|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
602/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Dương Xuân Huyên
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 602/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức,
lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 208/TTr-SNV ngày 28/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức của các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội
vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn
I. SỰ CẦN
THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Việc xây dựng vị trí việc làm và
cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc UBND các huyện, thành phố (UBND
cấp huyện) nhằm xác định số lượng cán bộ, công chức cấp huyện gắn với từng
vị trí việc làm, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền giao, bố trí số lượng cán bộ,
công chức cấp huyện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ. Trên cơ sở đó thực hiện
công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức cấp
huyện có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc
làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
II. CƠ SỞ
PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
2. Luật Cán bộ công chức năm
2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và Luật Viên
chức năm 2019;
3. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biên chế
công chức;
4. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
5. Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
6. Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày
14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
7. Thông tư số 05/2021/TT-BNV
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện;
8. Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
10. Thông tư số 06/2023/TT-BCT
ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương;
11. Thông tư số
03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê;
12. Thông tư số 01/2023/TT-UBDT
ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công tác dân tộc trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc;
13. Thông tư số 54/2023/TT-BTC
ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
tài chính;
14. Thông tư số
15/2023/TT-BGDĐT ngày 08/9/2023 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục;
15. Thông tư 02/2023/TT-VPCP
ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong các cơ quan,
tổ chức hành chính;
16. Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn vị
trí việc làm công chức lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
17. Thông tư số 11/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
18. Thông tư số
06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
19. Thông tư số 02/2023/TT-BTP
ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành tư pháp;
20. Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền
thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông;
21. Thông tư số
05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
22. Thông tư số
16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành KH&CN trong cơ quan, tổ
chức thuộc ngành, lĩnh vực KH&CN;
23. Thông tư 06/2023/TT-BNNPTNT
ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn;
24. Thông tư số 11/2023/TT-BXD
ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng;
25. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP
ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công
chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
26. Thông tư 19/2023/TT-BYT
ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành Y tế;
27. Thông tư số
42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chức
thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
28. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về
phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao
động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
III. QUAN ĐIỂM,
NGUYÊN TẮC
1. Quan điểm
- Thực hiện nhất quán nguyên tắc
Đảng thống nhất lãnh đạo toàn diện, quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công tác
cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị,
việc cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc
làm.
- Việc cơ cấu, sắp xếp lại đội
ngũ cán bộ, công chức theo vị trí việc làm phải tuân thủ các quy định của Đảng
và pháp luật của Nhà nước; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức và tình hình hoạt động cụ thể của cơ quan, tổ chức.
- Xây dựng vị trí việc làm phải
đảm bảo tính khoa học, kế thừa, tôn trọng thực tế, ổn định, đổi mới và phát triển.
Đồng thời, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức với việc sử dụng, quản lý công chức; bảo đảm tính khoa học, khách
quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn. Thực hiện nghiêm
việc tinh giản biên chế gắn với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
2. Nguyên tắc
- Tuân thủ các quy định của Đảng,
pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
- Việc xác định danh mục vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức đối với từng vị trí việc làm phải căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt
động, phạm vi, đối tượng phục vụ của từng đơn vị.
- Xác định đúng, đủ, chính xác
về danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đối với từng đơn vị; các
đơn vị có chức năng, nhiệm vụ, mức độ phức tạp khác nhau sẽ có tỷ lệ cơ cấu ngạch
công chức khác nhau; tỷ lệ % (phần trăm) công chức giữ các ngạch phù hợp với vị
trí việc làm và mức độ phức tạp của công việc theo vị trí việc làm.
IV. MỤC
TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của đề án
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức các cơ quan hành chính cấp huyện là cơ sở và tiền đề cho các
lĩnh vực hoạt động của cấp huyện gồm: thực hiện việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, đánh giá, nâng ngạch, bổ nhiệm đối với công chức
theo đúng vị trí việc làm trên nguyên tắc gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu
lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan hành chính; một
vị trí việc làm sẽ do một hoặc một nhóm người đảm nhiệm và một người sẽ đảm nhiệm
một hoặc nhiều hơn một vị trí việc làm trên cơ sở vị trí việc làm chính và vị
trí việc làm kiêm nhiệm, đồng thời hướng tới trả lương theo vị trí việc làm
theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Phạm vi của đề án
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức sẽ thực hiện trong phạm vi các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp
huyện.
3. Đối tượng của đề án
Đối tượng của đề án gồm: cán bộ,
công chức, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính thuộc UBND cấp huyện.
