ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 596/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 150/2019/NQ-HĐND
NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM; HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành một số chính sách giải quyết việc
làm; hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn
2019 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 4080/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước về hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm và cung ứng lao động miễn phí áp
dụng đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh thuộc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 29/TTr-SLĐTBXH-LĐVL ngày 17 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về một số chính sách giải
quyết việc làm; hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
giai đoạn 2019-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh; Giám đốc Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ LĐ-TB&XH;
- Bộ Tài chính;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Cảc sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Chánh VP, PVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm TT-CB-TH;
- Lưu: VT, XV1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 150/2019/NQ-HĐND NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM
2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM; HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày
18/02/2020 của UBND tỉnh)
Chương I
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO
ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Mục 1. Hỗ trợ người
lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người lao động là thân nhân người có
công với cách mạng; người lao động là dân tộc thiểu số đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
Điều 1. Đối tượng
hỗ trợ
Người lao động được Quy định tại Khoản
1, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND).
Điều 2. Nội
dung và mức hỗ trợ
Quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 3,
Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND , cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi
dưỡng kiến thức cần thiết.
a) Hỗ trợ đào tạo nghề: Mức hỗ trợ
theo chi phí thực tế, nhưng tối đa không vượt quá định mức quy định tại Nghị
quyết số 56/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 07 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh;
b) Đào tạo ngoại ngữ: Mức hỗ trợ theo
mức cụ thể của từng khóa học và thời gian học thực tế, tối
đa không quá 3 triệu đồng/người/khóa học;
c) Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: Mức hỗ trợ không quá 530.000 đồng/người/khóa học.
2. Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian đào
tạo: Mức hỗ trợ 40.000 đồng/người/ngày.
3. Hỗ trợ chi phí đi lại (01 lượt đi
và về).
a) Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên.
b) Mức 300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên.
4. Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hồ sơ để
đi làm việc ở nước ngoài.
a) Hỗ trợ 100% tiền làm hộ chiếu theo
định mức quy định tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính.
b) Hỗ trợ 100% chi phí cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo định mức quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 năm 11
năm 2016 của Bộ Tài chính.
c) Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức
quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động.
d) Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép
thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
Điều 3. Quy trình
thực hiện
1. Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú.
2. Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ
trợ (trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng) cho người lao động; lưu giữ các hồ
sơ, chứng từ theo quy định.
Điều 4. Hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách
1. Giấy đề nghị
hỗ trợ theo Mẫu số 01.
2. Giấy tờ chứng minh người lao động
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ,
bao gồm:
a) Người lao động là người dân tộc
thiểu số: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân.
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo: Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ
trợ của người lao động.
c) Người lao động là thân nhân người
có công với cách mạng: Giấy xác nhận là thân nhân người có
công với cách mạng theo Mẫu số 04.
3. Bản sao có chứng thực hợp đồng đi
làm việc ở nước ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản
sao hợp đồng cá nhân giữa người lao động và chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và chứng thực) và Giấy xác
nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
4. Bản sao có chứng thực hộ chiếu và
bản sao VISA/thị thực.
5. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi
dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động.
6. Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào
tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị
thực và lý lịch tư pháp.
Mục 2. Hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Khoản 3, Điều
2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND
Điều 5. Đối tượng
hỗ trợ
Người lao động được quy định tại Quy
định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
Điều 6. Nội dung
và mức hỗ trợ
Quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 3,
Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
Điều 7. Quy trình
thực hiện
1. Người lao động trực tiếp nộp hồ sơ
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường
trú.
2. Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ (thanh toán trực
tiếp hoặc qua tài khoản ngân hàng) cho người lao động và lưu giữ các hồ sơ, chứng
từ theo quy định.
Điều 8. Hồ sơ đề
nghị hưởng chính sách
1. Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02.
2. Bản sao có chứng
thực hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp dịch
vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp
đồng cá nhân giữa người lao động và chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng bằng
tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và chứng thực) và Giấy xác
nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà
Tĩnh.
3. Bản sao có chứng thực hộ chiếu và bản sao thị thực (VISA).
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi
dưỡng kiến thức cần thiết của người lao động.
