|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
612/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
31/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 612/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 31
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số
29/QĐ-HĐND ngày 15/01/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế, kinh
phí, trụ sở làm việc và chế độ làm việc của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 195/TTr-SNV ngày 26/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ
chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định; căn
cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản
lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
CƠ QUAN VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 31/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn
A. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc làm của Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh; làm cơ sở để cấp có thẩm quyền giao biên chế, bổ
sung nguồn lực cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của cơ quan Văn
phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, đáp ứng được yêu
cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác bầu cử, tuyển dụng, bổ
nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
B. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức Quốc
hội ngày 20/11/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Quốc
hội ngày 16/6/2020;
2. Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
3. Luật Cán bộ công
chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công
chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
4. Nghị quyết số
1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về việc thành
lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
5. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
6. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
7. Nghị định số 29/2024/NĐ-CP
ngày 06/3/2024 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn chức danh công chức lãnh
đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước;
8. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
10. Thông tư
02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ,
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn
phòng trong các cơ quan, tổ chức hành chính;
11. Quyết định số
29/QĐ-HĐND ngày 15/01/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế, kinh
phí, trụ sở làm việc và chế độ làm việc của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
12. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
13. Quyết định số
359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn năm 2024.
C. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
I
|
Đoàn đại biểu Quốc
hội tỉnh
|
1
|
Lãnh
đạo Đoàn ĐBQH tỉnh
|
1. Xây dựng chương
trình, kế hoạch hoạt động của Đoàn ĐBQH tỉnh; tạo điều kiện cho các đại biểu
trong Đoàn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Quốc hội. Chỉ đạo hoạt
động của bộ máy tham mưu, giúp việc phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc
hội.
2. Phối hợp với Ban
Thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức để đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri thường
kỳ trước và sau mỗi kỳ họp Quốc hội, tiếp xúc cử tri tại nơi làm việc, nơi cư
trú, tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh vực, đối tượng hoặc theo địa bàn mà
đại biểu Quốc hội quan tâm.
3. Tổ chức để đại
biểu Quốc hội thảo luận về dự án luật, dự án pháp lệnh và các dự án khác, dự
kiến chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
4. Tổ chức để đại
biểu Quốc hội tiếp công dân; tiếp nhận, chuyển đơn, theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội
và Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
giải quyết; trong trường hợp cần thiết thì mời đại diện cơ quan hữu quan ở
địa phương cùng tham dự để tiếp thu, xử lý những vấn đề liên quan.
5. Tổ chức hoạt
động giám sát của Đoàn đại biểu Quốc hội và tổ chức để các đại biểu Quốc hội
trong Đoàn giám sát việc thi hành pháp luật, đấu tranh chống tham nhũng, lãng
phí; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của địa phương theo quy định; tham
gia giám sát với Đoàn giám sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội
đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội tại địa phương. Khảo sát tình hình thực tế
ở địa phương; góp ý với địa phương về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng,
an ninh; khi cần thiết các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội được đưa tin
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
6. Mời đại diện các
cơ quan, đoàn thể, tổ chức, đơn vị, chuyên gia về các lĩnh vực liên quan giúp
Đoàn đại biểu Quốc hội và các vị đại biểu Quốc hội chuẩn bị ý kiến thảo luận
về tình hình kinh tế - xã hội, các dự án luật, dự án pháp lệnh và các nội
dung khác do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội gửi đến hoặc theo nội dung, chương
trình mỗi kỳ họp Quốc hội.
7. Tham gia ý kiến
về việc giới thiệu đại biểu Quốc hội trong Đoàn ứng cử đại biểu Quốc hội khoá
sau; phân công đại biểu Quốc hội trong Đoàn tham gia Đoàn giám sát về việc
bầu cử đại biểu Quốc hội khoá sau, bầu bổ sung đại biểu Quốc hội ở địa
phương.
8. Báo cáo với Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và
đại biểu Quốc hội, đồng thời thông báo với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh Lạng Sơn.
|
II
|
Hội đồng nhân dân
tỉnh
|
1
|
Lãnh
đạo Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1. Tổ chức các kỳ
họp Hội đồng nhân dân tỉnh và ký chứng thực các nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh theo luật định; Thay mặt Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phê
chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện theo
luật định; chủ trì phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân, các cuộc họp
định kỳ hoặc chuyên đề.
2. Chỉ đạo hoạt
động của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; thay mặt Hội đồng nhân dân tỉnh
giữ mối liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ
quan của Quốc hội, Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy,
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; giữ mối liên hệ với Tổ đại biểu, đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh.
