4 mô đun đào tạo nghề
trình độ sơ cấp nghề, nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế;
- Các mô đun đào tạo nghề đã xác định đến tên bài,
nội dung chi tiết của từng bài, trên cơ sở ấy giáo viên nghiên cứu soạn thảo để
giảng dạy.
2 Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
- Các cơ sở đào tạo nghề cho người học
tham quan các cơ sở sản xuất, các làng nghề truyền thống để người học có điều
kiện tìm hiểu thực tế nghề Kỹ thuật gia công bàn ghế ;
- Các cơ sở đào tạo nghề có thể mời một
số nghệ nhân có chuyên môn tham gia thỉnh giảng;
- Tổ chức cho người học các buổi học
ngoại khoá, hoạt động một số phong trào ở cơ sở./.
PHỤ LỤC 11
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
SƠ CHẾ VÀ BẢO QUẢN HOA MÀU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa
màu
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật
sơ chế và bảo quản hoa màu;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Xác định được thời điểm thu hoạch của hoa màu
đúng độ chín, đảm bảo năng suất chất lượng.
+ Hiểu được nguyên lý vận hành các loại máy móc thiết
bị phục vụ cho công tác sơ chế và bảo quản hoa màu.
+ Có kiến thức cơ bản trong việc sơ chế hoa màu tạo
ra sản phẩm có chất lượng cao bằng các thiết bị, máy móc đơn giản trong hộ gia
đình, nông trại, cơ sở sản xuất sản phẩm hoa màu.
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản trong việc
bảo quản hoa màu đảm bảo đúng kỹ thuật.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được việc sơ chế hoa màu tạo ra sản phẩm
có chất lượng cao.
+ Thực hiện được việc bảo quản hoa màu an toàn
trong thời gian dài.
+ Vận hành, xử lý sự cố xảy ra trong quá trình sơ
chế
+ Thực hiện công tác an toàn, vệ sinh kho, máy móc
thiết bị sau mỗi giai đoạn sơ chế, bảo quản
- Thái độ:
+ Có tinh thần trách nhiệm với chất lược sản phẩm,
đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sơ chế và bảo quản hoa màu.
+ Tuân thủ quy trình an toàn lao động và vệ sinh
môi trường trong việc sơ chế, bảo quản hoa màu.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật tốt, cẩn thận, kiên trì
và chịu khó học tập kinh nghiệm, kỹ năng còn thiếu sót.
2. Cơ hội việc làm
Người được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề “Kỹ thuật sơ
chế và bảo quản hoa màu” thường được bố trí làm công nhân tại các nhà máy, xưởng
chế biến, các kho dự trữ hoặc tại hộ gia đình.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 30 giờ (Trong đó thi tốt
nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 20 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 99 giờ; Thời gian học thực
hành: 301 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Sơ chế đậu tương
|
83
|
19
|
62
|
2
|
MĐ
02
|
Bảo quản đậu tương
|
49
|
13
|
35
|
1
|
MĐ
03
|
Sơ chế củ lạc
|
96
|
21
|
72
|
3
|
MĐ
04
|
Bảo quản lạc
|
52
|
11
|
39
|
2
|
MĐ
05
|
Sơ chế quả cà chua
|
56
|
15
|
40
|
1
|
MĐ
06
|
Bảo quản quả cà chua
|
64
|
20
|
42
|
2
|
Tổng cộng
|
400
|
99
|
290
|
11
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN
ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết trong
phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục
các môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình
cho môn học, mô đun đào tạo nghề:
- Trong 6 mô đun được đào tạo nghề
sơ chế và bảo quản hoa màu, học viên có thể chọn 1 mô đun để học hoặc học cả 6
mô đun;
- Thời gian dành cho các mô đun
đào tạo được thiết kế sao cho tổng thời gian của các mô đun đào tạo bằng hoặc lớn
hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực
học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc
khóa học hoặc thi tốt nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 12
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “TRANG
ĐIỂM THẨM MỸ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề:
Trang điểm thẩm mỹ
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học
vấn phù hợp với nghề Trang điểm thẩm mỹ;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 06
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp:
- Kiến
thức:
+ Nhận thức được vai trò đạo đức của
người kỹ thuật viên trang điểm thẩm mỹ;
+ Hiểu được đạo đức, tác phong
chuyên nghiệp của kỹ thuật viên trang điểm thẩm mỹ;
+ Hiểu được kiến thức trang điểm
theo dạng khuôn mặt; trang điểm cơ bản; trang điểm nâng cao;
+ Mô tả được quá trình chỉnh sửa
khuyết điểm theo dạng khuôn mặt;
+ Nhận dạng được những khuyết khiếm
trên khuôn mặt;
+ Phân tích được loại da, dạng
khuôn mặt trước khi trang điểm.