4. Yêu cầu của đề án
Bám sát các quan điểm chỉ đạo của
Đảng, Chính phủ, trên cơ sở các quy định hiện hành và mục tiêu cần đạt được
trong từng giai đoạn để đề xuất giải pháp cụ thể đảm bảo tính khả thi của Đề
án.
Đánh giá đúng thực trạng việc sử
dụng biên chế, quản lý công chức và lao động hợp đồng trong các phòng chuyên
môn và tương đương thuộc UBND các huyện, thành phố.
Xác định đúng, đủ, chính xác
danh mục vị trí việc làm trong từng phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND
cấp huyện; có bản mô tả công việc và khung năng lực cụ thể cho từng vị trí việc
làm; xác định rõ cơ cấu ngạch công chức theo tỷ lệ đối với từng phòng chuyên
môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện.
Tổ chức thực hiện, phân công
nhiệm vụ cụ thể đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND cấp huyện
trong quá trình triển khai, thực hiện Đề án.
V. THỐNG KÊ
VÀ PHÂN NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
TT
|
Nhóm vị trí việc làm
|
Thống kê công việc
|
I
|
HĐND cấp huyện
|
|
1
|
Lãnh đạo HĐND cấp huyện
|
Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức và
bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn; quyết định những vấn
đề của huyện, thành phố trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định
của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và quy định khác của pháp luật có
liên quan; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp
trên ủy quyền; kiểm tra, giám sát tổ chức và hoạt động của các phòng ban,
chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn và các lĩnh vực khác trên địa
bàn; chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở tỉnh về kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương; quyết định và tổ chức thực
hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn
lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh trên địa bàn huyện.
|
2
|
Lãnh đạo Ban của HĐND cấp huyện
|
Tham gia chuẩn bị nội dung kỳ
họp của HĐND liên quan đến lĩnh vực phụ trách; Thẩm tra dự thảo nghị quyết,
báo cáo, đề án liên quan đến lĩnh vực phụ trách do HĐND hoặc Thường trực HĐND
phân công; Giúp HĐND giám sát hoạt động của UBND và các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện trong các lĩnh vực phụ trách; Tổ chức khảo sát, giám sát
tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực phụ trách do HĐND
hoặc Thường trực HĐND huyện phân công. Báo cáo công tác trước HĐND, Thường trực
HĐND cấp huyện.
|
II
|
UBND cấp huyện
|
|
1
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Lãnh đạo, chỉ đạo và điều
hành công việc của UBND, các thành viên UBND; lãnh đạo, chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; phê chuẩn kết quả bầu cử, miễn nhiệm, bãi
nhiệm, điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý; Lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến
pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, của HĐND và UBND
cấp huyện; bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài
sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản,
các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản
lý dân cư trên địa bàn huyện.
|
2
|
Lãnh đạo các phòng chuyên môn và tương đương
|
1. Tham mưu trình HĐND, UBND
huyện, Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện:
a) Ban hành các quyết định
thuộc thẩm quyền của cấp UBND huyện về quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực ở địa
phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ
quan nhà nước cấp trên.
b) Ban hành văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực phụ trách đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị
trên địa bàn huyện theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ
quan Nhà nước cấp trên.
c) Quy định cụ thể chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các cơ quan chuyên môn.
d) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý nhà nước được giao.
đ) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ về lĩnh vực phụ trách đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp UBND cấp huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực đối với tổ chức của các Bộ, cơ
quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn.
e) Thực hiện hợp tác quốc tế
về lĩnh vực ở địa phương theo quy định của pháp luật;
f) Tổng hợp, thống kê, sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được giao quản
lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo UBND cấp huyện, cơ quan có thẩm quyền về
tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp vụ chuyên ngành
|
1. Tham mưu, tổng hợp cho
HĐND và UBND về: Hoạt động của HĐND, UBND; tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp huyện
về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; cung cấp thông
tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND và các cơ quan khác ở địa phương; đảm
bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐND và UBND;
2. Tham mưu thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực ở địa phương sau:
- Tổ chức bộ máy; vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách
chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ,
công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã;
tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín ngưỡng,
tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng.
- Công tác xây dựng và thi
hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp
lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác
tư pháp khác theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính.
- Công tác thanh tra, giải
quyết khiếu nại tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của UBND cấp huyện; thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống
tham nhũng.
- Văn hóa, gia đình, thể dục,
thể thao, du lịch, quảng cáo, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin,
phát thanh truyền hình, báo chí, xuất bản, thông tin cơ sở, chuyển đổi số.
- Đất đai, tài nguyên nước,
tài nguyên khoáng sản, môi trường, đo đạc và bản đồ, biến đổi khí hậu.
- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi, thủy sản, phát triển nông thôn, phòng chống thiên tai, chất lượng an
toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản. Xây dựng nông thôn mới,
phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã…
- Lao động, tiền lương, tiền
công, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động, việc làm, dạy nghề, người có công, bảo
trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã
hội và công tác dân tộc.
- Lĩnh vực tài chính - ngân
sách; về quy hoạch, kế hoạch và đầu tư, đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký hợp
tác xã, tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về kinh tế tập thể, hợp tác
xã, hộ kinh doanh, kinh tế tư nhân.
- Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương nghiệp, xây dựng, kiến trúc, hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển
đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị, giao thông vận tải, công thương, khoa học và
công nghệ.
- Lĩnh vực y tế: y tế dự
phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe
sinh sản; dân số; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo
hiểm y tế trên địa bàn; phối hợp triển khai các văn bản, nhiệm vụ khi phòng
nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội tỉnh yêu cầu.
- Chương trình, nội dung, chất
lượng giáo dục và đào tạo, tiêu chuẩn về nhà giáo, tiêu chuẩn cán bộ quản lý
giáo dục; chế độ chính sách cho cán bộ, viên chức, nhân viên ngành giáo dục
theo phân cấp.
|
4
|
Nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Có chức năng tham mưu, giúp
HĐND, UBND cấp huyện chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp;
tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng;
quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải
cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị mạng, quản trị
Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với cơ quan hành chính thuộc cấp
huyện và các tổ chức, đơn vị trực thuộc cấp huyện .
|
5
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
- Đảm bảo các hoạt động phục
vụ, dọn dẹp cơ quan; bảo vệ cơ quan. Đảm bảo các điều kiện phục vụ các hội
nghị, cuộc họp và phòng làm việc tại trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện.
- Đảm bảo an ninh, trật tự,
kiểm soát khách, tài sản ra vào trụ sở cơ quan hành chính cấp huyện.
- Phục vụ lãnh đạo HĐND, UBND
cấp huyện đi họp, công tác theo chương trình, kế hoạch, lịch làm việc của
HĐND và UBND, các cơ quan, tổ chức có liên quan đảm bảo an toàn.
|
VI. XÁC ĐỊNH
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Chi tiết theo phụ lục I và
các Bản mô tả công việc làm của từng vị trí đính kèm Đề án).
VII. TỔNG HỢP
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí việc làm:
143 vị trí, trong đó:
1.1. Vị trí việc làm đại biểu
dân cử HĐND cấp huyện: 04 vị trí;
1.2. Vị trí việc làm đại biểu
dân cử UBND cấp huyện: 02 vị trí;
1.3. Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí;
1.4. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành: 118 vị trí;
1.5. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí;
1.6. Vị trí việc làm Hỗ trợ, phục
vụ: 04 vị trí.
2. Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức1; trên cơ sở số lượng biên chế công chức
được cấp có thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên
ngành và công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung các cơ quan chuyên môn và
tương đương thuộc UBND cấp huyện, như sau:
Tỷ lệ ngạch chuyên viên và
tương đương trở xuống2: 100% (Chi tiết theo phụ
lục II đính kèm Đề án).
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
A
|
Vị trí việc làm đại biểu
dân cử HĐND cấp huyện
|
|
1
|
Chủ tịch HĐND cấp huyện
|
LĐQL.01
|
2
|
Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện
|
LĐQL.02
|
3
|
Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện
|
LĐQL.03
|
4
|
Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp
huyện
|
LĐQL.04
|
B
|
Vị trí việc làm đại biểu
dân cử UBND cấp huyện
|
|
5
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
LĐQL.05
|
6
|
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
LĐQL.06
|
C
|
Vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý
|
|
7
|
Trưởng phòng
|
LĐQL.07
|
8
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND
|
LĐQL.08
|
9
|
Chánh Thanh tra
|
LĐQL.09
|
10
|
Phó Chánh Văn phòng HĐND và
UBND
|
LĐQL.10
|
11
|
Phó Trưởng phòng
|
LĐQL.11
|
12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
LĐQL.12
|
D
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành
|
|
I
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
|
1.
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp
về chuyên ngành
|
NVCN.01
|
2.
|
Chuyên viên về thư ký - biên
tập
|
NVCN.02
|
3.
|
Chuyên viên về kiểm soát thủ
tục hành chính
|
NVCN.03
|
4.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin lãnh đạo
|
NVCN.04
|
5.
|
Chuyên viên ngoại giao nhà nước
|
NVCN.05
|
6.
|
Chuyên viên về biên giới lãnh
thổ
|
NVCN.06
|
7.
|
Chuyên viên về kiểm soát bệnh
tật
|
NVCN.07
|
8.
|
Chuyên viên về dược
|
NVCN.08
|
9.
|
Chuyên viên về quản lý khám,
chữa bệnh
|
NVCN.09
|
10.
|
Chuyên viên về chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em
|
NVCN.10
|
11.