3. Chỉ đạo giải
quyết công việc thường xuyên, hằng ngày của Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh; chỉ đạo, theo dõi giải quyết các công việc phát sinh giữa Thường trực
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo thẩm quyền giữa hai kỳ họp.
4. Trực tiếp chỉ
đạo, phân công, điều hòa hoạt động các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong
việc tổ chức thực hiện chương khảo sát, giám sát theo luật định; giữ mối quan
hệ công tác với các cơ quan, đơn vị của địa phương; các cơ quan Trung ương
đóng trên địa bàn và các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh; Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố.
5. Duyệt nội dung
họp định kỳ của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh hằng tháng, chương trình
công tác và các báo cáo hoạt động công tác định kỳ, đột xuất của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Chỉ đạo công tác
xây dựng kế hoạch và tổ chức tiếp xúc cử tri cho đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh theo định kỳ và đột xuất; đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc giải quyết
các ý kiến, kiến nghị của cử tri đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
chuyển đến các cơ quan hữu quan xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
7. Chỉ đạo, phân
công đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân định kỳ của Hội đồng nhân
dân tỉnh tại trụ sở tiếp công dân của tỉnh; công tác xử lý đơn thư khiếu nại,
tố cáo của tổ chức, công dân gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh. Giám
sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, việc giải quyết kiến nghị
của cử tri
8. Chỉ đạo, theo
dõi tình hình, kết quả hoạt động của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
công tác đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh, công tác bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao năng lực hoạt động của đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp
|
2
|
Lãnh
đạo Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1. Tham gia chuẩn
bị nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực phụ
trách.
2. Thẩm tra dự thảo
nghị quyết, báo cáo, đề án liên quan đến lĩnh vực phụ trách do Hội đồng nhân
dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công. Yêu cầu cơ quan soạn
thảo và các cơ quan hữu quan cung cấp tài liệu và trình bày về vấn đề mà Ban
thẩm tra; tổ chức họp lấy ý kiến của những người am hiểu về vấn đề đó; khảo
sát tình hình thực tế tại địa phương về những nội dung liên quan đến dự thảo
nghị quyết, báo cáo, đề án.
3. Giúp Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát hoạt động của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
cùng cấp; giám sát hoạt động của Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh trong các lĩnh vực phụ trách; giám sát văn bản quy
phạm pháp luật thuộc phạm vi phụ trách.
4. Tổ chức khảo
sát, giám sát tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực phụ
trách do Hội đồng nhân dân hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công.
5. Báo cáo công tác
trước Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
6. Phối hợp với Hội
đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, các Ban của Ủy ban thường vụ Quốc hội
khi các cơ quan này về công tác ở địa phương.
7. Cử thành viên
tham gia hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
III
|
Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp việc,
phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội trong các
lĩnh vực:
- Tham mưu, giúp
Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội trong việc xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động hằng tháng, hằng quý, 06 tháng và
cả năm của Đoàn đại biểu Quốc hội, triệu tập các cuộc họp của Đoàn đại biểu
Quốc hội, giữ mối liên hệ với đại biểu Quốc hội trong Đoàn;
- Phối hợp với cơ
quan, tổ chức hữu quan phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri; giúp Đoàn
đại biểu Quốc hội tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri chuyển đến các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của
pháp luật;
- Phục vụ đại biểu
Quốc hội tiếp công dân; tiếp nhận, tham mưu xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị của công dân gửi đến Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội; theo
dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân do
Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền giải quyết;
- Tham mưu, tổ chức
phục vụ Đoàn đại biểu Quốc hội trong công tác xây dựng pháp luật, thảo luận,
góp ý kiến về các nội dung theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Tham mưu, phục vụ
hoạt động giám sát, khảo sát của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội;
thực hiện chỉ đạo của Trưởng đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội trong
việc phối hợp với các cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ hoạt động giám sát,
khảo sát của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban
của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại địa phương;
- Tham mưu, giúp
Đoàn đại biểu Quốc hội chuẩn bị báo cáo về tình hình hoạt động của Đoàn đại
biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội 06 tháng, cả năm hoặc theo yêu cầu của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Phối hợp phục vụ
hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội;
giúp đại biểu Quốc hội tham gia hoạt động của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của
Quốc hội mà đại biểu là thành viên và các hoạt động khác của Quốc hội, Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Tham mưu, giúp
Phó Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công
của Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội.