5. Hóa đơn hoặc
biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám
sức khỏe, hộ chiếu.
Mục 3. Hỗ trợ lãi
suất vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Điều 9. Đối tượng
hỗ trợ
Người lao động được Quy định tại Khoản
2, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
Điều 10. Mức
vay, thời hạn vay và mức hỗ trợ lãi vay
1. Mức vay được hỗ trợ lãi suất
a) Mức cho vay: Thực hiện theo quy định
của Ngân hàng thương mại về việc cho người lao động vay vốn đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
b) Mức vay được hỗ trợ lãi suất: Theo
thực tế hợp đồng vay vốn đi làm việc ở nước ngoài với Ngân hàng cho vay nhưng tối đa không vượt quá 100 triệu đồng/người.
2. Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay: Thực
hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 4 Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
3. Đơn vị cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: Các Ngân hàng thương mại hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
4. Thời hạn cho
vay và thời hạn hỗ trợ lãi suất tiền vay
a) Thời hạn cho vay: Tối đa bằng thời
hạn được ghi trên hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài giữa người lao động với
doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người đi làm việc ở nước ngoài hoặc
hợp đồng cá nhân ký giữa người lao động và chủ sử dụng lao động.
b) Thời hạn hỗ trợ lãi suất tiền vay: Thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 2, Điều 4, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
Điều 11. Quy
trình thực hiện
Bước 1: Người lao động sau khi được
Ngân hàng giải ngân cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng hoàn thiện đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Điều 12 của Quy định
này (trừ thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 6) và trực tiếp nộp hồ sơ cho
Phòng Lao động - Thương binh và xã hội nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú để làm căn cứ xem xét, thanh
toán tiền hỗ trợ lãi suất cho người lao động.
Bước 2: Đến kỳ thu lãi, Ngân hàng thực
hiện thu toàn bộ số tiền lãi vay theo Hợp đồng tín dụng (HĐTD) và cấp phiếu
thu/biên lai theo quy định.
Định kỳ 6 tháng, năm, Ngân hàng có
trách nhiệm lập Giấy xác nhận số tiền hỗ trợ lãi suất theo Mẫu số 07 (cấp cho người được ủy quyền giữ 01 bản,
chuyển cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện 01 bản kèm theo
Danh sách khách hàng được hỗ trợ lãi suất theo Mẫu số 08 và Ngân hàng lưu 01 bản).
Bước 3: Người được ủy quyền của người
lao động làm giấy đề nghị thanh toán hỗ trợ tiền lãi suất vay vốn đi làm việc ở
nước ngoài (theo Mẫu số 06) và kèm phiếu thu/biên
lai thu tiền lãi vay của Ngân hàng để nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội.
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người được ủy quyền, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ của người lao động đã nộp
trước khi xuất cảnh và thực thanh toán tiền hỗ trợ (thanh toán trực tiếp hoặc
qua Tài khoản Ngân hàng) cho người ủy quyền và lưu giữ các
hồ sơ, chứng từ theo quy định.
Điều 12. Hồ sơ đề
nghị hỗ trợ lãi suất
1. Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn
theo Mẫu số 03.
2. Bản sao có chứng thực Hợp đồng vay
vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký giữa Ngân hàng thương mại với người
lao động hoặc đại diện của người lao động.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động
thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND
(Giấy xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình theo Mẫu số 05).
4. Bản sao có chứng thực hợp đồng đi
làm việc ở nước ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự
nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc bản sao hợp đồng cá
nhân giữa người lao động và chủ sử dụng lao động (nếu hợp đồng bằng tiếng nước
ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và chứng thực) và Giấy xác nhận đăng ký hợp
đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hà Tĩnh.
5. Bản sao có chứng thực Hộ chiếu và
bản sao Visa/thị thực.
6. Giấy xác nhận số tiền hỗ trợ lãi
suất (theo Mẫu số 07) do ngân hàng thương mại cấp
cho người ủy quyền định kỳ 6 tháng, năm.
