ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 754/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 08 tháng 4 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 338/QĐ-LĐTBXH
ngày 17/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ tục hành chính
mới ban hành, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37/TTr-LĐTBXH ngày 29/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành (02 thủ tục), thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
(06 thủ tục) lĩnh vực Lao động, tiền lương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể
của thủ tục hành chính tại Quyết định này được công khai trên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính tại địa chỉ
“csdl.dichvucong.gov.vn”; Cổng Dịch vụ công
của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa
chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông tin điện tử
của Sở Lao động Thương binh và Xã hội (địa
chỉ: http://solaodong.hoabinh.gov.vn)
Điều 2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực
Lao động, tiền lương công bố tại Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình; 01 thủ tục hành chính cấp huyện lĩnh vực Lao động,
tiền lương công Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 29/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hòa Bình.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định
này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh.
- Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội:
+ Chủ trì, phối
hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Quyết định này rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thời gian trước
ngày 15/4/2021.
+ Chủ trì phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC-VP Chính phủ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP. các Phó CVP/UBND tỉnh:
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT. KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH HÒA
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 754/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC
ban hành mới (cấp tỉnh)
TT
|
Tên
TTHC/Mã TTHC
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí nếu có
|
Thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
1
|
Thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể
1.009466.000.00..00.H28
|
20
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục
vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
x
|
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020
|
2
|
Thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương
lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch,
thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể 1.009467.000.00..00.H28
|
07
ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Không
|
x
|
x
|
Bộ luật Lao động 2019; Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020
|
B. TTHC sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh (sửa đổi, bổ sung 05 TTHC cấp tỉnh số thứ tự từ 1-5 tại mục I. Danh mục TTHC mới ban hành; 01 TTHC cấp tỉnh số thứ tự 1. Mục II. Danh
mục TTHC sửa đổi, bổ sung (lĩnh vực Lao động tiền, lương) công bố tại Quyết định
số 1101/QĐ-UBND ngày
29/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Mã
TTHC/Tên TTHC
|
Thời
gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Thực
hiện qua dịch vụ BCCI
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của doanh
nghiệp 2.001955.000.00.00.H28
|
27
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Bộ luật Lao động 2019
|
x
|
x
|
2
|
Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
1.000479.000.00.00. H28
|
22
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP
ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
|
x
|
x
|
3
|
Gia hạn Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
1.000464.000.00.00.H28
|
22-27
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động
|
x
|
x
|
4
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
1.000448.000.00.00.1128
|
17
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình
|
Không
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động
|
x
|
x
|
5
|
Thu hồi Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
1.000436.000.00.00.H28
|
10
ngày làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động
|
x
|
x
|
6
|
Rút tiền ký quỹ
của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
1.000414.000.00.00.H28
|
07
làm việc
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động
|
x
|
x
|
C. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ (Bãi bỏ 01 TTHC cấp tỉnh lĩnh vực Lao động, tiền lương công bố tại
Quyết định số 1160/QĐ-UBND ngày 28/4/2016; 01 TTHC cấp huyện lĩnh vực Lao động tiền lương công bố tại Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày
29/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Mã TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
2.002103.000.00.00.H28
|
Gửi thỏa ước
lao động tập thể cấp doanh nghiệp
|
Bộ
luật Lao động 2019
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
1.004954.000.00.00.H28
|
Gửi thang
lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp
|
Bộ
luật Lao động 2019
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
I. TTHC BAN HÀNH MỚI
1. Thành lập Hội
đồng thương lượng tập thể
1.1.Trình
tự thực hiện
- Bước 1: Người đại diện được cử bởi người sử dụng lao động và các tổ chức đại diện lao động tại cơ
sở của các doanh nghiệp tham gia thương lượng tập thể gửi văn bản đề nghị thành
lập Hội đồng thương lượng tập thể đến Ủy ban nhân dân
tỉnh nơi đặt trụ sở
chính của các doanh nghiệp hoặc nơi được các bên lựa chọn trong trường hợp các
doanh nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Qua Sở Lao động -Thương binh và Xã
hội).
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của đại diện các
bên thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, tổ chức đại diện người sử dụng lao động cấp tỉnh,
các doanh nghiệp đề nghị thành lập Hội đồng thương lượng tập
thể và các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan để tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phương án thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
đề nghị không thành lập Hội đồng thương lượng tập thể
thì nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định thành lập
Hội đồng thương lượng tập thể.