2. Tham mưu, giúp
việc, phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân,
Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh:
- Tham mưu, giúp
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình làm việc, kế hoạch hoạt động
hằng tháng, hằng quý, 06 tháng và cả năm;
- Tham mưu, giúp
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng
chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực
Hội đồng nhân dân, cuộc họp của Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; phối hợp với
các cơ quan, tổ chức hữu quan chuẩn bị tài liệu phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân
dân, phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân, cuộc họp Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh; tham mưu, phục vụ Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc thẩm
tra dự thảo nghị quyết, đề án, báo cáo; hoàn thiện các dự thảo nghị quyết, đề
án, báo cáo của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Tham mưu, phục vụ
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát, khảo
sát; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân; theo dõi, tổng hợp,
đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghị quyết về giám sát, chất vấn;
- Phối hợp với cơ
quan, tổ chức hữu quan phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử
tri; giúp Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
cử tri chuyển đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét, giải
quyết theo quy định của pháp luật;
- Phục vụ Thường
trực Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân; tiếp
nhận, tham mưu xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân gửi đến Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; theo dõi, đôn đốc việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân do Hội đồng nhân dân,
Thường trực Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chuyển đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;
- Tham mưu, phục vụ
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến cơ cấu, thành phần, số lượng đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp mình để chuẩn bị tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân nhiệm kỳ sau; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ
họp Hội đồng nhân dân; giữ mối liên hệ với các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Tham mưu, phục vụ
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc tổ
chức các cuộc họp giao ban, trao đổi kinh nghiệm, bồi dưỡng kỹ năng hoạt động
cho đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; xây dựng báo cáo công tác trình cấp
có thẩm quyền;
- Phục vụ Thường
trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh điều
hành công việc chung của Hội đồng nhân dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; bảo đảm việc thực hiện quy chế hoạt động
của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân
dân, nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh; phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh trong hoạt động đối ngoại.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
a) Tham mưu, giúp
Chánh Văn phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ về:
- Xây dựng và tổ
chức thực hiện chương trình, kế hoạch hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội,
triệu tập các cuộc họp của Đoàn đại biểu Quốc hội, giữ mối liên hệ với đại
biểu Quốc hội trong Đoàn;
- Tổ chức phục vụ
Đoàn đại biểu Quốc hội trong công tác xây dựng pháp luật;
- Tham mưu, phục vụ
hoạt động giám sát, khảo sát của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội;
-Theo dõi, tổng hợp
hoạt động chất vấn của đại biểu Quốc hội, việc thực hiện kiến nghị sau giám
sát, chất vấn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
- Phục vụ đại biểu
Quốc hội tiếp xúc cử tri; tổng hợp, phân loại kiến nghị của cử tri theo quy
định;
- Tham mưu xây dựng
báo cáo về tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội định kỳ hoặc theo
yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Phục vụ hoạt động
của Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội tại kỳ họp Quốc hội; tham gia
hoạt động của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội mà đại biểu là thành
viên.
b) Tham mưu, giúp
Chánh Văn phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ về:
- Tham mưu, giúp
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình làm việc, kế hoạch công tác;
- Tham mưu, giúp
Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xây dựng
chương trình, tổ chức phục vụ kỳ họp Hội đồng nhân dân, phiên họp Thường trực
Hội đồng nhân dân, cuộc họp của Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Tham mưu, phục vụ
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân,
Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong hoạt động giám sát, khảo
sát; tổng hợp chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân; theo dõi, tổng hợp,
đôn đốc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện nghị quyết về giám sát, chất vấn;
- Tham mưu, phục vụ
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh dự kiến cơ cấu, thành phần, số lượng đại
biểu Hội đồng nhân dân cấp mình để chuẩn bị tổ chức bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân nhiệm kỳ sau; phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện; giải quyết các vấn đề giữa hai kỳ
họp Hội đồng nhân dân; giữ mối liên hệ với các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Phục vụ Thường
trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh điều
hành công việc chung của Hội đồng nhân dân tỉnh; điều hòa, phối hợp hoạt động
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; phục vụ Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
trong hoạt động đối ngoại;
c) Tham mưu, giúp
Chánh Văn phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ về:
- Tham mưu, giúp
Đoàn đại biểu Quốc hội xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri và kế hoạch giám sát
việc giải quyết kiến nghị của cử tri, phục vụ đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử
tri theo quy định; Phối hợp với cơ quan, tổ chức hữu quan phục vụ đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp xúc cử tri.
- Tổng hợp, phân
loại, chuyển ý kiến, kiến nghị của cử tri đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định. Theo dõi, đôn đốc việc giải
quyết, trả lời cử tri, phục vụ giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri.
