|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 572/QĐ-BCĐ 2021 đánh giá nguy cơ lây nhiễm COVID-19 tại cơ sở lao động Hải Dương
Số hiệu:
|
572/QĐ-BCĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Lương Văn Cầu
|
Ngày ban hành:
|
16/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UBND TỈNH HẢI
DƯƠNG
BCĐ PHÒNG, CHỐNG DỊCH
BỆNH COVID-19 TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 572/QĐ-BCĐ
|
Hải Dương, ngày
16 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ LÂY NHIỄM DỊCH
COVID-19 TẠI CƠ SỞ LAO ĐỘNG
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG
DỊCH BỆNH COVID-19 TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh
truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Quyết định số
447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch
COVID-19;
Quyết định số 2194/QĐ-BCĐQG
ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 về
việc “Hướng dẫn phòng, chống và đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại
nơi làm việc và ký túc xá cho người lao động”;
Căn cứ Chỉ thị số 11 - CT/TU
ngày 15/02/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện các biện pháp cấp bách
phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
340/QĐ-UBND, ngày 29/01/2021 của UBND tỉnh Hải Dương về việc kiện toàn Ban chỉ
đạo phòng, chống dịch COVID -19 tỉnh;
Theo đề nghị Giám đốc Sở Y tế
tỉnh tại Tờ trình số 75/TTr-SYT ngày 15/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá
nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại cơ sở lao động.
Điều 2.
Phạm vi áp dụng.
Bao gồm văn phòng, công sở, khu
dịch vụ (trung tâm thương mại, trung tâm hội nghị,
siêu thị, chợ, nhà hàng, khách sạn, công viên, khu du lịch,
ngân hàng, bưu điện), cơ sở sản xuất, kinh doanh,
doanh nghiệp... sau đây gọi là cơ sở lao động.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện.
Yêu cầu các cơ sở lao động gửi
bản tự chấm điểm về Ban Quản lý các khu công nghiệp (đối với doanh nghiệp
trong khu công nghiệp), về Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với doanh nghiệp
ngoài khu công nghiệp và các cơ sở lao động khác) để theo dõi, giám sát.
Các cơ sở lao động đủ điều kiện đảm bảo an toàn về phòng, chống dịch COVID-19
thì được hoạt động và phải tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Các
thành viên Ban chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh Hải Dương; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
và các cơ sở lao động trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy; (để
báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh
- UB MTTQ tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành và Đoàn thể tỉnh;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Hải Dương, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (15).
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Lương Văn Cầu
|
NỘI DUNG BỘ TIÊU CHÍ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 576/QĐ-BCĐ ngày 16/02/2021 của Ban Chỉ đạo phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 tỉnh Hải Dương)
1. Số
lượng người lao động làm việc tập trung của cơ sở sản xuất, kinh doanh (10 điểm)
|
- Dưới 50 người
|
01 điểm
|
- Từ 50 - 199 người
|
02 điểm
|
- Từ 200 - 499 người
|
04 điểm
|
- Từ 500 - 999 người
|
06 điểm
|
- Từ 1000 - 4999 người
|
08 điểm
|
- Từ 5000 người trở lên
|
10 điểm
|
2. Mật
độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng số diện tích làm việc cho 01 người
lao động (10 điểm)
|
- 01 người lao động/lớn hơn
hoặc bằng 01 m2
|
0 điểm
|
- 01 người lao động/dưới 01
m2
|
10 điểm
|
3. Nguy
cơ lây nhiễm COVID-19 từ người lao động (30 điểm)
(Chỉ tính điểm đối với người có nguy cơ cao nhất)
|
- Không có
|
0 điểm
|
- Người tiếp xúc vòng 2 (người
tiếp xúc với người tiếp xúc gần với ca bệnh)
|
05 điểm
|
- Người tiếp xúc vòng 1 (người
tiếp xúc gần với ca bệnh)
|
10 điểm
|
- Có ca bệnh
|
20 điểm
|
- Có ca bệnh và lây nhiễm cho
người khác
|
30 điểm
|
4.