1.2. Cách thức thực hiện.
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm phục vụ hành chính công).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm Phục vụ hành chính
công).
1.3. Thành
phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Danh sách dự kiến các doanh nghiệp
tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp, trong đó ghi rõ tên doanh nghiệp; trụ sở chính; họ tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; họ tên người đại diện của tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở;
- Họ tên, chức vụ hoặc chức danh của người được các bên đồng
thuận cử làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng, kèm theo văn
bản đồng ý của người được đề nghị làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể.
Trường hợp trong văn bản không đề nghị người làm Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể thì Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định;
- Danh sách các thành viên đại diện của
mỗi bên tham gia thương lượng trong Hội đồng thương lượng
tập thể;
- Dự kiến nội dung đã được các bên thống nhất về nội dung thương lượng, thời gian hoạt động của
Hội đồng thương lượng tập thể, kế hoạch thương lượng tập thể; hỗ trợ của Hội đồng thương lượng tập thể (nếu
có).
* Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
- Sở Lao động -Thương binh và Xã
hội: 15 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm
việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đại diện được cử bởi người sử dụng lao động
và các tổ chức đại diện lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thành lập
Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công văn thông báo lý do không quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu điều kiện thủ tục
hành chính
Dựa trên cơ sở đồng thuận của người sử
dụng lao động và các tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở của các doanh
nghiệp tham gia thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp thông qua Hội đồng
thương lượng tập thể.
1.11. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính
- Bộ luật Lao động 2019;
- Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng
lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc
có ảnh hưởng xấu
tới chức năng sinh sản, nuôi con.
2. Thay đổi Chủ
tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức
năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể.
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chủ tịch
Hội đồng thương lượng tập thể đương nhiệm gửi đề nghị đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thay đổi Chủ
tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt
động của Hội đồng thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế (qua Sở Lao động
Thương binh và Xã hội).
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể
đương nhiệm, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết
định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể. Trường hợp không sửa đổi, bổ sung
thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bước 3. Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể.
2.1. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm phục vụ hành chính
công).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công).
2.3 Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề
nghị thay đổi Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể, đại
diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động
của Hội đồng thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình
thực tế.
- Số lượng: 01 văn bản đề nghị.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ).
- Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
05 ngày làm việc
- Ủy ban nhân dân tỉnh 02 ngày làm việc;
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ tịch Hội đồng thương lượng tập thể
đương nhiệm.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
sửa đổi, bổ sung quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể hoặc công
văn thông báo lý do không sửa đổi, bổ sung quyết định
thành lập Hội đồng thương lượng tập thể (trong đó có nêu
rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Khi có phát sinh yêu cầu về việc thay đổi Chủ tịch
Hội đồng thương lượng tập thể, đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chức năng, nhiệm
vụ, kế hoạch, thời gian hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể để phù hợp với tình hình thực tế.
2.11. Căn cứ pháp lý của Thủ tục
hành chính
- Bộ luật Lao động 2019;
- Thông tư số
10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng
xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.
II. TTHC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
1. Thủ tục “Cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để
đề nghị cấp giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy
tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép
đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời
doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
1.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm phục vụ hành chính
công).
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu
số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự
thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người
nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư
pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch
(phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không
quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng
lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36
tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được
chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Trường hợp văn bản là văn bản của nước
ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế
độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết
quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được
dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ).
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội 20 ngày làm việc
- Ủy ban nhân
dân tỉnh: 07 ngày làm việc;
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp
Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Bản lý lịch tự
thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
a) Doanh nghiệp được cấp giấy phép
phai đảm bảo các quy định sau đây:
- Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo
quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không có án tích.
+ Đã có thời
gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại
lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn
05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ Việt
Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
b) Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép trong các trường hợp sau đây:
- Không bảo đảm điều kiện theo quy định
tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
- Đã sử dụng giấy
phép giả để hoạt động cho thuê lại
lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi
giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã
từng là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động.
Ghi chú:
Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về thành phần hồ sơ, tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)… giấy phép hoạt động
cho thuê lại lao động
Kính gửi:
...(3)……………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: .......................................................(1)................
