|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
594/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
26/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 594/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 351/QĐ-LĐTBXH
ngày 29/03/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 36/TTr-SLĐTBXH, ngày 09/04/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa đổi,
bổ sung danh mục 10 thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Trong đó 01 thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Cơ
quan Bảo hiểm xã hội; 09 thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết và trả
kết quả tại Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của 10 danh mục
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại phần II, Quyết định
số 351/QĐ-LĐTBXH ngày 29/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
- Bãi bỏ danh mục 10 thủ tục hành
chính có số thứ tự 1,2,3,4,5,6,7,8,9, mục II, Phụ lục 02, Quyết định số
1427/QĐ-CT ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và trả kết quả
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; danh mục thủ tục hành chính tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị thuộc Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Điểm a,
Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT4,5.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- TB&XH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Quyết định số: 594/QĐ-CT ngày 26 tháng 04 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I
|
Lĩnh vực Việc làm
|
|
|
|
|
|
1
|
Giải quyết hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Trường hợp người lao động không
đến nhận kết quả trong vòng 03 ngày theo phiếu hẹn trả kết quả: trung tâm
dịch vụ việc làm trình quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết
định theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Trường hợp người lao động không
đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan
bảo hiểm xã hội sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn
hưởng theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 07 ngày làm
việc sau thời hạn nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với trung tâm
dịch vụ việc làm về việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất
nghiệp; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì
trung tâm dịch vụ việc
làm trình ký quyết định về việc
bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
|
2
|
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng
tháng theo quy định.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
3
|
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy định.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Người lao động phải trực tiếp
đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm với trung tâm dịch vụ việc làm.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 4, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
4
|
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Đối với người lao động chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc các trường hợp: tìm được việc làm; thực hiện
nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có
thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên thì người lao động thông báo với trung tâm
dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và kèm theo bản sao giấy
tờ có liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, trường hợp gửi
theo đường bưu điện thì tính theo ngày ghi trên dấu bưu điện.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 5, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
5
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đi)
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
tỉnh Vĩnh Phúc
|
Trực tiếp Trường hợp người lao
động đã nhận hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho
trung tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp nữa thì người lao động phải trực tiếp nộp lại giấy
giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc
làm nơi chuyển đi.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 6, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp (chuyển đến)
|
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Người lao động phải đến trung
tâm dịch vụ việc làm nơi chuyển đến để nộp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 7, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
7
|
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Người lao động phải nộp đơn đề
nghị hỗ trợ học nghề trực tiếp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 8, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
8
|
Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc
làm
|
Không quy định.
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Người lao động phải trực tiếp
nộp phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm và được tư
vấn, giới thiệu việc làm trực tiếp.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 9, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
9
|
Thông báo về việc tìm kiếm việc
làm hằng tháng
|
Không quy định
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Trực tiếp
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 10, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH ngày 29
tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
10
|
Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Cơ quan bảo hiểm xã hội
|
Người sử dụng lao động lập và
nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp theo mức quy
định của người lao động cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
|
Không
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày
29/5/2020 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH
ngày 31/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH
ngày 29/12/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 351/QĐ- LĐTBXH
ngày 29 tháng 03 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
Quyết định 594/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 594/QĐ-CT ngày 26/04/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
283
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|