|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
71/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 71/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 11 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI
UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
3394/TTr-SLĐTBXH ngày 30/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với
các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại
UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Có phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) chủ trì, phối hợp
với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
quy trình được phê duyệt, thiết lập quy trình dịch vụ công trực tuyến toàn
trình và dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và
thay thế quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết định số 4324/QĐ-UBND ngày
22/12/2021, Quyết định số 2236/QĐ-UBND ngày 29/6/2022 và Quyết định số
2179/QĐ-UBND ngày 15/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NC(T,Y).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
CÁC TTHC TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP
HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
I. DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
STT
|
Tên, mã Dịch vụ công
|
Mức độ
Dịch vụ công
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Toàn trình
|
2
|
Thực hiện, điều chỉnh, thôi
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng
tháng
1.001776.000.00.00.H50
|
Toàn trình
|
3
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối
tượng bảo trợ xã hội
1.001731.000.00.00.H50
|
Một phần
|
4
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hằng năm
1.011607.H50
|
Toàn trình
|
5
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
1.011608.H50
|
Toàn trình
|
Tổng
cộng: 05 dịch vụ công
II. QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
A. Thủ
tục hành chính cấp huyện
1. Thủ tục
Thăm viếng mộ liệt sĩ
- Thời gian thực hiện: 3 ngày
làm việc
Các bước thực hiện
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1 Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thăm
viếng mộ liệt sĩ”
4. Người có yêu cầu cung cấp
thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác (đã được cung cấp trên Cổng dịch
vụ công) hoặc đính kèm file điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh
5. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tuyến.
6. Đăng ký hình thức nhận
thông báo về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn
qua mạng xã hội (Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
7. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, người nộp hồ sơ nộp Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ theo Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định
131/2021/NĐ-CP
|
|
Bước 1
|
Công chức LĐTBXH Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp huyện
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu
hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện
thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp
hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo
hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện
số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số
hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có thông báo từ chối giải quyết.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Công chức LĐTBXH
|
Kiểm tra và thẩm định hồ sơ;
Dự thảo văn bản trình ký
|
1,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ký hồ sơ; chuyển kết quả
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Công chức LĐTBXH
|
Chuyển kết quả về Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Bộ phận TN và TKQ của UBND cấp huyện
|
Trả kết quả cho người nộp hồ
sơ
|
|
B. Thủ
tục hành chính cấp xã
1. Thủ tục
Thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
- Thời gian thực hiện: 22 ngày
làm việc
Các bước thực hiện
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1 Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thực
hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng”
4. Cập nhật, số hoá đầy đủ
các thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đối với hồ sơ đề nghị hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
+ Bản điện tử có ký số tờ
khai theo mẫu số 2a, 2b, 03
ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP .
- Đối với hồ sơ đề nghị trợ
cấp xã hội hàng tháng
+ Bản điện tử có ký số
tờ khai theo mẫu số 1a, 1b, 1c,
1d, 1đ
ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. (Tuỳ trường hợp để thực hiện
biểu mẫu phù hợp).
- Đính kèm bản chứng thực điện
tử các giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp trợ cấp (GKS trẻ em/GCN nhiễm
HIV/GXN đang mang thai/GXN khuyết tật).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức
đăng tải các giấy tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho
quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân.
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Lao động, Thương binh và xã
hội có nội dung hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được
cung cấp, trường hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu
hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tuyến hoặc qua Bưu chính công ích
7. Nhận thông báo về tình
hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần
hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước 1
|
|
Xem xét hồ sơ điện tử, thực
hiện niêm yết công khai
|
7 ngày làm việc
|
Bước 1.1
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội tại Bộ phận TN&TKQ của
UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện
thông tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc
trực tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ
sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; ký xác nhận vào Tờ khai, gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ theo yêu cầu.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1.2
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
- Rà soát hồ sơ, dự thảo
niêm yết công khai (trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS của đối tượng),
trình Lãnh đạo xã.
