|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 689/QĐ-UBND 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng quản lý chi phí đầu tư Huế
Số hiệu:
|
689/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Thiên Định
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 689/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với
người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết
bị thi công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 610/TTr-SXD ngày 09 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn
nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp
dụng các quy định của Quyết định này. (Chi tiết đơn giá nhân công theo
Phụ lục 01; Hướng dẫn xác định đơn giá ca máy và thiết bị thi công theo Phụ lục
02 đính kèm).
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Quyết
định này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định
việc điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
làm cơ sở xác định giá gói thầu trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện
dự án.
Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng
công trình sử dụng vốn Nhà nước do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quản lý (bao gồm cả
ngân sách tỉnh, huyện và xã) đã được phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng trước
thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai thực hiện
các bước tiếp theo, không lập, điều chỉnh lại tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
theo hướng dẫn tại Quyết định này. Trường hợp dự toán xây dựng công trình, dự
toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu
hoặc đang tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa đóng thầu thì Chủ đầu tư cập nhật
giá gói thầu xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 26 Thông tư số
09/2019/TT-BXD trên cơ sở đảm bảo không vượt dự toán xây dựng, tổng mức dự toán
đã được phê duyệt.
2. Đối với các gói thầu đã đóng thầu,
đã ký hợp đồng trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện
theo nội dung mời thầu, hồ sơ dự thầu, nội dung hợp đồng đã ký kết.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 2409/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về
việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức
và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo TT. Huế;;
- VP: LĐ và CV: TH, GT, NN, XDCB;
- Lưu VT, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
NHÓM
NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
|
Cấp
bậc bình quân
|
Đơn
giá (đồng/ngày)
|
Vùng
II
(Thành
phố Huế)
|
Vùng
III (Các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú
Vang và các thị xã: Hương Thủy, Hương Trà)
|
Vùng
IV
(Các
huyện: Nam Đông, A Lưới)
|
I. Nhân công xây dựng
|
1
|
Nhóm 1, Nhóm 2, Nhóm 3, Nhóm 4,
Nhóm 5, Nhóm 8
|
3,5/7
|
208.599
|
203.798
|
206.697
|
2
|
Nhóm 6, Nhóm 7
|
3,5/7
|
234.729
|
229.327
|
232.588
|
3
|
Nhóm 9
|
2/4
|
227.643
|
222.404
|
225.567
|
4
|
Nhóm 10
|
2/4
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
5
|
Nhóm 11
|
Đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc bình
quân tương ứng từ Khoản 1 đến Khoản 4 Phần I nhân với hệ số điều chỉnh k =1,2
|
II. Kỹ sư
|
4/8
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
III. Nghệ nhân
|
1,5/2
|
540.000
|
527.000
|
502.000
|
IV. Vận hành tàu thuyền
|
IV. 1. Thuyền trưởng, thuyền phó,
máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc
|
1
|
Thuyền trưởng; nhóm I
|
1,5/2
|
338.364
|
330.577
|
335.279
|
2
|
Thuyền trưởng; nhóm II
|
1,5/2
|
376.452
|
367.789
|
373.020
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm I
|
1,5/2
|
319.000
|
296.000
|
283.933
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1; nhóm II
|
1,5/2
|
323.749
|
316.299
|
320.797
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm I
|
1,5/2
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2; nhóm II
|
1,5/2
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
IV.2. Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
1
|
Thủy thủ
|
2/4
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
2
|
Thợ máy, thợ
điện
|
2/4
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
IV.3. Thợ điều khiển tàu
hút, tàu cuốc nạo vét sông
|
1. Tàu hút dưới 150m3/h
|
1.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
357.408
|
349.183
|
354.149
|
1.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
320.201
|
312.837
|
317.286
|
1.3
|
Máy 2; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
1,5/2
|
319.000
|
311.106
|
315.531
|
1.4
|
Kỹ thuật viên
cuốc 2
|
1,5/2
|
319.000
|
296.000
|
292.710
|
2. Tàu hút từ 150m3/h đến
300m3/h
|
2.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
400.811
|
391.587
|
397.156
|
2.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
377.781
|
369.087
|
374.336
|
2.3
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
1,5/2
|
371.581
|
363.029
|
368.192
|
2.4
|
Kỹ thuật viên
cuốc 2
|
1,5/2
|
338.364
|
330.577
|
335.279
|
3. Tàu hút trên 300m3/h, tàu
cuốc dưới 300m3/h
|
3.1
|
Thuyền trưởng
|
1,5/2
|
445.985
|
435.722
|
422.000
|
3.2
|
Máy trưởng
|
1,5/2
|
433.141
|
423.173
|
422.000
|
3.3
|
Điện trưởng
|
1,5/2
|
377.338
|
368.654
|
373.897
|
3.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
1,5/2
|
425.169
|
415.385
|
421.293
|
3.5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
1,5/2
|
400.811
|
391.587
|
397.156
|
IV.4. Thợ điều khiển tàu hút, tàu
cuốc , tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển
|
1. Tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
|
1.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1,5/2
|
469.458
|
443.000
|
422.000
|
1.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc;
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
447.756
|
437.452
|
422.000
|
1.3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; KTV
cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào
gầu ngoạm
|
1,5/2
|
400.811
|
391.587
|
397.156
|
1.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm:
|
1,5/2
|
425.169
|
415.385
|
421.293
|
1.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu
hút
|
1,5/2
|
377.781
|
369.087
|
374.336
|
2. Tàu từ 800m3/h trở lên
|
2.1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
1,5/2
|
477.000
|
443.000
|
422.000
|
2.2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc;
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
1,5/2
|
469.458
|
443.000
|
422.000
|
2.3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; KTV
cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; KTV cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào
gầu ngoạm
|
1,5/2
|
425.169
|
415.385
|
421.293
|
2.4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm:
|
1,5/2
|
447.756
|
437.452
|
422.000
|
2.5
|
Thuyền phó tàu cuốc, KTV cuốc 2 tàu
hút
|
1,5/2
|
400.811
|
391.587
|
397.156
|
V. Thợ lặn
|
2/4
|
540.000
|
504.000
|
479.000
|
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác
định với điều kiện lao động bình thường, thời gian làm việc một ngày là 8 giờ
và một tháng là 26 ngày; bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp (bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn).
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân căn cứ
đơn giá nhân công xây dựng cấp bậc trung bình, nhóm nhân công và thang bảng hệ
số cấp bậc nhân công xây dựng tại Phụ lục số 02 và Phụ lục số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng để xác định,
đơn giá nhân công theo cấp bậc cụ thể phù hợp với từng công việc trong quá
trình xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 689/QĐ-UBND ngày 13/3/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế)
Tính toán, xác định giá ca máy trực
tiếp theo các nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
Trong đó:
1. Phương pháp xác định giá ca máy và
thiết bị thi công: thực hiện theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng;
2. Về định mức % (khấu hao; sửa chữa;
chi phí khác); định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng; số lượng, thành phần,
cấp bậc nhân công điều khiển máy; nguyên giá máy: Xác định theo Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng;
3. Về đơn giá nhân công điều khiển
máy: Đề nghị xác định trên cơ sở đơn giá nhân công được UBND tỉnh công bố tại
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này.
Quyết định 689/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 689/QĐ-UBND ngày 13/03/2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
5.825
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|