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm
|
NVCN.11
|
12.
|
Chuyên viên về dân số
|
NVCN.12
|
II
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
|
13.
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
(gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa
phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
NVCN.13
|
14.
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý
biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền
lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,...
và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
NVCN.14
|
15.
|
Chuyên viên về địa giới hành
chính
|
NVCN.15
|
16.
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
NVCN.16
|
17.
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
NVCN.17
|
18.
|
Chuyên viên về quản lý tín
ngưỡng, tôn giáo
|
NVCN.18
|
19.
|
Chuyên viên về quản lý văn
thư, lưu trữ
|
NVCN.19
|
III
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
20.
|
Chuyên viên về xây dựng pháp
luật
|
NVCN.20
|
21.
|
Chuyên viên về kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
NVCN.21
|
22.
|
Chuyên viên về quản lý xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
NVCN.22
|
23.
|
Chuyên viên về phổ biến, giáo
dục pháp luật, hòa giải cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
NVCN.23
|
24.
|
Chuyên viên về hành chính tư
pháp
|
NVCN.24
|
IV
|
Lĩnh vực Văn hóa và Thông
tin
|
|
25.
|
Chuyên viên về di sản quản lý
văn hóa
|
NVCN.25
|
26.
|
Chuyên viên về quản lý văn
hóa cơ cở (bao gồm Quản lý thư viện và Quản lý văn hóa dân tộc)
|
NVCN.26
|
27.
|
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực
gia đình
|
NVCN.27
|
28.
|
Chuyên viên về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người
|
NVCN.28
|
29.
|
Chuyên viên về quản lý thể
thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
NVCN.29
|
30.
|
Chuyên viên về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch
|
NVCN.30
|
31.
|
Chuyên viên về quản lý báo
chí
|
NVCN.31
|
32.
|
Chuyên viên về quản lý phát
thanh, truyền hình
|
NVCN.32
|
33.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin, điện tử
|
NVCN.33
|
34.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin, đối ngoại
|
NVCN.34
|
35.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin cơ sở
|
NVCN.35
|
36.
|
Chuyên viên về quản lý xuất bản
|
NVCN.36
|
37.
|
Chuyên viên về quản lý in
|
NVCN.37
|
38.
|
Chuyên viên về quản lý phát
hành
|
NVCN.38
|
39.
|
Chuyên viên về quản lý bưu
chính
|
NVCN.39
|
40.
|
Chuyên viên về quản lý viễn thông
|
NVCN.40
|
41.
|
Chuyên viên về quản lý tần số
vô tuyến điện
|
NVCN.41
|
42.
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
NVCN.42
|
43.
|
Chuyên viên về quản lý giao dịch
điện tử
|
NVCN.43
|
44.
|
Chuyên viên về quản lý an
toàn thông tin mạng
|
NVCN.44
|
V
|
Lĩnh vực Lao động, Thương
binh, Xã hội - Dân tộc
|
|
45.
|
Chuyên viên về lao động tiền
lương
|
NVCN.45
|
46.
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
NVCN.46
|
47.
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
NVCN.47
|
48.
|
Chuyên viên về an toàn vệ
sinh lao động
|
NVCN.48
|
49.
|
Chuyên viên về người có công
|
NVCN.49
|
50.
|
Chuyên viên về phòng chống tệ
nạn xã hội
|
NVCN.50
|
51.
|
Chuyên viên về việc làm
|
NVCN.51
|
52.
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
NVCN.52
|
53.
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
NVCN.53
|
54.
|
Chuyên viên về trẻ em
|
NVCN.54
|
55.
|
Chuyên viên về cơ sở vật chất
và thiết bị
|
NVCN.55
|
56.
|
Chuyên viên về đào tạo (gồm
đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)
|
NVCN.56
|
57.
|
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
|
NVCN.57
|
58.
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
NVCN.58
|
59.
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
NVCN.59
|
60.
|
Chuyên viên về kiểm định và bảo
đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
NVCN.60
|
61.
|
Chuyên viên về công tác dân tộc
|
NVCN.61
|
VI
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
|
|
62.
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
NVCN.62
|
63.
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
NVCN.63
|
64.
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
NVCN.64
|
65.