|
5,5 ngày làm việc
|
Bước 1.3
|
Lãnh đạo UBND xã
|
- Tiếp nhận xử lý, ký số
vào Tờ khai để xác nhận, ký số văn bản niêm yết công khai.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 1.4
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội tại Bộ phận TN&TKQ-Văn
phòng UBND xã
|
- Công chức phụ trách lĩnh
vực Bảo trợ xã hội phối hợp với Văn thư đơn vị để thực hiện ký số tổ chức vào
Tờ khai để xác nhận nội dung, thực hiện ban hành văn bản niêm yết công khai.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 2
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
- Thực hiện niêm yết công
khai theo quy định.
|
2 ngày làm việc
|
Bước 3
|
|
Hồ sơ đảm bảo điều kiện và
không có khiếu nại. Tổng hợp hồ sơ điện tử trình UBND huyện
|
3 ngày làm việc
|
Bước 3.1
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
- Soạn tờ trình gửi UBND
huyện
|
2 ngày làm việc
|
Bước 3.2
|
Lãnh đạo UBND xã
|
- Ký số văn bản trình UBND
huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 3.3
|
Công chức phụ trách lĩnh vực Bảo trợ xã hội-Văn phòng UBND xã
|
- Ban hành văn bản trình
UBND huyện (văn bản điện tử). Cập nhật trạng thái trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC, chuyển Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4
|
|
Thẩm định, trình UBND huyện
|
6 ngày làm việc
|
Bước 4.1
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
- Tiếp nhận hồ sơ điện tử,
chuyển tiếp
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 4.2
|
Chuyên viên Phòng LĐTBXH huyện
|
- Xem xét hồ sơ điện tử:
+ Trường hợp đối tượng đủ
điều kiện hưởng: soạn tờ trình, soạn Quyết định, trình ký (bản điện tử và bản
giấy).
+ Trường hợp đối tượng
không đủ điều kiện hưởng, tham mưu văn bản điện tử nêu rõ lý do để trả lời
người dân. Thực hiện chức năng Trả không giải quyết trên Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC tỉnh để trả hồ sơ về lại Bộ phận TN&TKQ cấp xã và phản hồi
cho người dân.
|
5 ngày làm việc
|
Bước 4.3
|
Lãnh đạo Phòng LĐTBXH huyện
|
- Xem xét hồ sơ, ký duyệt
tờ trình, trình UBND huyện
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 5
|
|
Phê duyệt Quyết định trợ cấp
xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
|
3 ngày làm việc
|
Bước 5.1
|
Văn phòng UBND huyện
|
Tiếp nhận, chuyển tiếp hồ
sơ
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 5.2
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Xem xét, ký Quyết định trợ
cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối
tượng
|
2 ngày làm việc
|
Bước 5.3
|
Văn phòng UBND huyện
|
Ban hành văn bản điện tử
và văn bản giấy.
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 6
|
|
Trả kết quả
|
1 ngày làm việc
|
Bước 6.1
|
Chuyên viên Phòng LĐTBXH huyện
|
Tiếp nhận kết quả, chuyển
tiếp
|
0,5 ngày làm việc
|
Bước 6.2
|
Bộ phận TN&TKQ huyện
|
Trả kết quả về xã
|
0,25 ngày làm việc
|
Bước 6.3
|
Bộ phận TN&TKQ xã
|
Thông báo và Trả kết quả
theo hình thức người dân đã đăng ký.
|
0,25 ngày làm việc.
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình
thức đã đăng ký, đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ
liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính thời gian
|
2. Thủ tục
“Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội”
- Thời hạn giải quyết: 5
ngày
Các bước thực hiện
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1 Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ
“Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội”
4. Công dân cung cấp thành phần
hồ sơ bao gồm:
+ Biểu mẫu điện tử tương tác
(đã được cung cấp trên Cổng dịch vụ công) hoặc đính kèm file điện tử trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Tờ khai đề nghị
hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng
ra tổ chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu
số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
+ Bản chứng thực điện tử Giấy
chứng tử của đối tượng;
+ Bản chứng thực điện tử Quyết
định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ
quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp
tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
* Đối với thành phần hồ
sơ có yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung
hướng dẫn để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường
hợp bản điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp
hồ sơ gốc khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tuyến.