2. Mã số doanh nghiệp:
...........................................................(4)........................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
..........................................; Fax: ...................; E-mail:
....................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ tên:
.................................................. Giới tính: ...............
Sinh ngày: ...........................
Chức danh(5):
......................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.............................................................................................
Ngày cấp:
........................................................ Nơi cấp:
...................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động …(6)…. ngày cấp ….(7)….
Đề nghị ...(3)… giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với …(1)…
………..(8)…………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc
cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại
theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều
27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ tên: …………………. Giới tính: .................................................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
................................................................. Số giấy chứng
thực cá nhân ............................................................................
Ngày cấp
..................................................................... Nơi cấp
..........................................
3. Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
........................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: .........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
............................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục “Gia
hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính để đề nghị gia hạn giấy phép. Sau khi kiểm
tra đầy đủ giấy tờ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy
biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gia hạn
giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gia hạn giấy phép đối với doanh nghiệp;
trường hợp không gia hạn giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó
nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép.
2.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ
sơ gồm:
- Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép của
doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII,
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động theo Mẫu số
01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị gia
hạn giấy phép đồng thời thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
thì bổ sung thêm các văn bản sau đây:
+ Bản lý lịch tự
thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
+ Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người
nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư
pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại
quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ
không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì
phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
+ Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy
phép là một trong các loại văn bản sau: (i) Bản sao được chứng thực từ bản
chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ
nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp; (ii) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh: 07 ngày.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội: 15 ngày.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động (gia hạn) hoặc công văn thông báo lý do không gia hạn giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động (trong đó có nêu
rõ lý do từ chối).
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị
gia hạn giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được gia hạn giấy phép
phải bảo đảm các quy định sau đây:
- Bảo đảm các điều
kiện cấp giấy phép: (i) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện
hoạt động cho thuê lại lao động phải đảm bảo điều kiện: là người quản lý doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; không có án
tích; đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản
lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ
03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép, (ii) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000
đồng (hai tỷ Việt Nam đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
- Không thuộc trường hợp bị thu hồi
giấy phép.
- Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được
gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày hết hiệu lực của giấy phép ít nhất 60 ngày làm việc.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ
lao động.
Ghi chú: Thủ
tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai và
căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
……….,
ngày … tháng …năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP
ngày .... tháng ... năm ... của Chính phủ .... (ghi theo tên Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về nội dung cho thuê lại lao
động theo khoản 2 Điều 54 của Bộ luật Lao động).
Ngân hàng:
....................................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
...............................................................................................................
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp:
..............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
..........................................................................................................
Chủ tài khoản:.............................................................
(1) ..................................................
Chức danh của chủ tài khoản:
............................................ (2)
.........................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:
....................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:
...............................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:
...........................................................................................................
Tại ngân hàng:
...................................................................................................................
Ngày ký quỹ:
......................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:
.............................................. ngày
.................................................
Được hưởng lãi suất:
........................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)… giấy phép hoạt động cho thuê lại
lao động
Kính gửi:
...(3)……………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: .....................................................(1)..................
2. Mã số doanh nghiệp:
...........................................................(4)........................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
Điện thoại:
..........................................; Fax: ...................; E-mail:
....................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ tên:
.................................................. Giới tính: ...............
Sinh ngày: ...........................
Chức danh(5):
......................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
.............................................................................................
Ngày cấp:
........................................................ Nơi cấp: ...................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động …(6)…. ngày cấp ….(7)….
Đề nghị ...(3)… giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với …(1)…
………..(8)…………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc
cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại
theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều
27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ tên: …………………. Giới tính:
.................................................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
................................................................. Số giấy chứng
thực cá nhân
............................................................................
Ngày cấp
..................................................................... Nơi cấp
.......................................
3. Ngày tháng năm sinh:
...................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
....................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
..............................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: .......................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
..........................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước
ngoài:...............................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục “Cấp
lại Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
3.1. Trình tự thực hiện
3.1.1. Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi một trong các nội dung của
giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn
cấp tỉnh đã cấp giấy phép; người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất; giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm
tra đầy đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với
doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo
quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp
lại giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp
lại giấy phép.