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
NVCN.65
|
66.
|
Chuyên viên về môi trường
|
NVCN.66
|
67.
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
NVCN.67
|
68.
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
NVCN.68
|
VII
|
Lĩnh vực Kinh tế - Hạ tầng
|
|
69.
|
Chuyên viên về quản lý thương
mại trong nước
|
NVCN.69
|
70.
|
Chuyên viên về quản lý công
nghiệp
|
NVCN.70
|
71.
|
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng
giao thông
|
NVCN.71
|
72.
|
Chuyên viên về an ninh an
toàn giao thông
|
NVCN.72
|
73.
|
Chuyên viên về quản lý vận tải
(đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
NVCN.73
|
74.
|
Chuyên viên Quản lý quy hoạch
xây dựng
|
NVCN.74
|
75.
|
Chuyên viên Quản lý kiến trúc
|
NVCN.75
|
76.
|
Chuyên viên Quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng
|
NVCN.76
|
77.
|
Chuyên viên Quản lý phát triển
đô thị
|
NVCN.77
|
78.
|
Chuyên viên Quản lý Hạ tầng kỹ
thuật
|
NVCN.78
|
79.
|
Chuyên viên Quản lý Nhà ở
|
NVCN.79
|
80.
|
Chuyên viên Quản lý Công sở
|
NVCN.80
|
81.
|
Chuyên viên Quản lý vật liệu
xây dựng
|
NVCN.81
|
82.
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
NVCN.82
|
83.
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
NVCN.83
|
84.
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
NVCN.84
|
85.
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
NVCN.85
|
86.
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
NVCN.86
|
VIII
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
87.
|
Chuyên viên về quản lý chương
trình giáo dục
|
NVCN.87
|
88.
|
Chuyên viên về quản lý tổ chức
và hoạt động cơ sở giáo dục
|
NVCN.88
|
89.
|
Chuyên viên về quản lý bảo đảm
và kiểm định chất lượng giáo dục
|
NVCN.89
|
90.
|
Chuyên viên về quản lý cơ sở
vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
NVCN.90
|
91.
|
Chuyên viên về quản lý chính
sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
NVCN.91
|
92.
|
Chuyên viên về quản lý người
học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với
người học)
|
NVCN.92
|
93.
|
Chuyên viên về quản lý thi và
văn bằng, chứng chỉ
|
NVCN.93
|
IX
|
Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch
|
|
94.
|
Chuyên viên về quản lý tài
chính, ngân sách
|
NVCN.94
|
95.
|
Chuyên viên về quản lý quy hoạch
|
NVCN.95
|
96.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
tổng hợp
|
NVCN.96
|
97.
|
Chuyên viên về quản lý đầu tư
|
NVCN.97
|
98.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
tập thể, kinh tế hợp tác
|
NVCN.98
|
99.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
đối ngoại
|
NVCN.99
|
100.
|
Chuyên viên về quản lý đấu thầu
|
NVCN.100
|
101.
|
Chuyên viên về quản lý doanh
nghiệp
|
NVCN.101
|
102.
|
Chuyên viên về quản lý giá
|
NVCN.102
|
103.
|
Chuyên viên về quản lý tài sản
công
|
NVCN.103
|
X
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
|
104.
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
NVCN.104
|
105.
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
NVCN.105
|
106.
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
NVCN.106
|
107.
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
NVCN.107
|
108.
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
NVCN.108
|
109.
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
NVCN.109
|
110.
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
|
NVCN.110
|
111.
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
NVCN.111
|
XI
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
112.
|
Chuyên viên về quản lý trồng
trọt, bảo vệ thực vật
|
NVCN.112
|
113.
|
Chuyên viên về quản lý chăn
nuôi, thú y
|
NVCN.113
|
114.
|
Chuyên viên về quản lý thủy sản
|
NVCN.114
|
115.
|
Chuyên viên về quản lý lâm
nghiệp
|
NVCN.115
|
116.
|
Chuyên viên về quản lý thủy lợi,
đê điều, phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn
|
NVCN.116
|
117.
|
Chuyên viên về phát triển
nông thôn
|
NVCN.117
|
118.
|
Chuyên viên về quản lý chất
lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
NVCN.118
|
Đ
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
1.
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
CMDC.01
|
2.
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
CMDC.02
|
3.