Thông khí nhà xưởng (10 điểm)
|
- Thông khí tự nhiên (bằng
hệ thống cửa mở/quạt hút gió)
|
0 điểm
|
- Thông khí hỗn hợp
|
05 điểm
|
- Sử dụng điều hòa
|
10 điểm
|
5. Tổ chức
thời gian làm việc (05 điểm)
|
- Nhỏ hơn hoặc bằng 8 giờ/ngày
|
0 điểm
|
- Trên 8 giờ
|
05 điểm
|
6. Tỷ lệ
người lao động được quan sát thấy có kiểm tra thân nhiệt trước khi vào phân
xưởng (10 điểm)
|
-100%
|
0 điểm
|
- 80% đến dưới 100%
|
07 điểm
|
- 60% đến dưới 80%
|
09 điểm
|
- Dưới 60%
|
10 điểm
|
7. Điều
kiện vệ sinh cá nhân cho người lao động (20 điểm)
|
7.1. Bố trí khu vực rửa
tay với nước sạch và xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng
độ cồn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng
|
- Tất cả các bộ phận đều có
|
0 điểm
|
- Tỷ lệ các bộ phận không có
giảm từ 90% xuống 10%
|
01-09 điểm
|
- Tất cả các bộ phận đều
không có
|
10 điểm
|
7.2. Tỷ lệ người lao động thực hiện rửa tay với nước sạch và xà phòng
hoặc dung dịch sát khuẩn tay có tối thiểu 60% nồng độ cồn trước khi vào và ra
khỏi phân xưởng; trước và sau khi ăn.
|
- 100% người lao động quan
sát được thực hiện
|
0 điểm
|
- Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90%
xuống 10%
|
01-09 điểm
|
- Dưới 10% người lao động
quan sát thấy thực hiện
|
10 điểm
|
8. Sử dụng
khẩu trang tại nơi làm việc (30 điểm)
|
|
- 8.1. Cung cấp khẩu trang
cho người lao động mỗi ngày hoặc khẩu trang giặt được
|
- 100% người lao động
|
0 điểm
|
- Tỷ lệ người lao động được cấp
giảm từ 90% xuống 10%
|
02-09 điểm
|
- Dưới 10% người lao động
|
10 điểm
|
8.2. Tỷ lệ người lao động
đeo khẩu trang trong lúc làm việc.
|
- 100% người lao động
|
0 điểm
|
- Tỷ lệ thay đổi giảm từ 90%
xuống 10%
|
02-18 điểm
|
- Dưới 10% người lao động
|
20 điểm
|
9. Hoạt động
của các khu dịch vụ không thiết yếu tại cơ sở sản xuất, kinh doanh (quán cà
phê, thư viện, phòng tập thể thao, …) (5 điểm)
|
- Không có
|
0 điểm
|
- Đảm bảo các quy định phòng,
chống dịch
|
01 điểm
|
- Không đảm bảo các quy định
phòng, chống dịch
|
05 điểm
|
10. Bố
trí dung dịch sát khuẩn tay có chứa ít nhất 60% cồn tại các vị trí có tiếp
xúc chung như: cây ATM, bình nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, thang
máy,… (10 điểm)
|
- Không có các vị trí tiếp
xúc chung
|
0 điểm
|
- Có đầy đủ dung dịch sát khuẩn
tất cả các vị trí
|
01 điểm
|
- Có dung dịch sát khuẩn
nhưng không đầy đủ
|
05 điểm
|
- Không có dung dịch sát khuẩn
|
10 điểm
|
11. Tổ
chức bữa ăn ca cho người lao động (45 điểm)
|
|
11.1. Hình thức tổ chức ăn
ca.
|
- Tổ chức tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh
|
0 điểm
|
- Không tổ chức ăn
|
45 điểm
|
(Nếu không tổ chức ăn ca
thì không đánh giá các chỉ số từ 11.2 đến 11.8).
|
|
11.2. Giám sát sức khỏe hằng
ngày của đơn vị cung cấp bữa ăn ca.
|
|
- Có khai báo y tế, đo nhiệt
độ, đeo khẩu trang, găng tay
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không
|
05 điểm
|
11.3. Số người ăn cùng một
lúc ở nhà ăn, căng tin.
|
- Dưới 50 người
|
01 điểm
|
- Từ 50 đến dưới 100 người
|
02 điểm
|
- Từ 100 đến 500 người
|
03 điểm
|
- Từ 500 đến 1.000 người
|
04 điểm
|
- Trên 1.000 người
|
05 điểm
|
11.4. Bố trí vách ngăn giữa
các vị trí ngồi ăn hoặc bố trí so le.
|
- Có bố trí đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có bố trí nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không bố trí
|
05 điểm
|
11.5. Điều kiện vệ sinh,
khử khuẩn các bề mặt tiếp xúc tại khu ăn, uống.
|
- Có thực hiện ngay sau mỗi
lượt ăn, uống
|
0 điểm
|
- Thực hiện nhưng không đầy đủ
|
05 điểm
|
- Không thực hiện
|
10 điểm
|
11.6. Bố trí khu vực và người
lao động thực hiện rửa tay trước và sau khi ăn.