3.1.2. Đối với trường hợp doanh
nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa
bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép được thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
để đề nghị cấp lại giấy phép. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên
nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đã
được cấp giấy phép cung cấp bản sao hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và xác nhận về các điều kiện không bị thu hồi giấy phép của doanh
nghiệp cho thuê lại.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi
doanh nghiệp cho thuê lại đã được cấp giấy phép có ý kiến về tình hình hoạt động
của doanh nghiệp cho thuê lại trong thời gian hoạt động tại địa bàn, trả lời
cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới và gửi kèm bản sao hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị thu hồi giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho
thuê lại đã được cấp giấy phép có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thu hồi giấy phép và thông báo cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới.
+ Bước 4: Trong thời hạn 06 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp cho thuê lại đã được
cấp giấy phép, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính mới trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép cho doanh
nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây thu hồi giấy phép trong trường hợp chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị
của doanh nghiệp cho thuê lại thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính mới có văn bản yêu cầu doanh nghiệp
hoàn thiện hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép cho
doanh nghiệp cho thuê lại.
Trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại
bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước
đây thu hồi giấy phép trong trường hợp doanh nghiệp không bảo đảm một trong các điều kiện cấp giấy phép; cho doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân khác sử dụng giấy phép; cho thuê lại lao động đê thực hiện công việc không
thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ; doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội
dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng
giấy phép giả thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh không cấp giấy phép đối với doanh nghiệp
cho thuê lại.
+ Bước 5: Trong thời hạn 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, cấp lại giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp
không cấp giấy phép thì có văn bản trả
lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
3.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn
cấp tỉnh đã cấp giấy phép hoặc giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin
trên giấy phép
* Thành phần hồ
sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy phép đã được cấp trước đó.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3.2. Đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép do thay đổi người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh
nghiệp. Trường hợp người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài không thuộc
đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được
thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý
lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra
tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng minh thời gian trực
tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động
của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03
năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước
khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài
thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản
chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với
người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp
văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định pháp luật.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3.3. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy
phép do giấy phép bị mất
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy phép theo Mẫu số
05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy
định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện theo
pháp luật là người nước ngoài không thuộc đối tượng được cấp phiếu lý lịch tư
pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch (phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn
bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật).
- Văn bản chứng
minh thời gian trực tiếp làm chuyên
môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng
lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được
chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm
vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là
văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt,
chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp
luật.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối
với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm)
hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản
của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
3.3.4. Đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép do
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp
tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII, Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính mới
cấp theo quy định của pháp luật.
- Giấy phép đã được cấp bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính trước đây.
3.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi một trong các nội dung của giấy phép đã được cấp (gồm: tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở
chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp giấy phép, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp); giấy phép bị mất;
giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ thông tin trên giấy phép: 22 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ).
- Đối với trường hợp doanh nghiệp
thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang địa
bàn cấp tỉnh khác so với nơi đã được cấp giấy phép: 27 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
(cấp lại) hoặc công văn thông báo lý do không cấp lại Giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
- Giấy chứng nhận
tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/ND-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp thay đổi một trong các
nội dung của giấy phép đã được cấp, gồm: tên doanh nghiệp,
địa chỉ trụ sở chính nhưng vẫn trên địa bàn cấp tỉnh đã cấp
giấy phép; người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Giấy phép bị mất.
- Giấy phép bị hư hỏng không còn đầy đủ
thông tin trên giấy phép.
- Thay đổi địa
chỉ trụ sở chính sang địa bàn cấp tỉnh
khác so với nơi đã được cấp giấy phép.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự
thực hiện, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết,
yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính và căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
Mẫu số 01/PL03
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……….
|
……….,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ HOẠT ĐỘNG
CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số .../.../NĐ-CP
ngày .... tháng ... năm ... của Chính phủ .... (ghi theo tên Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành về nội dung cho thuê lại lao
động theo khoản 2 Điều 54 của Bộ luật Lao động).
Ngân hàng:
...........................................................................................................................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
................................................................................................................
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp:
...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...........................................................................................................
Chủ tài khoản:.............................................................
(1) ...................................................
Chức danh của chủ tài khoản:
............................................ (2)
..........................................