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
CMDC.03
|
4.
|
Văn thư viên
|
CMDC.04
|
5.
|
Kế toán viên
|
CMDC.05
|
6.
|
Kế toán viên trung cấp
|
CMDC.06
|
7.
|
Văn thư viên trung cấp
|
CMDC.07
|
8.
|
Cán sự về lưu trữ
|
CMDC.08
|
9.
|
Nhân viên về thủ quỹ
|
CMDC.09
|
E
|
Vị trí việc làm Hỗ trợ, phục
vụ
|
|
1
|
Nhân viên phục vụ
|
HTPV. 01
|
2
|
Nhân viên bảo vệ
|
HTPV.02
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
HTPV.03
|
4
|
Nhân viên kỹ thuật
|
HTPV.04
|
PHỤ LỤC II
CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 602/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
A
|
Vị trí việc làm đại biểu
dân cử HĐND cấp huyện
|
|
1
|
Chủ tịch HĐND cấp huyện
|
LĐQL.01
|
2
|
Phó Chủ tịch HĐND cấp huyện
|
LĐQL.02
|
3
|
Trưởng ban thuộc HĐND cấp huyện
|
LĐQL.03
|
4
|
Phó Trưởng ban thuộc HĐND cấp
huyện
|
LĐQL.04
|
B
|
Vị trí việc làm đại biểu
dân cử UBND cấp huyện
|
|
5
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
LĐQL.05
|
6
|
Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
LĐQL.06
|
C
|
Vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý
|
|
7
|
Trưởng phòng
|
LĐQL.07
|
8
|
Chánh Văn phòng HĐND và UBND
|
LĐQL.08
|
9
|
Chánh Thanh tra
|
LĐQL.09
|
10
|
Phó Chánh Văn phòng HĐND và
UBND
|
LĐQL.10
|
11
|
Phó Trưởng phòng
|
LĐQL.11
|
12
|
Phó Chánh Thanh tra
|
LĐQL.12
|
D. Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Tương ứng ngạch công chức
|
I
|
Lĩnh vực Văn phòng
|
|
1.
|
Chuyên viên tham mưu tổng hợp
về chuyên ngành
|
Chuyên viên
|
2.
|
Chuyên viên về thư ký – biên
tập
|
Chuyên viên
|
3.
|
Chuyên viên về kiểm soát thủ
tục hành chính
|
Chuyên viên
|
4.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin lãnh đạo
|
Chuyên viên
|
5.
|
Chuyên viên ngoại giao nhà nước
|
Chuyên viên
|
6.
|
Chuyên viên về biên giới lãnh
thổ
|
Chuyên viên
|
7.
|
Chuyên viên về kiểm soát bệnh
tật
|
Chuyên viên
|
8.
|
Chuyên viên về dược
|
Chuyên viên
|
9.
|
Chuyên viên về quản lý khám,
chữa bệnh
|
Chuyên viên
|
10.
|
Chuyên viên về chăm sóc sức
khỏe bà mẹ, trẻ em
|
Chuyên viên
|
11.
|
Chuyên viên về an toàn thực
phẩm
|
Chuyên viên
|
12.
|
Chuyên viên về dân số
|
Chuyên viên
|
II
|
Lĩnh vực Nội vụ
|
|
13.
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
(gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ
chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
Chuyên viên
|
14.
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên
chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương;
công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ,... và các
nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
Chuyên viên
|
15.
|
Chuyên viên về địa giới hành chính
|
Chuyên viên
|
16.
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
Chuyên viên
|
17.
|
Chuyên viên về thi đua, khen
thưởng
|
Chuyên viên
|
18.
|
Chuyên viên về quản lý tín
ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên viên
|
19.
|
Chuyên viên về quản lý văn
thư, lưu trữ
|
Chuyên viên
|
III
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
20.
|
Chuyên viên về xây dựng pháp
luật
|
Chuyên viên
|
21.
|
Chuyên viên về kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật
|
Chuyên viên
|
22.
|
Chuyên viên về quản lý xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Chuyên viên
|
23.
|
Chuyên viên về phổ biến, giáo
dục pháp luật, hòa giải cơ sở và tiếp cận pháp luật
|
Chuyên viên
|
24.
|
Chuyên viên về hành chính tư
pháp
|
Chuyên viên
|
IV
|
Lĩnh vực Văn hóa và Thông
tin
|
|
25.
|
Chuyên viên về di sản quản lý
văn hóa
|
Chuyên viên
|
26.
|
Chuyên viên về quản lý văn hóa
cơ cở (bao gồm Quản lý thư viện và Quản lý văn hóa dân tộc)
|
Chuyên viên
|
27.
|
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực
gia đình
|
Chuyên viên
|
28.
|
Chuyên viên về quản lý thể dục
thể thao cho mọi người
|
Chuyên viên
|
29.
|
Chuyên viên về quản lý thể thao
thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
Chuyên viên
|
30.