Chương II
HỖ TRỢ TỔ CHỨC
CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM MIỄN PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG, HỌC
SINH, SINH VIÊN VÀ CUNG ỨNG LAO ĐỘNG MIỄN PHÍ
Điều 13. Đối tượng
hỗ trợ
Trung tâm Dịch vụ việc làm được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ tổ chức hoạt động tư vấn,
giới thiệu việc làm miễn phí cho lao động, học sinh, sinh viên và cung ứng lao
động miễn phí cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Nội
dung và mức hỗ trợ
Thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2, Điều
5, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND và Quyết định số 4080/QĐ-UBND ngày 16 tháng
12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ đơn giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm
và cung ứng lao động miễn phí áp dụng đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà
Tĩnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Hà Tĩnh.
Điều 15. Quy
trình thực hiện và hồ sơ thanh toán
Thực hiện theo
quy định Luật Ngân sách nhà nước hiện hành, Thông tư số 145/2017/TT-BTC ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập và các văn bản có liên quan khác.
Chương III
HỖ TRỢ THU THẬP,
XỬ LÝ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
Điều 16. Đối tượng
hỗ trợ
Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu thập, xử lý thông tin về thị trường lao động theo Thông tư
số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về thu thập, xử lý thông tin thị trường lao động;
Điều 17. Nội
dung và mức hỗ trợ
Quy định tại Khoản 2 Điều 6, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
Điều 18. Quy
trình thực hiện
1. Trước ngày 01/10 hàng năm, Ủy ban
nhân dân cấp huyện xây dựng dự toán kinh phí thu thập, xử
lý thông tin về thị trường lao động của năm sau gửi Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội để tổng hợp vào dự toán chung của ngành, gửi Sở
Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Căn cứ Quyết định cấp dự toán của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký
hợp đồng với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc tổ chức
thu thập thông tin cung cầu lao động
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Kế hoạch thu thập, xử lý thông tin về thị trường lao động
hàng năm và chỉ đạo các phòng, ngành
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí cán bộ, điều tra viên trực tiếp đến
các hộ gia đình để cập nhật thông tin về cung lao động và trực tiếp đến các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao
động để cập nhật thông tin về cầu lao động theo hướng dẫn
của Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH .
Trên cơ sở kết quả cập nhật bổ sung
thông tin vào Sổ ghi chép thông tin cung - cầu lao động, Ủy
ban nhân dân cấp xã bố trí cán bộ cập nhật thông tin biến động vào phần mềm; lập
danh sách các hộ gia đình có thông tin biến động được ghi chép trên phiếu; lập
danh sách các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ quan, đơn vị được khảo sát thông tin
về cầu lao động; tổng hợp, kết xuất dữ liệu trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát thông tin.
3. Căn cứ kết quả phê duyệt của Ủy
ban nhân dân cấp huyện; kết quả kiểm tra, giám sát, nghiệm thu dữ liệu của Trung
tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện
thanh lý hợp đồng với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 19. Hồ sơ
thanh toán chính sách hỗ trợ
1. Hồ sơ thanh toán thu thập thông
tin cung lao động
a) Danh sách hộ gia đình được cập nhật
thông tin biến động về tình trạng việc làm, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn.
b) Danh sách điều tra viện nhận tiền hỗ trợ khảo sát, thu thập thông tin biến động về tình
trạng việc làm, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn... của người lao động.
c) Danh sách nhận tiền hỗ trợ của cán
bộ nhập, xử lý thông tin thay đổi về tình trạng việc làm, trình độ chuyên môn,
học vấn của người lao động trên phần mềm cung lao động.
d) Quyết định phê duyệt kết quả khảo
sát thông tin thị trường lao động hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Biểu tổng hợp thông tin thị trường
lao động kết xuất từ phần mền (phần cung lao động).
f) Biên bản nghiệm thu, đánh giá dữ
liệu thông tin cập nhật trên phần mềm của Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh.