- Kỹ năng:
+ Lựa chọn được các màu mắt phù hợp
với làn da, áo quần, hoàn cảnh buổi tiệc;
+ Thao tác kỹ năng vẽ chân mày
thành thạo;
+ Thực hiện thành thạo kỹ năng
trang điểm nền, mắt, môi;
+ Thực hiện thành thạo các thao
tác kỹ năng chăm sóc da trước và sau khi trang điểm;
+ Thực hiện thành thạo trang điểm
dạng khuôn mặt, chỉnh sửa khuyết điểm, trang điểm các dạng mắt, trang điểm cơ bản,
trang điểm lễ cưới;
+ Thực hiện công tác an toàn và vệ
sinh trong quá trình chăm sóc khách hàng.
- Thái độ:
+ Cẩn thận, tỉ mỉ, thao tác nhanh
khi thực hiện các kỹ năng;
+ Rèn luyện kỹ năng đứng trang điểm
chuyên nghiệp đảm bảo chất lượng và hiệu quả;
+ Không ngừng học tập nâng cao
trình độ để đáp ứng với yêu cầu của nghề trang điểm thẩm mỹ;
+ Yêu ngành, yêu nghề, thái độ học
tập tích cực, rèn luyện nỗ lực.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Sơ cấp nghề Trang điểm thẩm mỹ, học viên
có thể trực tiếp tham gia lao động nghề với các nhiệm vụ:
- Chuyên viên trang điểm cho các
Trung tâm áo cưới;
- Thành lập Trung tâm dạy nghề
trang điểm thẩm mỹ;
- Làm chủ Beautysalon làm đẹp;
- Làm chủ các salon áo cưới.
Ngoài ra, khi được bổ sung các
kiến thức cơ bản vè sư phạm, học viên có khả năng trở thành các giáo viên dạy
nghề Trang điểm thẩm mỹ hoặc tham gia học liên thông lên các bậc học cao hơn nhằm
phát triển kiến thức và kỹ năng nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 03 tháng
- Thời gian học tập: 11 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 400 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 30 giờ
(Trong đó thi tốt nghiệp
hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 20 giờ)
2. Phân bổ thời gian
thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo
nghề: 400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 80 giờ; Thời gian học thực hành: 320giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI
GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MH 01
|
Tư vấn và giao tiếp
|
15
|
13
|
0
|
2
|
MĐ 02
|
Chuẩn bị dụng cụ ; an
toàn vệ sinh thẩm mỹ nghề Trang điểm thẩm mỹ
|
15
|
3
|
10
|
2
|
MĐ 03
|
Trang điểm và chỉnh sửa
khuyết điểm các dạng khuôn mặt và mắt
|
150
|
22
|
123
|
5
|
MĐ 04
|
Trang điểm hằng ngày
|
60
|
12
|
46
|
2
|
MĐ 05
|
Trang điểm cô dâu
|
90
|
18
|
67
|
5
|
MĐ06
|
Trang điểm sân khấu
|
70
|
12
|
54
|
4
|
Tổng cộng
|
400
|
80
|
300
|
20
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP:
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô
đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề:
- Giáo viên trước khi dạy cần căn cứ
vào nội dung tổng quát của mô đun và nội dung của từng bài học, chuẩn bị đầy đủ
các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Trong quá trình giảng dạy, giáo
viên sử dụng dụng cụ, trang thiết bị và phôi liệu,trình chiếu để giới thiệu rõ
về kỹ năng trang điểm,các quy trình trang điểm nâng cao,kỹ năng trang điểm nền,kỹ
năng chỉnh sửa các dạng khuôn mặt... sóc da quy trình hoàn thiện trang điểm để
làm sinh động bài giảng.