|
Chuyên viên về quản lý xúc tiến,
quảng bá du lịch
|
Chuyên viên
|
31.
|
Chuyên viên về quản lý báo
chí
|
Chuyên viên
|
32.
|
Chuyên viên về quản lý phát
thanh, truyền hình
|
Chuyên viên
|
33.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin, điện tử
|
Chuyên viên
|
34.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin, đối ngoại
|
Chuyên viên
|
35.
|
Chuyên viên về quản lý thông
tin cơ sở
|
Chuyên viên
|
36.
|
Chuyên viên về quản lý xuất bản
|
Chuyên viên
|
37.
|
Chuyên viên về quản lý in
|
Chuyên viên
|
38.
|
Chuyên viên về quản lý phát
hành
|
Chuyên viên
|
39.
|
Chuyên viên về quản lý bưu
chính
|
Chuyên viên
|
40.
|
Chuyên viên về quản lý viễn
thông
|
Chuyên viên
|
41.
|
Chuyên viên về quản lý tần số
vô tuyến điện
|
Chuyên viên
|
42.
|
Chuyên viên về quản lý công
nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
43.
|
Chuyên viên về quản lý giao dịch
điện tử
|
Chuyên viên
|
44.
|
Chuyên viên về quản lý an
toàn thông tin mạng
|
Chuyên viên
|
Đ
|
Lĩnh vực Lao động, Thương
binh, Xã hội - Dân tộc
|
|
45.
|
Chuyên viên về lao động tiền
lương
|
Chuyên viên
|
46.
|
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội
|
Chuyên viên
|
47.
|
Chuyên viên về bình đẳng giới
|
Chuyên viên
|
48.
|
Chuyên viên về an toàn vệ
sinh lao động
|
Chuyên viên
|
49.
|
Chuyên viên về người có công
|
Chuyên viên
|
50.
|
Chuyên viên về phòng chống tệ
nạn xã hội
|
Chuyên viên
|
51.
|
Chuyên viên về việc làm
|
Chuyên viên
|
52.
|
Chuyên viên về bảo trợ xã hội
|
Chuyên viên
|
53.
|
Chuyên viên về giảm nghèo
|
Chuyên viên
|
54.
|
Chuyên viên về trẻ em
|
Chuyên viên
|
55.
|
Chuyên viên về cơ sở vật chất
và thiết bị
|
Chuyên viên
|
56.
|
Chuyên viên về đào tạo (gồm
đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên)
|
Chuyên viên
|
57.
|
Chuyên viên về công tác học
sinh, sinh viên
|
Chuyên viên
|
58.
|
Chuyên viên về quản lý kỹ
năng nghề
|
Chuyên viên
|
59.
|
Chuyên viên về nhà giáo giáo
dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên
|
60.
|
Chuyên viên về kiểm định và bảo
đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp
|
Chuyên viên
|
61.
|
Chuyên viên về công tác dân tộc
|
Chuyên viên
|
VI
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
|
|
62.
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
Chuyên viên
|
63.
|
Chuyên viên về đo đạc và bản
đồ
|
Chuyên viên
|
64.
|
Chuyên viên về quản lý đất
đai
|
Chuyên viên
|
65.
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
Chuyên viên
|
66.
|
Chuyên viên về môi trường
|
Chuyên viên
|
67.
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
Chuyên viên
|
68.
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
Chuyên viên
|
VII
|
Lĩnh vực Kinh tế - Hạ tầng
|
|
69.
|
Chuyên viên về quản lý thương
mại trong nước
|
Chuyên viên
|
70.
|
Chuyên viên về quản lý công
nghiệp
|
Chuyên viên
|
71.
|
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng
giao thông
|
Chuyên viên
|
72.
|
Chuyên viên về an ninh an toàn
giao thông
|
Chuyên viên
|
73.
|
Chuyên viên về quản lý vận tải
(đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không)
|
Chuyên viên
|
74.
|
Chuyên viên Quản lý quy hoạch
xây dựng
|
Chuyên viên
|
75.
|
Chuyên viên Quản lý kiến trúc
|
Chuyên viên
|
76.
|
Chuyên viên Quản lý hoạt động
đầu tư xây dựng
|
Chuyên viên
|
77.
|
Chuyên viên Quản lý phát triển
đô thị
|
Chuyên viên
|
78.
|
Chuyên viên Quản lý Hạ tầng kỹ
thuật
|
Chuyên viên
|
79.
|
Chuyên viên Quản lý Nhà ở
|
Chuyên viên
|
80.
|
Chuyên viên Quản lý Công sở
|
Chuyên viên
|
81.
|
Chuyên viên Quản lý vật liệu
xây dựng
|
Chuyên viên
|
82.
|
Chuyên viên về quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Chuyên viên
|
83.
|
Chuyên viên về phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo
|
Chuyên viên
|
84.