2. Hồ sơ thanh toán thu thập thông
tin cầu lao động
a) Danh sách các doanh nghiệp, hợp
tác xã được cập nhật thông tin về thực trạng và nhu cầu sử dụng lao động.
b) Danh sách điều tra viên nhận tiền hỗ trợ khảo sát, thu thập thông tin biến động về
tình trạng và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp, hợp
tác xã.
c) Danh sách nhận tiền hỗ trợ của cán
bộ nhập, xử lý thông tin về thực trạng và nhu cầu sử dụng lao động của doanh
nghiệp, hợp tác xã trên phần mềm cầu lao động.
d) Quyết định của UBND cấp huyện về phê duyệt kết quả khảo sát, thu thập thông tin về thực trạng
và nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp.
e) Biểu tổng hợp
thông tin thị trường lao động kết xuất từ phần mền (phần cầu lao động).
f) Biên bản nghiệm thu, đánh giá dữ
liệu, thông tin cập nhật trên phần mềm của Trung tâm Dịch
vụ việc làm Hà Tĩnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh
để thực hiện các chính sách được quy định tại Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
- Phối hợp với các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh hướng dẫn người lao động
thuộc hộ gia đình có mức thu nhập trung bình vay vốn đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng và lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất.
- Tham mưu trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tiền ký quỹ (100 triệu đồng/người) đối với những lao động làm việc ở Hàn Quốc theo Chương trình EPS hết
hạn hợp đồng không về nước hoặc vi phạm hợp đồng.
- Chỉ đạo Trung
tâm dịch vụ việc làm Hà Tĩnh tổ chức tốt các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc
làm miễn phí cho người lao động và học sinh, sinh viên thông qua các hoạt động
của Trung tâm và các Phiên giao dịch việc làm.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện
thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng và kinh phí thu thập, xử lý thông tin thị trường lao động.
- Định kỳ 6 tháng 01 lần tổ chức kiểm
tra, giám sát tại các huyện, thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan; tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện các chính sách
theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách, chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các đơn
vị liên quan tham mưu, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện
Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND .
- Phối hợp với Sở Lao động Thương
binh và Xã hội hướng dẫn các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, đơn vị có
liên quan... sử dụng, thanh quyết toán các nguồn kinh phí;
tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá việc sử dụng
các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành.
3. Sở Y tế
Chỉ đạo Bệnh viện Đa khoa tỉnh và các
cơ sở y tế được Bộ Y tế cho phép khám sức khỏe cho người lao động đi làm việc ở
nước ngoài tổ chức khám sức khỏe và cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ cho người lao
động để làm cơ sở thanh toán các chính sách theo quy định
4. Sở Tư pháp: Cung cấp, xác nhận lý lịch tư pháp và các giấy tờ khác (nếu có) cho người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo quy định của nước tiếp nhận lao động.
5. Công an tỉnh:
Chỉ đạo Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh làm thủ tục hồ sơ đề nghị Cục Quản lý Xuất nhập cảnh cấp hộ chiếu; cung cấp đầy
đủ hóa đơn, phiếu thu cho người lao động để làm cơ sở thanh toán các chính sách
hỗ trợ theo quy định.
6. Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Hà
Tĩnh
a) Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương, khách hàng thực hiện chính sách hỗ
trợ lãi suất; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội kiểm tra, thanh quyết toán hỗ trợ lãi suất
khi có yêu cầu.
b) Hướng dẫn các Ngân hàng thương mại
theo dõi, thống kê, lưu trữ hồ sơ cho vay hỗ trợ lãi suất;
định kỳ 6 tháng (trước ngày 05/7), năm (trước ngày 15/12), tổng hợp kết quả thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở
Tài chính.
7. Các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn tỉnh
- Thẩm định hồ sơ vay vốn của khách hàng thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND và quy chế cho vay của từng Ngân hàng; phối hợp với các doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự
nghiệp có chức năng đưa người lao động đi làm việc nước ngoài theo hợp đồng để
giải ngân vốn vay, thu hồi nợ và giải quyết các vấn đề
phát sinh.
- Thực hiện thu lãi tiền vay; định kỳ
06 tháng, năm, lập Danh sách khách hàng được hỗ trợ lãi suất (theo Mẫu số 08) kèm theo các Giấy xác nhận số tiền hỗ trợ
lãi suất (theo Mẫu 07) gửi Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp huyện nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú để nắm, theo dõi số liệu, làm cơ sở thanh toán tiền
lãi hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm việc nước ngoài theo Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND .
- Định kỳ lập báo cáo kết quả cho vay
hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay vốn đi làm việc ở
nước ngoài theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND gửi Ngân
hàng nhà nước tỉnh để tổng hợp (báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 7,
báo cáo năm gửi trước ngày 10 tháng 12).
8. Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Tĩnh
- Thực hiện tốt, các hoạt động tư vấn,
giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động và học sinh, sinh viên thông qua
các hoạt động giao dịch việc làm hàng ngày và các phiên giao dịch việc làm hàng
tháng; giới thiệu, cung ứng lao động miễn phí cho các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, các
tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động.
- Phối hợp với UBND
các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, giám sát các xã, phường, thị trấn tổ chức
thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin về thị trường lao động hàng năm theo
Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
- Cập nhật dữ liệu thông tin thị trường
lao động của các huyện, thành phố, thị xã vào phần mềm thông tin thị trường lao
động quốc gia; tham mưu tổng hợp, kết xuất dữ liệu báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội theo đúng thời gian và biểu mẫu quy định.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã
- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời, đầy
đủ các chính sách về giải quyết việc làm, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND đến tận
cơ sở và người lao động;
- Lập dự toán kinh phí thu thập thông
tin thị trường lao động; dự toán kinh phí hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng; dự toán kinh phí hỗ trợ lãi suất
vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, gửi Sở Tài chính soát xét, tham mưu UBND tỉnh cấp tạm ứng cho các địa phương.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
Giấy xác nhận lao động thuộc: Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình; giấy xác nhận thân nhân người
có công với cách mạng và hướng dẫn người lao động làm các thủ tục hồ sơ đề nghị
hưởng chính sách theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội trực tiếp thanh toán tiền hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ,
bồi dưỡng kiến thức cần thiết và làm các thủ tục hồ sơ đi làm việc ở nước ngoài; thanh toán tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm
việc ở nước ngoài theo định kỳ hàng quý; thanh toán tiền hỗ
trợ điều tra viên thu thập thông tin thị trường lao động.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 20/6 và 20/12 hàng năm) tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND , báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
10. Doanh nghiệp xuất khẩu lao động/tổ
chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
- Thực hiện ký kết hợp đồng, tổ chức
đào tạo nghề, đào tạo ngoại ngữ, giáo dục định hướng, thu phí dịch vụ, phí quản
lý lao động theo đúng quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và cung
cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ cho người
lao động để làm thủ tục hồ sơ thanh toán các chính sách hỗ trợ.
- Phối hợp với các Ngân hàng thương mại
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh trong việc làm các thủ tục hồ sơ
cho vay vốn, thu hồi nợ và giải quyết các vấn đề liên quan
giữa người lao động và Ngân hàng.
11. Trách nhiệm của các tổ chức, cá
nhân được hưởng chính sách: Các tổ chức, cá nhân được hưởng kinh phí hỗ trợ
chính sách từ ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của các hồ sơ, số liệu đề xuất hỗ trợ kinh phí; sử dụng kinh phí đúng mục
đích, có hiệu quả, quản lý và hạch toán kế toán đúng quy định
của pháp luật.
Điều 21. Điều
khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách giải quyết
việc làm và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai
đoạn 2019 - 2025 theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Quy định này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời có ý kiến bằng văn bản gửi
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn; trường hợp vượt thẩm quyền,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, giải quyết.
2. Các văn bản dẫn chiếu tại Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó./.
Mẫu số
01: Áp dụng đối với người lao động là người
dân tộc thiểu số, lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có
công với cách mạng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: …………………………….
CMTND/CCCD/hộ
chiếu số………………. ngày cấp:…………. cơ
quan cấp: …………………..
Đăng ký thường
trú tại:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Đối tượng: Dân tộc thiểu số □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □
Thân nhân của người có công với cách
mạng □
- Tôi làm đơn này kính đề nghị Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội ………………. hỗ trợ chi phí học
nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh để
đi làm việc tại Nước: ……………………. theo hợp đồng với đơn vị/doanh
nghiệp: ………………………………..;
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
.......................................................................................................