- Phục vụ đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tiếp công dân; tiếp nhận, tham mưu
xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân; theo dõi, đôn đốc việc giải
quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân đã chuyển đến cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết; Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức
giám sát việc thi hành pháp luật tiếp công dân và giải quyết đơn, thư khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị của công dân.
- Xây dựng, khai
thác hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân tỉnh. Quản lý và cung cấp thông tin về hoạt động của
đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
Có chức năng tham
mưu, giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, báo
cáo, tổng hợp; tài chính, kế toán, thủ quỹ; hành chính quản trị, quản lý
trang thiết bị của cơ quan; tổ chức cán bộ; đào tạo bồi dưỡng, phòng chống
tham nhũng, pháp chế, quy chế dân chủ; thi đua, khen thưởng; Văn thư, lưu
trữ; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ bí mật nhà nước,
an ninh, trật tự nội bộ, vệ sinh an toàn lao động; cải cách hành chính, đánh
giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ; công tác ISO đối với Văn phòng Đoàn
đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, các nhiệm vụ khác do lãnh đạo
Văn phòng phân công
|
4
|
Hỗ
trợ, phục vụ
|
Xây dựng kế hoạch,
vận hành; bảo dưỡng; duy trì hoạt động của máy thiết bị, hệ thống kỹ thuật
trong cơ quan. Thực hiện công tác phục vụ các hoạt động đối nội, đối ngoại
của Lãnh đạo HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân
tỉnh; bảo vệ trụ sở, nơi làm việc của Văn phòng theo phân công, đảm bảo an
ninh, an toàn theo yêu cầu công tác của Lãnh đạo HĐND, Văn phòng Đoàn đại
biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; lái xe cho Lãnh đạo HĐND, Văn phòng
Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh theo phân công, đảm bảo kịp
thời, chính xác, an toàn cho người và xe.
|
D. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
I. Vị trí việc làm
đại biểu dân cử: 05 vị trí
1. Phó Trưởng Đoàn
ĐBQH tỉnh hoạt động chuyên trách;
2. Chủ tịch HĐND
tỉnh;
3. Phó Chủ tịch HĐND
tỉnh;
4. Trưởng Ban của
HĐND tỉnh;
5. Phó Trưởng Ban của
HĐND tỉnh.
II. Vị trí việc làm
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 4 vị trí
1.1. Chánh Văn phòng;
1.2. Phó Chánh Văn
phòng;
1.3. Trưởng phòng
thuộc Văn phòng;
1.4. Phó Trưởng phòng
thuộc Văn phòng.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 17 vị trí
2.1. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH);
2.2. Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH);
2.3. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH);
2.4. Chuyên viên Theo
dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH);
2.5. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (Đoàn ĐBQH);
2.6. Chuyên viên Theo
dõi công tác văn hóa - xã hội (Đoàn ĐBQH);
2.7. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND);
2.8. Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND);
2.9. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND);
2.10. Chuyên viên
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND);
2.11. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác pháp chế (HĐND);
2.12. Chuyên viên
Theo dõi công tác pháp chế (HĐND);
2.13. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác dân tộc (HĐND);
2.14. Chuyên viên
Theo dõi công tác dân tộc (HĐND);
2.15. Chuyên viên
chính Theo dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri;
2.16. Chuyên viên
Theo dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri;
2.17. Chuyên viên
Theo dõi công tác thông tin, truyền thông.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí.
3.1. Chuyên viên
chính theo dõi Hành chính tổng hợp;
3.2. Chuyên viên theo
dõi Hành chính tổng hợp;
3.3. Chuyên viên Tổ
chức bộ máy, thi đua khen thưởng;
3.4. Kế toán viên
chính;
3.5. Kế toán viên;
3.6. Chuyên viên Quản
lý văn thư, lưu trữ;
3.7. Chuyên viên Công
nghệ thông tin, chuyển đổi số;
3.8. Chuyên viên Quản
trị công sở;
3.9. Cán sự Thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Nhân viên lái
xe;
4.2. Nhân viên kỹ
thuật;
4.3. Nhân viên lễ
tân;
4.4. Nhân viên phục
vụ.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề
án).