|
- Có bố trí và thực hiện
|
0 điểm
|
- Có 50% người lao động thực
hiện rửa tay
|
05 điểm
|
- Không bố trí hoặc không rửa
tay
|
10 điểm
|
11.7. Hình thức cung cấp
suất ăn.
|
- Cung cấp suất ăn cá nhân
|
0 điểm
|
- Cung cấp suất ăn theo nhóm
|
05 điểm
|
11.8. Hình thức trả tiền bữa
ăn ca.
|
- Không phải sử dụng tiền mặt
|
0 điểm
|
- Sử dụng phiếu ăn
|
03 điểm
|
- Phải sử dụng tiền mặt hoặc
phiếu ăn
|
05 điểm
|
12. Tổ
chức đưa đón người lao động (20 điểm)
|
12.1. Phương tiện di chuyển
đến nơi làm việc của người lao động (20 điểm)
|
- Có tổ chức đưa đón
|
0 điểm
|
(Nếu có, tiếp tục đánh giá
các chỉ số từ 12.2 đến 13.5)
|
|
- Không tổ chức đưa
đón 100%
|
20 điểm
|
(Nếu không, không đánh giá
chỉ số từ 12.2 đến 13.5)
|
|
12.2. Số người lao động đi
làm bằng xe đưa đón.
|
- Dưới 50 người
|
01 điểm
|
- Từ 50 - 99 người
|
02 điểm
|
- Từ 100 - 199 người
|
03 điểm
|
- Từ 200 - 499 người
|
04 điểm
|
- Từ 500 - 999 người
|
05 điểm
|
- Từ 1000 - 5000 người
|
07 điểm
|
- Trên 5000 người.
|
10 điểm
|
12.3. Mật độ người trên
xe.
|
- Sử dụng dưới 50% số ghế ngồi
của xe
|
0 điểm
|
- Sử dụng 50% đến dưới 70% số
ghế ngồi của xe
|
05 điểm
|
- Sử dụng trên 70% số ghế ngồi
của xe
|
10 điểm
|
13. Các
trang thiết bị hỗ trợ phòng, chống dịch trên phương tiện đưa đón người lao động
(15 điểm)
|
|
13.1. Thông gió trên phương tiện.
|
- Thông gió tự nhiên (mở cửa)
|
0 điểm
|
- Sử dụng điều hòa
|
03 điểm
|
13.2. Có sẵn dung dịch sát
khuẩn tay chứa trên 60% nồng độ cồn.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
03 điểm
|
13.3. Thực hiện đo nhiệt độ
cho người lao động trước khi lên xe.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
03 điểm
|
13.4. Lập danh sách hoặc
theo dõi người đi xe bằng thẻ.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
03 điểm
|
13.5. Thực hiện vệ sinh, khử
khuẩn xe trước/sau mỗi lần đưa đón.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
03 điểm
|
14.
Phương án ứng phó phòng, chống dịch (50 điểm)
|
|
14.1. Kế hoạch ứng phó.
|
- Có kế hoạch
|
0 điểm
|
- Không có kế hoạch
|
10 điểm
|
14.2. Cán bộ đầu mối thông
tin về phòng, chống dịch.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
05 điểm
|
14.3. Bố trí khu vực/phòng
cách ly tạm thời.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đúng quy định
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
14.4. Có trạm y tế/người làm
công tác y tế hoặc hợp đồng với cơ sở khám bệnh chữa bệnh theo quy định.
|
- Có
|
0 điểm
|
- Không
|
05 điểm
|
14.5. Tỉ lệ người lao động
được phổ biến, hướng dẫn các thông tin về phòng, chống dịch tại cơ sở lao động.
|
- 100% người lao động
|
0 điểm
|
- Tỷ lệ không được phổ biến,
hướng dẫn giảm từ 90% xuống 10%
|
01-09 điểm
|
14.6. Hướng dẫn/tuyên truyền
tại các vị trí cần thiết (nơi làm việc, căng tin, khu vệ sinh, ký túc xá cho
người lao động cây, ATM cây nước uống công cộng, máy bán hàng tự động, trên
phương tiện vận chuyển,…).
|
- Có đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
14.7. Phân công người giám
sát thực hiện ở từng khâu.
|
- Có đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
14.8. Thành lập đoàn tự kiểm
tra và đi kiểm tra hằng ngày.
|
- Có đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
15. Vệ
sinh, khử khuẩn môi trường tại cơ sở lao động (30 điểm)
|
15.1. Thực hiện vệ sinh,
khử khuẩn.