Bao gồm:
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ: …………………………………………………đồng
- Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:
…………………………………………………đồng
- Tiền ăn, ở trong thời gian học: …………………………………………………đồng
- Chi phí đi lại: …………………………………………………đồng
- Chi phí trang cấp ban đầu(nếu có): …………………………………………………đồng
- Chi phí khám sức khỏe: …………………………………………………đồng
- Chi phí khám làm hộ chiếu …………………………………………………đồng
- Chi phí làm VISA: …………………………………………………đồng
- Chi phí làm lý lịch tư pháp:
…………………………………………………đồng
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt
□
Chuyển khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua
tài Khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào Tài khoản (tên Tài khoản): ……………………………………………..
Số Tài khoản: ………………………………tại Ngân hàng: ……………………………………..
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ và
xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước và quy định của tỉnh
Hà Tĩnh./.
|
……,
ngày…tháng….năm…
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn (2): ………………………………….
Xác nhận ông (bà)………………………………. đăng ký thường trú tại xã/phường/thị trấn: ………………………………..huyện ………………….., tỉnh Hà Tĩnh, thuộc đối tượng
(3): …………………………..trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1)
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
nơi người lao động đăng ký thường trú
(2) UBND cấp xã nơi người lao động
đăng ký thường trú
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo hoặc người cư trú ở
huyện nghèo.
Mẫu số
02: Áp dụng đối với các đối tượng được quy định điểm b,
Khoản 2, Điều 3, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: …………………………….
CMTND/CCCD/hộ
chiếu số………………. ngày cấp:…………. cơ
quan cấp: …………………..
Đăng ký thường
trú tại:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Là đối tượng được quy định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị
quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Tĩnh.
- Tôi làm đơn này kính đề nghị Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội ………………. hỗ trợ chi phí học
nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh để
đi làm việc tại Nước: ……………………. theo hợp đồng với đơn vị/doanh
nghiệp: …………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
Số tiền đề nghị hỗ trợ: ……………………………………………………..đồng
Bao gồm:
- Chi phí học phí học nghề: …………………………………………………đồng
- Chi phí học phí học ngoại ngữ: …………………………………………………đồng
- Chi phí khám sức khỏe: …………………………………………………đồng
- Chi phí làm hộ chiếu …………………………………………………đồng
- Bồi dưỡng kiến thức cần thiết: …………………………………………………đồng
- Đóng quỹ hỗ trợ việc làm
ngoài nước: …………………………………………………đồng
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt
□
Chuyển khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua
tài Khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào Tài khoản (tên Tài khoản): ……………………………………………..
Số Tài khoản: ………………………………tại Ngân hàng: ……………………………………..
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ và
xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước và quy định của tỉnh
Hà Tĩnh./.
|
……,
ngày…tháng….năm…
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn: ………………………………….
Xác nhận ông (bà)………………………………. đăng ký thường trú tại xã/phường/thị trấn: ………………………………..huyện ………………….., tỉnh Hà Tĩnh, thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 3, Điều 2, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03: Áp dụng đối với các đối tượng với người
lao động thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn
theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Vay
vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số
150/2019/NQ-HĐND
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội…………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: …………………………….
CMTND/CCCD/hộ
chiếu số………………. ngày cấp:…………. cơ
quan cấp: …………………..
Đăng ký thường
trú tại:
......................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
..................................................................................................................
Là đối tượng thuộc hộ gia đình có mức sống trung
bình được quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh (có
Giấy đề nghị xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và
diêm nghiệp có mức sống trung bình có xác nhận của UBND xã………….. kèm theo).
Tôi làm đơn này kính đề nghị Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội………… và Ngân hàng ……………
(nơi cho vay) thực hiện hỗ trợ lãi suất theo
quy định tại Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh
Hà Tĩnh thông qua hợp đồng vay vốn đi làm việc ở nước ngoài số …………. ngày/tháng/năm.... đã ký với Ngân hàng.... (nơi cho vay)”.