- Nên phân nhóm học viên trong quá
trình học tập để trao đổi kiến thức và kỹ năng nghề.
- Giáo viên kèm cặp, uốn nắn trực tiếp
các thao tác tạo kỹ năng cho người học khi học tập.
- Ngoài ra thường xuyên tổ chức học
ngoại khóa,tham quan các Trung tâm chăm sóc sắc đẹp,các salon trang điểm,các
trung tâm áo cưới để phát huy sự nhận thức ,tư duy,sáng tạo của nghề cho người
học
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 13
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “NGUỘI
CĂN BẢN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề:
Nguội căn bản;
Trình độ
đào tạo: Sơ cấp nghề;
Đối tượng
tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Nguội căn bản;
Số lượng
môn học/ mô-đun đào tạo: 08
Bằng cấp
sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ
sơ cấp nghề.
I. MỤC TIÊU
ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức,
kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
công dụng, cấu tạo, quy trình vận hành máy mài, máy khoan, máy cắt cằm tay, máy
uốn, các tư thế, góc độ khi đứng đục, dũa, cưa, cắt;
+ Đọc được các
bản vẽ chi tiết đơn giản trong gia công, chế tạo chi tiết, uốn nắn, cưa cắt,
khoan lỗ trên phôi và chi tiết;
+ Biết được
các phương pháp uốn, nắn, cưa cắt và khoan lỗ, phương pháp
phòng chống
cháy nổ và sơ cứu người bị tai nạn;
+ Biết sử dụng
các dụng cụ, trang thiết bị dùng trong nghề nguội;
+ Đọc được các
ký hiệu, mác thép trên phôi.
- Kỹ năng:
+ Gia công, chế
tạo được các chi tiết đơn giản đạt yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tính thẩm mỹ, tiết
kiệm và an toàn;
+ Sử dụng được
các trang thiết bị, dụng cụ của nghề, dụng cụ, thiết bị phòng chống cháy nổ, sơ
cứu được nạn nhân khi xảy ra tai nạn;
+ Kiểm tra,
đánh giá, phân loại được một số dạng sai hỏng khi gia công chi tiết và đưa ra
biện pháp khắc phục.
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có
ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công nhân;
+ Có ý thức học
tập, rèn luyện, cập nhật kiến thức nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công
việc.
2.Cơ hội làm
việc
Sau khi học
xong chương trình sơ cấp nghề “Nguội căn bản” người học có thể làm việc tại:
- Các nhà máy
cơ khí.
- Công ty cổ
phần cơ khí .
- Xưởng gia
công cơ khí tư nhân và nhiều công ty xí nghiệp cơ khí trong nước.
II.THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIÊU
1. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian
đào tạo: 3 tháng.
- Thời gian học
tập tuần: 11 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu: 400 giờ
- Thời
gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 40 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết
thúc khóa học: 8 giờ)
2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 400 giờ.
- Thời gian học
lý thuyết: 100 giờ Thời gian học thực hành 300 giờ.
III. DANH MỤC
MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ
|
Tên học, mô đun
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MH 01
|
Kỹ thuật nguội căn bản
|
70
|
50
|
16
|
4
|
MĐ 02
|
An toàn và vệ sinh môi
trường
|
40
|
12
|
26
|
2
|
MĐ 03
|
Uốn kim loại
|
40
|
6
|
32
|
2
|
MĐ 04
|
Nắn kim loại
|
40
|
6
|
32
|
2
|
MĐ 05
|
Đục kim loại
|
70
|
7
|
59
|
4
|
MĐ 06
|
Dũa kim loại
|
60
|
6
|
51
|
3
|
MĐ 07
|
Cưa, cắt kim loại
|
40
|
6
|
32
|
2
|
MĐ 08
|
Khoan kim loại
|
40
|
7
|
31
|
2
|
|
Tổng cộng
|
400
|
100
|
279
|
21
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP
1. Hướng dẫn sử dụng danh mục các môn học, mô đun
đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho môn học, mô đun
đào tạo nghề:
- Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nguội
căn bản đã thiết kế tổng số giờ học tối thiểu là: 400 giờ (Lý thuyết:100 giờ;
Thực hành: 300 giờ); Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Nguội căn bản
gồm 8 môn học/mô đun đào tạo; phân bổ thời gian được xác định tại biểu mục III.