7. Nhận thông báo về tình
hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, công dân nộp trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên
|
|
Bước 1
|
Công chức Văn hoá xã hội tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến /hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu
hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện
thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp
hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức xử lý.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ
theo hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực
hiện số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã
được số hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có thông báo từ chối giải quyết.
|
0,25 ngày
|
Bước 2
|
UBND cấp xã
|
- Công chức xử lý hồ sơ thực
hiện thẩm định hồ sơ và dự thảo văn bản đề nghị kèm hồ sơ của đối tượng gửi
Lãnh đạo UBND xã phê duyệt. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi
thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp
hồ sơ.
|
1,75 ngày
|
Bước 3
|
Phòng LĐTBXH huyện
|
- Phòng LĐTBXH xem xét, xử lý
hồ sơ, gửi Tờ trình đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng kèm dự thảo Quyết định hỗ
trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội để trình Lãnh đạo UBND huyện
phê duyệt Quyết định.
- Trường hợp hồ sơ cần bổ
sung, hoàn thiện hoặc không đủ điều kiện giải quyết, phải từ chối thì gửi
thông báo về tình trạng hồ sơ tới Bộ phận một cửa để thông báo cho người nộp
hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
dự thảo quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
|
1,75 ngày
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Lãnh đạo UBND huyện ký Quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (bản giấy và bản điện
tử)
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Phòng LĐTBXH huyện
|
Phối hợp với Văn thư cơ quan
đóng dấu, vào sổ kết quả bản điện tử hoặc bản giấy, kiểm tra và hoàn thiện kết
quả
|
0,25 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
Tiếp nhận kết quả (bản giấy
và bản điện tử) để trả cho người nộp hồ sơ
|
0,5 ngày
|
Bước 7
|
Người nộp hồ sơ
|
- Người nộp hồ sơ được nhận kết
quả theo một trong các phương thức sau đây:
+ Nhận bản kết quả điện tử
Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng qua thư điện tử, Kho quản lý dữ liệu điện
tử của người nộp hồ sơ;
+ Đến nhận kết quả trực tiếp
bản giấy Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng BTXH
+ Nhận kết quả bản giấy Quyết
định hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng BTXH qua dịch vụ BCCI;
|
Không tính thời gian
|
3. Thủ tục
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
Các bước thực hiện
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1 Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Công
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
4. Người có yêu cầu cung cấp
thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác (đã được cung cấp trên Cổng dịch
vụ công) hoặc đính kèm file điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh “Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg”
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tuyến.
7. Nhận thông báo về tình
hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, người nộp hồ sơ nộp Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
|
|
Bước 1
|
Công chức LĐTBXH Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu
hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện
thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp
hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo
hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện
số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số
hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có thông báo từ chối giải quyết.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Ban giảm nghèo cấp xã
|
Ban giảm nghèo cấp xã triển
khai thực hiện các nội dung:
+ Chỉ đạo lập danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo
+ Thẩm định hộ nghèo, hộ cận
nghèo phát sinh
+ Báo cáo kết quả, dự thảo
Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh (hoặc không công nhận)
Cụ thể :
* Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và
một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh
giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất
dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 1 và tổ chức họp dân lại tại Bước 2
này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
* Niêm yết, thông báo công
khai:
- Niêm yết công khai kết quả
rà soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền
thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau
khi rà soát).