|
- Có đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
05 điểm
|
- Không có
|
10 điểm
|
15.2. Sử dụng dung dịch khử
khuẩn.
|
- Đúng quy định
|
0 điểm
|
- Không đúng quy định
|
05 điểm
|
15.3. Thực hiện làm sạch bề
mặt trước khi khử khuẩn hằng ngày.
|
- Có đầy đủ theo quy định
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
15.4. Phương pháp khử khuẩn.
|
- Đúng quy định
|
0 điểm
|
- Không đúng quy định
|
05 điểm
|
15.5. Bố trí thùng rác có
nắp đậy tại các vị trí thuận tiện.
|
- Có đầy đủ
|
0 điểm
|
- Có nhưng không đầy đủ
|
03 điểm
|
- Không có
|
05 điểm
|
|
|
|
|
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN NGUY CƠ
1. Chỉ số nguy cơ lây nhiễm (sau
đây gọi tắt là CSNCLN)
CSNCLN được tính bằng tổng số
điểm thực tế chấm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh chia cho tổng số điểm của các
chỉ số từ 1 đến 15 phần II ở trên nhân với 100.
CSNCLN
= (CS1+CS2+CS3+…+ CS15)/300*100.
2. Phương pháp đánh giá
- Đánh giá đối với từng phân xưởng,
dây chuyền, khu vực sản xuất,… để xác định nguy cơ của từng phân xưởng, dây
chuyền, khu vực sản xuất, …
- Đánh giá đối với toàn bộ cơ sở
sản xuất, kinh doanh bằng trung bình cộng điểm đánh giá của từng phân xưởng,
dây chuyền, khu vực sản xuất,…
- Nếu số điểm của từng nội dung
số 8, 14, 15 đạt trên 50% sẽ bị coi là điểm liệt và sẽ xếp
luôn thuộc nhóm có nguy cơ lây nhiễm cao.
- Việc tạm dừng hoạt động hay
thực hiện các biện pháp khắc phục của cơ sở sản xuất, kinh doanh sẽ áp dụng
theo từng phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất,… và theo mức độ nhóm nguy
cơ lây nhiễm.
- Đối với nội dung số 2 (Mật
độ người lao động ở các phân xưởng tính bằng
số diện tích làm việc cho 01 người lao động)
và nội dung số 12.3 (Mật độ người trên xe) thực hiện
chấm điểm khi có yêu cầu giãn cách của Chính phủ hoặc Ban Chỉ đạo quốc gia hoặc
Bộ, ngành liên quan. Nếu không chấm điểm thì được tính là 0 điểm (không điểm)
và số điểm tối đa của nội dung số 2 và nội dung số 12.3 không tính vào mẫu số
chung khi tính chỉ số nguy cơ lây nhiễm chung của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
3. Xếp loại nhóm nguy cơ lây
nhiễm
- Tổng số điểm chấm đạt dưới hoặc
bằng 15%: Rất ít nguy cơ. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản
xuất, kinh doanh được hoạt động tuy nhiên vẫn thường xuyên duy trì và đánh giá
nhằm đảm bảo các điều kiện phòng, chống dịch.
- Tổng số điểm chấm đạt từ 16 -
30%: Nguy cơ lây nhiễm thấp. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản
xuất, kinh doanh được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế
ở chỉ số thành phần cao nhất.
- Tổng số điểm chấm đạt từ 31 -
50%: Nguy cơ lây nhiễm trung bình. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ
sở sản xuất, kinh doanh có thể được hoạt động với điều kiện phải thường xuyên
đánh giá và khắc phục các chỉ số thành phần cao nhất mới được phép hoạt động.
- Tổng số điểm chấm từ 51- 80%:
Nguy cơ lây nhiễm cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ sở sản xuất,
kinh doanh phải có ngay giải pháp khắc phục các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ.
Nếu không, có thể phải tạm dừng hoạt động.
- Tổng số điểm chấm từ 81 -
100%: Nguy cơ lây nhiễm rất cao. Phân xưởng, dây chuyền, khu vực sản xuất… /Cơ
sở sản xuất, kinh doanh phải dừng hoạt động và thực hiện ngay giải pháp khắc phục
các tồn tại để giảm thiểu nguy cơ.
Quyết định 572/QĐ-BCĐ năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại cơ sở lao động do Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID -19 tỉnh Hải Dương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 572/QĐ-BCĐ ngày 16/02/2021 về Bộ tiêu chí đánh giá nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19 tại cơ sở lao động do Ban chỉ đạo phòng, chống dịch COVID -19 tỉnh Hải Dương ban hành
1.699
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|