Đây là 08 mô đun đào tạo nghề bắt buộc tất cả các cơ
sở dạy nghề đều phải thực hiện;
- Các mô đun đào tạo nghề đã được xây dựng đến tên
bài; nội dung chính của từng bài; từ đó các cơ sở
dạy nghề tự xây dựng nội dung bài giảng để thuận lợi cho giáo viên khi lên lớp.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp.
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 14
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “KỸ THUẬT
GÒ, HÀN NÔNG THÔN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm 2011 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề:
Kỹ thuật gò, hàn nông thôn;
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề;
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học
vấn phù hợp với nghề Kỹ thuật gò, hàn nông thôn;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 04;
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề;
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được kiến thức về vẽ kỹ
thuật, dung sai, đo lường và vật liệu cơ khí để đảm bảo đủ cơ sở tiếp thu lý
thuyết và hình thành kỹ năng nghề nghiệp;
+ Trình bày được quy trình công nghệ
hàn Hàn điện hồ quang;
+ Trình bày được quy trình công nghệ
gò một số chi tiết đơn giản;
+ Tổ chức được quá trình sản xuất đảm
bảo công tác an toàn lao động và tổ chức sản xuất;
- Kỹ năng:
+ Vận hành thành thạo các thiết bị
hàn điện hồ quang, hàn khí và gò chi tiết;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị hàn
điện hồ quang, hàn khí và gò chi tiết;
+ Vận hành thành thạo các thiết bị dụng
cụ để gò một số chi tiết đơn giản;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị dụng
cụ để gò một số chi tiết đơn giản;
+ Phát hiện được sự cố, kiểm tra và sửa
chữa được các hư hỏng đơn giản của các dụng cụ và trang thiết bị hàn điện hồ
quang, hàn khí và gò;
+ Hàn thành thạo các kết cấu hàn
không phức tạp ở tất cả các vị trí hàn với phương pháp hàn hồ quang tay. Mối
hàn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Gò được một số chi tiết đơn giản đảm
bảo yêu cầu;
+ Phân tích, đánh giá, kiểm tra chất
lượng bề mặt mối hàn và có phương pháp phòng ngừa khuyết tật bề mặt đối với từng
loại mối hàn;
+ Phát hiện và sửa chữa được một số
sai hỏng trong quá trình gia công chi tiết bằng gò;
- Thái độ:
+ Yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ
chức kỷ luật;
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, kiên trì đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
2. Cơ hội việc làm:
Sau khi học xong, học sinh có khả
năng làm được các công việc về gò, hàn trong các cơ quan xí nghiệp với các loại
máy hàn hồ quang tay và dạng mối hàn cơ bản; gò được các chi tiết không phức tạp
để đảm bảo sửa chữa và chế tạo mới được các chi tiết đơn giản của nghề gò hàn.
Học sinh có thể tự mình mở xưởng gò hàn để sửa chữa chế tạo các chi tiết gia dụng
liên quan tới nghề gò hàn;
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI
GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời
gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 05 tháng;
- Thời gian học tập: 19 tuần;
- Thời gian thực học tối thiểu: 660 giờ;
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 60 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 12
giờ);
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề:
660 giờ;
- Thời gian học lý thuyết: 70 giờ; Thời gian học thực
hành: 590 giờ;
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO, THỜI GIAN VÀ
PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
Kiểm
tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ
01
|
Nguội cơ bản
|
125
|
20
|
100
|
5
|
MĐ
02
|
Gò cơ bản
|
160
|
10
|
144
|
6
|
MĐ
03
|
Hàn điện
|
315
|
35
|
270
|
10
|
MĐ
04
|
Hàn khí
|
60
|
5
|
50
|
5
|
Tổng
cộng
|
660
|
70
|
564
|
26
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO
TẠO:
(Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm
theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ
1. Hướng dẫn xác định danh mục các
môn học, mô đun đào tạo nghề; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho
môn học, mô đun đào tạo nghề;
- Các môn học được bố trí giảng dạy
theo thứ tự từ Mô đun MĐ 01 đến Mô đun MĐ04 theo đúng thứ tự như trong bảng phụ
lục 04. Thời gian học lý thuyết được tính bằng 25 giờ/tuần, thời gian học thực
hành là 40 giờ/tuần;
- Thời gian kiểm tra trong các mô đun
được tính là thời gian thực hành.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc
khóa học hoặc thi tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
PHỤ LỤC 15
CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO NGHỀ “SỬA CHỮA
MÁY KÉO CÔNG SUẤT NHỎ”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-TCDN ngày 19 tháng 12 năm
2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề)
Tên nghề: Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ;
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề;
Đối tượng tuyển sinh: Có sức khỏe, trình độ học vấn phù hợp với nghề Sửa chữa
máy kéo công suất nhỏ;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 09
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp
nghề.