|
12,5 ngày
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
- Lãnh đạo xã ký Quyết định
công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh (ký số trên Hệ thống văn bản điện
tử tỉnh Quảng Trị) hoặc không công nhận;
- Ký giấy chứng nhận;
- Ký danh sách niêm yết công
khai;
- Báo cáo danh sách về UBND cấp
huyện (hàng tháng)
|
01 ngày
|
Bước 4
|
Công chức LĐTBXH
|
Cán bộ chuyên môn chuyển kết
quả công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo phát sinh (hoặc không công nhận) về Bộ
phận TN&TKQ của UBND xã
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Bộ phận TN và TKQ của UBND xã
|
Trả kết quả cho người nộp hồ
sơ
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả
|
Không tính thời gian
|
4. Thủ tục
“Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo”
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
Các bước thực hiện
|
Đơn vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Công dân
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1 Truy nhập Cổng Dịch vụ công
trực tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangtri.gov.vn
2. Đăng ký/Đăng nhập vào Hệ
thống
3. Chọn cơ quan thực hiện là
xã, phường, thị trấn tương ứng, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Công
nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo”
4. Người có yêu cầu cung cấp
thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác (đã được cung cấp trên Cổng dịch
vụ công) hoặc đính kèm file điện tử trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
Đối với thành phần hồ sơ có
yêu cầu nộp bản điện tử có chữ ký số xác thực, Sở Tư pháp có nội dung hướng dẫn
để công khai ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp, trường hợp bản
điện tử chưa có ký số thì hướng dẫn việc đối chiếu hoặc nộp trực tiếp hồ sơ gốc
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết
quả thủ tục hành chính: Trực tuyến.
7. Nhận thông báo về tình
hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo)/hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp
mã để tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nếu lựa chọn hình thức nộp hồ
sơ trực tiếp, Hộ gia đình nộp Giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát
cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg tại Bộ phận một cửa của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
|
|
Bước 1
|
Công chức Văn hoá xã hội tại Bộ phận TN&TKQ của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông
tin của người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp/hoặc trực
tuyến/hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ: Tiếp nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận một cửa có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp
lệ của hồ sơ.
(i) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, có Phiếu hẹn, trả kết quả cho người có yêu cầu (nếu
người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc gửi ngay Phiếu
hẹn, trả kết quả qua thư điện tử hoặc gửi tin nhắn hẹn trả kết quả qua điện
thoại di động cho người có yêu cầu (nếu người có yêu cầu lựa chọn hình thức nộp
hồ sơ trực tuyến), chuyển hồ sơ để công chức xử lý.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo
hình thức nộp trực tiếp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa thực hiện
số hóa (sao chụp, chuyển thành tài liệu điện tử trên hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu) và ký số vào tài liệu, hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính đã được số
hóa theo quy định.
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ thì có thông báo cho người yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, nêu
rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung để người có yêu cầu bổ sung, hoàn thiện.
Sau khi hồ sơ được bổ sung, thực hiện lại bước (i);
(iii) Trường hợp người có yêu
cầu không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì báo cáo Trưởng bộ phận một cửa
có thông báo từ chối giải quyết.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà
soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ
gia đình.
Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ
đạo rà soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp
xã, Trưởng thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và
một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến
thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh
giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống
nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 1 và tổ chức họp dân lại tại Bước
2 này.
- Kết quả cuộc họp được lập
thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ
dân (01 bản lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
Niêm yết, thông báo công
khai:
- Niêm yết công khai kết quả
rà soát hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền
thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát
trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại;
niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau
khi rà soát).
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận danh
sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg (ký số trên Hệ thống văn bản điện tử tỉnh
Quảng Trị) và chuyển cho Công chức Văn hóa-Xã hội. Trường hợp không đủ điều
kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
|
14 ngày
|
Bước 3
|
Công chức Văn hoá-xã hội
|
Trả kết quả cho hộ gia đình
|
0,5 ngày
|
Bước 4
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả
|
Không tính thời gian
|
Quyết định 71/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 71/QĐ-UBND ngày 11/01/2024 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
209
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|