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê
lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ:
.....................................................................................................................
Số tiền bằng chữ:
................................................................................................................
Số tài khoản ký quỹ:
............................................................................................................
Tại ngân hàng:
....................................................................................................................
Ngày ký quỹ:
.......................................................................................................................
Số hợp đồng ký quỹ:
.............................................. ngày
..............................................
Được hưởng lãi suất:
.........................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu số 05/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)… giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động
Kính gửi:
...(3)……………
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: .......................................................(1)..............
2. Mã số doanh nghiệp:
...........................................................(4)......................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại:
..........................................; Fax: ...................; E-mail:
...................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ tên:
.................................................. Giới tính: ...............
Sinh ngày: .........................
Chức danh(5):
....................................................................................................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
...........................................................................................
Ngày cấp: ........................................................
Nơi cấp: .................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động …(6)…. ngày cấp ….(7)….
Đề nghị ...(3)… giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động đối với …(1)…
………..(8)…………………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
.........................................................................................................
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc
cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại
theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013
hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi
cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp
(nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại khoản 1 Điều
27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4x6
I.
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ tên: …………………. Giới tính:
.................................................................................
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
................................................................. Số giấy chứng
thực cá nhân ............................................................................
Ngày cấp
..................................................................... Nơi cấp
..........................................
3. Ngày tháng năm sinh:
......................................................................................................
4. Tình trạng hôn nhân:
........................................................................................................
5. Quốc tịch gốc:
................................................................................................................
6. Quốc tịch hiện tại:
...........................................................................................................
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ..........................................................................
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại:
.............................................................................
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
III.
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước
ngoài:...............................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Làm việc ở Việt Nam
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
IV.
LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài (Thời
gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
|
…..,
ngày …. tháng …. năm ….
(Người khai ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục “Thu
hồi Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động”
4.1. Trình tự thực hiện
Đối với trường hợp chấm
dứt hoạt động cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa
án tuyên bố phá sản thì thực hiện như sau:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
+ Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị thu hồi giấy phép của doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra, rà soát các hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu
lực của doanh nghiệp để yêu cầu doanh nghiệp cho thuê lại giải quyết chế độ cho
người lao động và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi giấy phép;
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi giấy phép. Quyết định thu hồi giấy phép theo Mẫu số 08/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/ND-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
4.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ
công trực tuyến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ.
- Giấy phép đã được
cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho
thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động
đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết
Đối với trường hợp chấm dứt hoạt động
cho thuê lại theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại; doanh nghiệp giải thể
hoặc bị Tòa án tuyên bố phá sản: 17 ngày làm việc (kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
4.8. Phí, lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép
theo Mẫu số 06/PLIII, Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ.
- Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê
lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
- Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
- Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa
án ra quyết định tuyên bố phá sản;
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện
lao động và quan hệ lao động.
Ghi chú: Thủ tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ,
yêu cầu, tên mẫu đơn, tờ khai và căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
Mẫu số 06/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thu hồi giấy phép hoạt động cho
thuê lại lao động
Kính gửi:
…………..(2) …………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt: ...............................(1).......................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại: ........................................;
Fax:.....................; Email: .......................................
3. Mã số doanh nghiệp:
...................................................(3)...............................................
4. Người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp
Họ tên:
.............................................. Giới tính: .............. Sinh
ngày: ...............................
Chức danh:
.................................................................(4)....................................................
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê
lại lao động:.........................................................
Ngày cấp:
..................................................... Thời hạn:
....................................................
Đề nghị ....................(2).....................
thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với ....................
(1)....................................
Lý do thu hồi:.....................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:......................................................................................................
Nơi nhận:
- ……..;
- ……..;
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (4)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(3) Mã số doanh nghiệp theo giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
(4) Chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp ghi theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 09/PL03
TÊN
DOANH NGHIỆP (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ
LẠI LAO ĐỘNG
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương ...