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
|
Chuyên viên
|
85.
|
Chuyên viên về quản lý đánh
giá hợp chuẩn và hợp quy
|
Chuyên viên
|
86.
|
Chuyên viên về quản lý hoạt động
đo lường
|
Chuyên viên
|
VIII
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
|
87.
|
Chuyên viên về quản lý chương
trình giáo dục
|
Chuyên viên
|
88.
|
Chuyên viên về quản lý tổ chức
và hoạt động cơ sở giáo dục
|
Chuyên viên
|
89.
|
Chuyên viên về quản lý bảo đảm
và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Chuyên viên
|
90.
|
Chuyên viên về quản lý cơ sở
vật chất, trang thiết bị giáo dục
|
Chuyên viên
|
91.
|
Chuyên viên về quản lý chính
sách và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục (bao gồm đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục)
|
Chuyên viên
|
92.
|
Chuyên viên về quản lý người
học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với
người học)
|
Chuyên viên
|
93.
|
Chuyên viên về quản lý thi và
văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên viên
|
IX
|
Lĩnh vực Tài chính - Kế hoạch
|
|
94.
|
Chuyên viên về quản lý tài
chính, ngân sách
|
Chuyên viên
|
95.
|
Chuyên viên về quản lý quy hoạch
|
Chuyên viên
|
96.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
tổng hợp
|
Chuyên viên
|
97.
|
Chuyên viên về quản lý đầu tư
|
Chuyên viên
|
98.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
tập thể, kinh tế hợp tác
|
Chuyên viên
|
99.
|
Chuyên viên về quản lý kinh tế
đối ngoại
|
Chuyên viên
|
100.
|
Chuyên viên về quản lý đấu thầu
|
Chuyên viên
|
101.
|
Chuyên viên về quản lý doanh
nghiệp
|
Chuyên viên
|
102.
|
Chuyên viên về quản lý giá
|
Chuyên viên
|
103.
|
Chuyên viên về quản lý tài sản
công
|
Chuyên viên
|
X
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
|
104.
|
Thanh tra viên về công tác
thanh tra
|
Thanh tra viên
|
105.
|
Chuyên viên về công tác thanh
tra
|
Chuyên viên
|
106.
|
Thanh tra viên về tiếp công
dân và xử lý đơn
|
Thanh tra viên
|
107.
|
Chuyên viên về tiếp công dân
và xử lý đơn
|
Chuyên viên
|
108.
|
Thanh tra viên về giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thanh tra viên
|
109.
|
Chuyên viên về giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
Chuyên viên
|
110.
|
Chuyên viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực.
|
Chuyên viên
|
111.
|
Thanh tra viên về phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh tra viên
|
XI
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
|
112.
|
Chuyên viên về quản lý trồng
trọt, bảo vệ thực vật
|
Chuyên viên
|
113.
|
Chuyên viên về quản lý chăn
nuôi, thú y
|
Chuyên viên
|
114.
|
Chuyên viên về quản lý thủy sản
|
Chuyên viên
|
115.
|
Chuyên viên về quản lý lâm
nghiệp
|
Chuyên viên
|
116.
|
Chuyên viên về quản lý thủy lợi,
đê điều, phòng, chống thiên tai và nước sạch nông thôn
|
Chuyên viên
|
117.
|
Chuyên viên về phát triển
nông thôn
|
Chuyên viên
|
118.
|
Chuyên viên về quản lý chất
lượng, chế biến và phát triển thị trường
|
Chuyên viên
|
E
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
1.
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
Chuyên viên
|
2.
|
Chuyên viên về hành chính -
văn phòng
|
Chuyên viên
|
3.
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
Chuyên viên
|
4.
|
Văn thư viên
|
Văn Thư viên
|
5.
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
6.
|
Kế toán viên trung cấp
|
Kế toán viên trung cấp
|
7.
|
Văn thư viên trung cấp
|
Văn thư viên trung cấp
|
8.
|
Cán sự về lưu trữ
|
Cán sự
|
9.
|
Nhân viên về thủ quỹ
|
Nhân viên
|
1 Đối với nhóm
lãnh đạo không xác định cơ cấu ngạch công chức theo quy định tại khoản 2 Điều 2
Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
2 Bao gồm các ngạch:
chuyên viên, cán sự, nhân viên và tương đương.
Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 602/QĐ-UBND ngày 29/03/2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức các cơ quan hành chính thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
376
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|