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản về an toàn
lao động trong quá trình thực hiện sửa chữa máy kéo công suất nhỏ;
+ Trình bày được các biện pháp sơ cấp cứu ban đầu
khi xảy ra tai nạn lao động;
+ Trình bày được những kiến thức về công dụng, cấu
tạo, nguyên lý hoạt động và những hư hỏng thường gặp của các hệ thống và cơ cấu
sau đây của máy kéo công suất nhỏ như: Cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền; Cơ cấu
phân phối khí; Hệ thống cung cấp nhiên liệu; Hệ thống làm mát, bôi trơn; Hệ thống
điện; Hệ thống truyền lực; Hệ thống điều khiển và di động; Hệ thống thủy lực và cơ cấu treo.
- Kỹ năng:
+ Biết sử dụng an toàn và bảo quản các bộ dụng cụ
tháo lắp, đo kiểm, bộ dụng cụ nguội, các thiết bị điện, các thiết bị nâng hạ,
thiết bị có áp suất và nhiệt độ cao, phương tiện phòng cháy chữa cháy để đảm bảo
an toàn trong quá trình sửa chữa máy kéo công suất nhỏ;
+ Biết sơ cấp cứu ban đầu khi xảy ra tai nạn lao động;
+ Biết tháo lắp và kiểm tra được các hư hỏng của
các chi tiết thuộc động cơ, hệ thống điện, hệ thống truyền lực, hệ thống điều
khiển và di động, hệ thống thủy lực và cơ
cấu treo của máy kéo công suất nhỏ;
+ Sửa chữa được (gồm bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ) các
hư hỏng của các chi tiết đơn giản thuộc động cơ,hệ thống điện, hệ thống truyền
lực, hệ thống điều khiển và di động và cơ cấu treo của máy kéo công suất nhỏ đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật;
+ Thay thế được các chi tiết phức tạp, có độ chính
xác cao của cơ cấu trục khuỷu, thanh truyền, cơ cấu phân phối khí, hệ thống
cung cấp nhiên liệu, hệ thống làm mát, bôi trơn và hệ thống thủy lực của cơ cấu treo.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập, thực hành;
+ Cẩn thận, chính xác trong các thao tác tháo lắp,
kiểm tra và sửa chữa các hư hỏng của các chi tiết, cơ cấu của máy kéo công suất
nhỏ;
+ Có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn tuyệt
đối cho người và thiết bị.
2. Cơ hội việc làm:
Người học sau khi học xong chương trình nghề “Sửa
chữa máy kéo công suất nhỏ” có thể thực hiện các công việc sau:
- Trực tiếp sửa chữa máy kéo công suất nhỏ tại gia
đình.
- Làm thợ sửa chữa máy kéo công suất nhỏ tại các trạm
sửa chữa máy kéo.
- Tổ chức sửa chữa lưu động máy kéo công suất nhỏ
cho người dân.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI
THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học
tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 4 tháng
- Thời gian học tập: 14 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 456 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi
tốt nghiệp: 72 giờ (Trong đó thi tốt nghiệp hoặc kiểm tra kết thúc khóa học: 8
giờ)
2. Phân bố thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học, mô đun
đào tạo nghề: 456 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 76 giờ; Thời gian học thực
hành: 380 giờ.