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương...
|
…(1)… Báo cáo tình hình hoạt
động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm....... (hoặc năm....) như sau:
Loại hình chủ sở hữu: (2) □ Doanh
nghiệp nhà nước □ Doanh nghiệp tư nhân □ Doanh nghiệp FDI
1. Tình hình sử dụng lao động của
doanh nghiệp cho thuê lại
Chỉ
tiêu
|
Đầu kỳ
|
Tăng trong kỳ
|
Giảm trong kỳ
|
Cuối
kỳ
|
Số
lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc (người) (3)
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tổng số lao động theo hợp đồng lao
động của doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lao động làm việc tại doanh
nghiệp cho thuê lại (4), chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có hợp đồng lao động
không xác định thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
- Số lao động có hợp đồng lao động
xác định thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
b) Số lao động cho thuê lại, chia
ra:
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại dưới 03
tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 03 tháng
đến dưới 06 tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Thời hạn cho thuê lại từ 06 tháng
đến 12 tháng
|
|
|
|
|
|
|
2. Số lao động đang cho thuê lại của
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Trong địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoài địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình hoạt động cho thuê lại
lao động
TT
|
Công
việc cho thuê lại (5)
|
Số
lượng doanh nghiệp thuê lại lao động (6)
|
Số
lao động thuê lại (người)
|
Số
lao động theo thời hạn cho thuê lại lao động (người)
|
Các
chế độ của người lao động thuê lại
|
Ghi
chú
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Trong
địa bàn tỉnh
|
Ngoài
địa bàn tỉnh
|
Dưới
6 tháng
|
Từ
6 - 12 tháng
|
Khác
|
Tiền
lương bình quân (đồng/
người/tháng)
|
Thu
nhập bình quân (đồng/
người/tháng)
|
Chế
độ phúc lợi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (8)
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp thực hiện báo
cáo.
(2) Đánh dấu X vào ô tương ứng với loại
hình chủ sở hữu của doanh nghiệp thực hiện báo cáo.
(3) Số lao động được tham gia bảo hiểm
bắt buộc: bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp.
(4) Số lao động cho thuê và các loại
lao động khác.
(5) Liệt kê công việc cho thuê lại
lao động.
(6) Số lượng doanh nghiệp thuê lại
lao động để thực hiện công việc đã liệt kê tại cột II.
(7) Tên các loại phúc lợi mà người
lao động thuê lại được hưởng, ví dụ: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội tự nguyện,
tiền lễ, tết, thăm hỏi ốm đau, hiếu hỉ, các loại dịch vụ người lao động thuê lại
được hưởng…..
(8) Chức danh người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
5. Thủ tục “Rút
tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động”
5.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Doanh nghiệp
gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp giấy biên nhận ghi rõ
ngày, tháng, năm nhận đủ hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội kiểm tra, xác
thực hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại và việc hoàn thành nghĩa vụ đối
với người lao động thuê lại của doanh nghiệp cho thuê lại trong trường hợp
doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép hoặc không
được gia hạn, cấp lại giấy phép và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đồng ý để doanh nghiệp cho thuê lại rút
tiền ký quỹ.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận rút
tiền ký quỹ và phương án sử dụng tiền ký quỹ (nếu có) gửi doanh nghiệp cho thuê lại và ngân hàng nhận ký quỹ. Trường
hợp không đồng ý về việc rút tiền ký
quỹ thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời doanh nghiệp cho
thuê lại trong đó nêu rõ lý do không đồng ý.
- Bước 4: Sau khi có văn bản đồng ý về
việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
doanh nghiệp cho thuê lại nộp hồ sơ theo quy định tại ngân
hàng nhận ký quỹ.
- Bước 5: Ngân hàng nhận ký quỹ tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ rút tiền ký quỹ
của doanh nghiệp cho thuê lại, nếu đúng quy
định thì ngân hàng nhận ký quỹ cho doanh nghiệp cho thuê lại
thực hiện rút tiền ký quỹ trong thời hạn 01 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ rút tiền ký quỹ.
Trường hợp doanh nghiệp rút tiền ký
quỹ do: (i) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không
đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động
thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng
lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê
lại sau thời hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh
toán theo quy định của pháp luật; (ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn,
không đủ khả năng bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người
lao động thuê lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ
ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật thì việc thanh toán, bồi
thường cho người lao động do ngân hàng nhận ký quỹ trực tiếp
chi trả theo phương án đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đồng ý sau khi trừ chi phí dịch vụ ngân hàng.
5.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Ngân hàng
nhận ký quỹ.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Hồ sơ đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý về việc rút tiền
ký quỹ gửi đến Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của doanh nghiệp cho thuê lại.