Hình thức thanh toán: Ủy quyền cho
ông/ bà ……………………… số CMND/CCCD ………………….. định kỳ trả nợ gốc và nợ lãi theo quy định cho
ngân hàng ……………………. (nơi cho vay) và nhận tiền hỗ trợ lãi
suất vay vốn tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ……………..
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ và
xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước
và quy định của tỉnh Hà Tĩnh./.
Người được ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…tháng….năm…
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn: ………………………………….
Xác nhận ông (bà)………………………………. đăng ký thường trú tại xã/phường/thị trấn: ………………………………..huyện ………………….., tỉnh Hà Tĩnh, thuộc đối tượng quy
định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN…….
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04:
Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN
THÂN
NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có
công với cách mạng
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: …………………………….
Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………………………………
Quan hệ với người
có công với cách mạng (1): …………………………………………………..
2. Thông tin về người có công với
cách mạng
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính: …………………………….
Thuộc diện người có công (2): ………………………………………………………………………
Số hồ sơ: ……………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà: …………………..
Là thân nhân người
có công với cách mạng.
Thủ trưởng đơn
vị
(Chữ ký, dấu)
|
……,
ngày…tháng….năm…
Xác nhận của người có công (3)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…tháng….năm…
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1)
Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi).
Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
- Đơn vị quân đội, công an
có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn vị quân đội, công an quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối với những trường hợp còn lại
đang thường trú tại xã.
Mẫu số 05:
Giấy xác nhận lao động lao động thuộc hộ gia đình có mức sống trung bình theo
Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH HỘ GIA ĐÌNH
LÀM NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP VÀ DIÊM NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………
Họ và tên: ………………………………………..Giới tính: Nam: □ , Nữ: □
Sinh ngày ……………………………. tháng …….. năm ………. Dân tộc:…………………………
Số CMND/CCCD: ……………………………….Nơi cấp:………………… Ngày cấp:……………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp): …………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Là thành viên thuộc hộ gia đình có mức
sống trung bình
Ước tính thu nhập bình quân của gia
đình/tháng (ngàn đồng/tháng): ………………………………. Thông tin các thành viên của hộ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Quan
hệ với chủ hộ (Vợ, chồng, con...)
|
01
|
|
|
02
|
|
|
03
|
|
|
…
|
|
|
Xác nhận của UBND xã………………..
Xác nhận Ông (bà)
có hộ khẩu…………. thường trú tại xã (phường, thị trấn): ………….. thuộc hộ gia
đình có mức sống trung bình
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
……, ngày…tháng….năm
20…
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 06:
Giấy đề nghị thanh toán tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm việc ở nước ngoài
theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Số
tiền được hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND
Thời
gian: …………….
Kính gửi:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội ………………….
Họ và tên người đề nghị thanh toán: …………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….CMTND/CCCD/hộ chiếu số: …………………
ngày cấp: …………………cơ quan cấp: …………………………..
Đăng ký thường trú tại: ……………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………..
Được ủy quyền của lao động: …………………………………..thường trú tại xã …………………… huyện
………………………………………. tỉnh Hà Tĩnh.
Thanh toán tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn
đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh đối với lao động: …………………………..
đi làm việc tại Nước ……………………………………………………
Số tiền đề nghị thanh toán tiền hỗ trợ
lãi suất vay vốn từ tháng....đến tháng....năm…:
………………đồng (Bằng chữ:
.................................................).
(Kèm theo: Bản sao: Giấy đề nghị hỗ
trợ của người lao động; giấy xác nhận tiền thu lãi
vay của ngân hàng).
Hình thức nhận tiền: Tiền mặt □
Chuyển khoản □
Trường hợp nhận
tiền hỗ trợ thông qua tài Khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào Tài khoản
(tên Tài khoản): ……………………………………………………..
Số Tài khoản: ………………………tại Ngân hàng: …………………………………/.
|
……,
ngày…tháng….năm …
Người đề nghị thanh toán
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 07:
Giấy xác nhận số tiền hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị
quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
Ngân hàng:
………………..