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO,
THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
MÃ MÔ ĐUN
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
|
Các môn học, mô đun đào tạo nghề
|
|
|
|
|
MĐ 01
|
An toàn lao động trong sửa chữa máy kéo công suất
nhỏ
|
64
|
12
|
44
|
8
|
MĐ 02
|
Sửa chữa cơ cấu biên tay quay
|
72
|
12
|
52
|
8
|
MĐ 03
|
Sửa chữa cơ cấu phân phối khí
|
40
|
6
|
26
|
8
|
MĐ 04
|
Sửa chữa hệ thống cung cấn nhiên liệu
|
60
|
8
|
44
|
8
|
Mđ 05
|
Sửa chữa hệ thống làm mát và bôi trơn
|
48
|
4
|
40
|
4
|
MĐ 06
|
Sửa chữa hệ thống điện
|
60
|
8
|
48
|
4
|
MĐ 07
|
Sửa chữa hệ thống truyền lực
|
64
|
10
|
46
|
8
|
MĐ 08
|
Sửa chữa hệ thống điều khiển và di động
|
60
|
8
|
44
|
8
|
MĐ 09
|
Sửa chữa hệ thống thủy
lực và cơ cấu treo
|
60
|
8
|
44
|
8
|
Tổng cộng
|
528
|
76
|
380
|
72
|
IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ
SƠ CẤP NGHỀ
1. Hướng dẫn sử dụng các môn học, mô đun đào tạo
nghề; thời gian, phân bố thời gian cho chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề:
- Chương trình mô đun này được sử dụng cho các khóa
dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học nghề ngắn hạn.
Hình thức tổ chức học tập có thể giảng dạy lưu động tại các địa phương hoặc các
cơ sở dạy nghề của ngành Cơ điện nông thôn;
- Chương trình mô đun Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
bao gồm 01 mô đun bắt buộc và 08 mô đun độc lập. Tuy nhiên nếu người học có nhu
cầu học tập toàn khóa học thì nên bố trí học mô đun 02,03,04,05 trước khi học
mô đun 06,07, 08 và 09;
- Để giảng dạy các mô đun này, giáo viên phải vận dụng
được phương pháp giảng dạy theo mô đun; có trình độ và kỹ năng thực hành nghề
nghiệp tốt. Cần kết hợp tốt các phương pháp thuyết trình, thảo luận, làm mẫu và
hoạt động thực hành trên máy nhằm nâng cao chất lượng dạy và học;
- Mỗi bài thực hành cần có kiểm tra phần lý thuyết
thông qua vấn đáp hoặc trắc nghiệm và đánh giá kết quả thực hành của cá nhân hoặc
của cả nhóm và tích hợp kết quả chung cho mỗi bài làm cơ sở đánh giá kết quả học
tập toàn khóa học.
2. Hướng dẫn kiểm tra kết thúc khóa học hoặc thi
tốt nghiệp:
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết
|
Không quá 30 phút
|
Vấn đáp
|
Chuẩn bị không quá: 20 phút;
Trả lời không quá: 10 phút
|
Trắc nghiệm
|
Không quá: 30 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 04 giờ
|
2
|
*Mô đun tốt nghiệp (tích hợp lý thuyết với thực
hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 05 giờ
|
3. Các chú ý khác:
Để đánh giá kết quả học tập của học viên theo mô
đun đào tạo, cần chú ý về phương pháp đánh giá như sau:
- Về kiến thức:
+ Học viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian học các
bài trong mỗi mô đun;
+ Kết quả học tập
các bài trong mô đun của học viên phải đạt điểm trung bình trở lên;
+ Sau khi kết thúc mỗi bài, học viên phải làm một
bài kiểm tra kết thúc bài học về công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động, những
hư hỏng thường gặp của bộ phận, cơ cấu trong nội dung đào tạo của mô đun (thời
gian được phân bố trong mỗi bài của mô đun và theo hình thức tự luận, trắc nghiệm
hoặc vấn đáp).
- Về kỹ năng:
+ Học
viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian thực hành các bài của mô đun trong chương
trình;
+ Đánh giá kết quả kỹ năng nghề của học sinh bằng bảng
kiểm và sản phẩm cuối cùng của bài thực hành sau khi kết thúc mỗi bài học (thời
gian thực hành được phân bố trong mỗi bài của mô đun).
- Về thái độ:
+ Học viên hoàn thành ít nhất 85% thời gian học các
mô đun trong chương trình;
+ Kết quả học tập
của học viên phải đạt điểm trung bình trở lên;
+ Đánh
giá về thái độ học sinh bằng sổ nhật ký giáo viên./.