Đ. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. Tổng hợp vị trí
việc làm
1. Vị trí việc làm
đại biểu dân cử
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Phó Trưởng Đoàn
ĐBQH tỉnh hoạt động chuyên trách
|
|
2
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
|
3
|
Phó Chủ tịch HĐND
tỉnh
|
|
4
|
Trưởng Ban của HĐND
tỉnh
|
|
5
|
Phó Trưởng Ban của
HĐND tỉnh
|
|
2. Vị trí việc làm và
ngạch công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
2.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
2
|
Phó Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
|
2.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác văn hóa - xã hội (Đoàn ĐBQH)
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND)
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND)
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND)
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND)
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác pháp chế (HĐND)
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác pháp chế (HĐND)
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác dân tộc (HĐND)
|
Chuyên
viên chính
|
14
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác dân tộc (HĐND)
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri
|
Chuyên
viên chính
|
16
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri
|
Chuyên
viên
|
17
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác thông tin, truyền thông
|
Chuyên
viên
|
2.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
theo dõi Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên theo
dõi Hành chính tổng hợp
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên Tổ chức
bộ máy, thi đua khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
4
|
Kế toán viên chính
|
Kế
toán viên chính
|
5
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
6
|
Chuyên viên Quản lý
văn thư, lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên Công
nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên Quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
9
|
Cán sự Thủ quỹ
|
Cán
sự
|
II. Cơ cấu ngạch công
chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có thẩm quyền
giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh như sau:
1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 38,5%;
2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 61,5%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm
theo Quyết định số 612/QĐ-UBND ngày 31/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
A
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐẠI
BIỂU DÂN CỬ
|
|
1
|
Phó Trưởng Đoàn
ĐBQH tỉnh hoạt động chuyên trách
|
ĐBQH-LĐQL-01
|
|
2
|
Chủ tịch HĐND tỉnh
|
HĐND-LĐQL-01
|
|
3
|
Phó Chủ tịch HĐND
tỉnh
|
HĐND-LĐQL-02
|
|
4
|
Trưởng Ban của HĐND
tỉnh
|
HĐND-LĐQL-03
|
|
5
|
Phó Trưởng Ban của
HĐND tỉnh
|
HĐND-LĐQL-04
|
|
B
|
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VĂN
PHÒNG ĐOÀN ĐBQH VÀ HĐND TỈNH
|
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-01
|
|
2
|
Phó Chánh Văn phòng
Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-02
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-03
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
VPĐĐBQHHĐND-LĐQL-04
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
|
5
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-01
|
|
6
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (Đoàn ĐBQH)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-02
|
|
7
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-03
|
|
8
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác pháp chế (Đoàn ĐBQH)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-04
|
|
9
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-05
|
|
|
(Đoàn ĐBQH)
|
|
|
10
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác văn hóa - xã hội (Đoàn ĐBQH)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-06
|
|
11
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-07
|
|
12
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác kinh tế - ngân sách (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-08
|
|
13
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-09
|
|
14
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác văn hóa - xã hội (HĐND
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-10
|
|
15
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác pháp chế (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-11
|
|
16
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác pháp chế (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-12
|
|
17
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác dân tộc (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-13
|
|
18
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác dân tộc (HĐND)
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-14
|
|
19
|
Chuyên viên chính
Theo dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-15
|
|
20
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác tiếp công dân-xử lý đơn thư; kiến nghị cử tri
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-16
|
|
21
|
Chuyên viên Theo
dõi công tác thông tin, truyền thông
|
VPĐĐBQHHĐND-CMNV-17
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
|
22
|
Chuyên viên chính
theo dõi Hành chính tổng hợp
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-01
|
|
23
|
Chuyên viên theo
dõi Hành chính tổng hợp
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-02
|
|
24
|
Chuyên viên Tổ chức
bộ máy, thi đua khen thưởng
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-03
|
|
25
|
Kế toán viên chính
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-04
|
|
26
|
Kế toán viên
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-05
|
|
27
|
Chuyên viên Quản lý
văn thư,
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-06
|
|
|
lưu trữ
|
|
|
28
|
Chuyên viên Công
nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-07
|
|
29
|
Chuyên viên Quản
trị công sở
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-08
|
|
30
|
Cán sự Thủ quỹ
|
VPĐĐBQHHĐND-CMDC-09
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
31
|
Nhân viên lái xe
|
VPĐĐBQHHĐND-HTPV-01
|
|
32
|
Nhân viên kỹ thuật
|
VPĐĐBQHHĐND-HTPV-02
|
|
33
|
Nhân viên lễ tân
|
VPĐĐBQHHĐND-HTPV-03
|
|
34
|
Nhân viên phục vụ
|
VPĐĐBQHHĐND-HTPV-04
|
|
1
Đối với nhóm lãnh đạo
không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư
số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 612/QĐ-UBND ngày 31/03/2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn
252
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|