Số:
/GXN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN SỐ TIỀN HỖ TRỢ
LÃI SUẤT
Từ ngày/tháng/năm..... đến ngày/tháng/năm……
- Tên Khách hàng vay vốn: ………………………………………………………
- Địa chỉ khách hàng vay vốn: ………………………………………………………
- Tên Người được khách hàng ủy quyền:
………………………………………………………
- Số CMTND của người được ủy quyền: ………………………………………………………
I. Ngân hàng và Người được ủy quyền xác nhận: Số lãi tiền vay được hỗ trợ phải trả cho khách hàng do khi thu lãi tiền vay TCTD chưa khấu trừ số tiền lãi được hỗ trợ cho khách hàng:
Đơn vị:
đồng
TT
|
Số
HĐTD hoặc Giấy nhận nợ
|
Ngày
tháng giải ngân
|
Thời
hạn khoản vay
|
Mục
đích vay cụ thể
|
Lãi
suất cho vay theo HĐTD (%/năm)
|
Mức
lãi suất được hỗ trợ (%/năm)
|
Dư
nợ vay được hỗ trợ lãi suất (HTLS)
|
Thời
hạn được HTLS (tháng)
|
Tổng
số tiền lãi khách hàng đã trả cho TCTD
|
Số tiền lãi hỗ trợ ngân sách phải trả cho
khách hàng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Tổng tiền lãi khách hàng được hỗ trợ (dòng Tổng cộng, cột 11): ……………………….
(Bằng chữ: …………………………………………………
……………., Ngày ... tháng ... năm 201
Người
được khách hàng ủy quyền Đại diện Ngân hàng cho vay
(Ký tên)
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TP Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. Phần chi trả của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội cấp huyện cho người được ủy quyền:
- Tổng số tiền hỗ
trợ Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện đã trả cho người được ủy
quyền: …………….
Bằng chữ:
…………………………………………..
- Tổng số tiền còn nợ người được ủy
quyền (nếu có): ……………………..
……., Ngày …
tháng ... năm 201….
Người được ủy quyền nhận tiền
(Ký tên, đóng dấu/nếu có)
|
Thủ quỹ
(Ký tên)
|
TM/Phòng LĐ-TB
& XH cấp huyện
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Giấy xác nhận được lập 03 bản (01 bản cấp cho người được ủy quyền giữ, 01 bản Ngân
hàng chuyển cho Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện cùng Danh sách, 01 bản Ngân hàng
lưu). Khi đến nhận tiền lãi hỗ trợ, Người được ủy quyền mang theo Giấy xác nhận này để Phòng LĐ-TB&XH cấp huyện ghi số tiền đã chi trả vào phần II, sau đó trả lại người được ủy quyền (bản do người
được ủy quyền mang đến).
Mẫu số 08:
Danh sách khách hàng được hỗ trợ lãi suất vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo
Nghị quyết số 150/2019/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Hà Tĩnh
NGÂN HÀNG
…………….
Số:
/DSKH
-------
|
|
DANH
SÁCH KHÁCH HÀNG ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
Theo Nghị quyết 150/2019/NQ-HĐND ngày 17/7/2019 của HĐND tỉnh
Kỳ 6 tháng của năm ........... (hoặc
năm....)
Kính gửi:
Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội huyện……………
TT
|
Tên
khách hàng vay vốn được hỗ trợ lãi suất
|
Địa
chỉ khách hàng
|
Tên
người được ủy quyền
|
Số Chứng minh thư nhân dân của người được ủy quyền
|
Giấy
xác nhận: số/ngày
(theo
mẫu số 08)
|
Tổng
số tiền lãi theo HĐTD mà ngân hàng đã thu của Khách hàng (đồng)
|
Trong
đó: Số tiền lãi khách hàng được hỗ trợ từ ngân sách (đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
|
Tổng Cộng
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
…………….
|
Số tiền bằng chữ………………………………………………………………
TP. Kế toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm 201….
Giám đốc TCTD cho vay
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh
sách được lập định kỳ 6 tháng, năm và được lập 02 bản: 01 bản NHTM lưu, 01 bản gửi Phòng LĐ-TB&XH huyện kèm theo các
Giấy xác nhận số tiền hỗ trợ lãi suất (mẫu số 07).