- Phương án sử dụng số tiền rút từ
tài khoản ký quỹ, gồm: lý do, mục đích rút tiền ký quỹ; danh sách, số lượng người lao động, số tiền, thời gian, phương thức
thanh toán đối với trường hợp rút tiền ký quỹ khi doanh
nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động thuê
lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập
thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại sau thời
hạn từ 30 ngày kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của pháp luật;
(ii) doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó khăn, không đủ khả
năng bồi thường cho người lao động thuê lại do vi phạm hợp đồng
lao động với người lao động thuê lại hoặc gây thiệt hại cho người lao động thuê
lại vì không bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người
lao động thuê lại sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo việc hoàn thành nghĩa vụ và
văn bản chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ đối với người
lao động thuê lại trong trường hợp rút tiền ký quỹ khi
doanh nghiệp cho thuê bị thu hồi giấy phép hoặc không được
gia hạn, cấp lại giấy phép.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động
cho thuê lại lao động tại ngân hàng thương mại khác đối với trường hợp rút tiền
ký quỹ khi doanh nghiệp cho thuê đã thực hiện ký quỹ tại một
ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước
ngoài tại Việt Nam khác.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.3.2. Hồ sơ rút tiền ký quỹ gửi ngân hàng nhận ký quỹ, gồm:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị rút tiền ký quỹ của
doanh nghiệp cho thuê lại theo quy định.
- Văn bản đồng ý về việc rút tiền ký quỹ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 02/PLIII Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ.
- Chứng từ rút
tiền ký quỹ theo quy định của ngân
hàng nhận ký quỹ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Ngân hàng nhận tiền ký quỹ
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận việc rút tiền ký quỹ kinh
doanh cho thuê lại lao động
5.8. Phí, lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Doanh nghiệp được rút tiền ký quỹ trong
các trường hợp sau đây:
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính để thanh toán đủ tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các chế độ khác đối với người
lao động thuê lại theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động,
thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế của doanh nghiệp cho thuê lại bị chậm
từ 30 ngày trở lên kể từ ngày đến thời hạn thanh toán theo quy định của
pháp luật;
- Doanh nghiệp cho thuê lại gặp khó
khăn, không đủ nguồn tài chính dẫn tới việc bồi thường cho
người lao động thuê lại trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê lại vi phạm hợp đồng lao động với người lao động thuê lại hoặc
gây thiệt hại cho người lao động thuê lại do không bảo đảm về quyền và lợi ích
hợp pháp của người lao động thuê lại bị chậm từ 60 ngày trở
lên kể từ ngày đến thời hạn bồi thường theo quy định của
pháp luật;
- Doanh nghiệp không được cấp giấy
phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi
giấy phép hoặc không được gia hạn, cấp lại giấy phép;
- Doanh nghiệp cho thuê lại đã
thực hiện ký quỹ tại một ngân hàng thương mại
của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam khác.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao
động.
Ghi chú: Thủ
tục này sửa đổi, bổ sung về trình tự thực hiện,
thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính và căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính.
6. Thủ tục đăng
ký nội quy lao động của doanh nghiệp
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật và nộp cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng
lao động đăng ký kinh doanh.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng
ký nội quy lao động, nếu phát hiện nội quy lao động có quy định trái pháp luật
thì Sở Lao động Thương binh và Xã hội thông báo và hướng dẫn người sử dụng lao
động sửa đổi, bổ sung, đăng ký lại nội quy lao động.
6.2. Cách thức thực hiện
Thực hiện theo một trong các hình thức
sau:
- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin Dịch vụ công trực tuyến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao
động;
- Nội quy lao động;
- Văn bản góp ý kiến của tổ chức đại
diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở;
- Các văn bản của người sử dụng lao động
có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm
vật chất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
6.4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng
lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.6. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định
6.7. Phí, lệ phí: Không có
6.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.9. Yêu cầu, điều kiện: Các quy định của nội quy lao động không trái với
pháp luật lao động.
6.10. Căn cứ pháp lý: Bộ luật Lao động năm 2019.
Ghi chú: Thủ
tục này sửa đổi,
bổ sung về thành phần hồ sơ, cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính và căn cứ pháp lý.