ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 524/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND
ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 04/2023/QĐ-UBND
ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết
định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý
tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 153/TTr-SNV ngày 12/3/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Nội vụ tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo
đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
1120/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ
NỘI VỤ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ
quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Nội vụ nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm đối với Sở Nội vụ, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực,
bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Nội vụ,
đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển
dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Nội vụ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
05/2021/TT-BNV ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Nội vụ
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
5. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ.
7. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
8. Quyết định số
30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ; Quyết định số
04/2023/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc sửa đổi khoản 2
Điều 3 Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
tỉnh Lạng Sơn.
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
359/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2024.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực nội vụ trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực nội vụ và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với cơ quan, tổ chức, đơn
vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ
quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực nội vụ đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với tổ
chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa
bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực nội vụ theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội
vụ và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Nội vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tổ chức bộ máy; vị trí
việc làm, cơ cấu ngạch công chức và biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành chính, cải cách
chế độ công chức, công vụ; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán
bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (gọi chung
là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức
cấp xã; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tín
ngưỡng, tôn giáo; thanh niên; thi đua, khen thưởng theo quy định.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tiến hành thanh tra hành chính và
thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm
quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh vực nội vụ; công tác phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Sở Nội
vụ: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo, điều hành trong
công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị; tổ
chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; phòng cháy, chữa
cháy; an ninh, trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông
tin, quản trị mạng, quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với
cơ quan Sở Nội vụ và các tổ chức trực thuộc Sở.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1.Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.5. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.6. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.7. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước;
chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ).
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên
chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên;
công tác cán bộ nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân
lực).
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về cải cách hành chính.
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về thi đua, khen thưởng.
2.5. Vị trí Chuyên
viên về tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính
quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ).
2.6. Vị trí Chuyên
viên về quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và
công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác
cán bộ nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực).
2.7. Vị trí Chuyên
viên về địa giới hành chính.
2.8. Vị trí Chuyên
viên về thi đua, khen thưởng.
2.9. Vị trí Chuyên
viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo.
2.10. Vị trí Chuyên
viên về quản lý văn thư, lưu trữ.
2.11. Vị trí Chuyên
viên về cải cách hành chính.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí.
3.1. Vị trí Kế toán
viên chính.
3.2. Vị trí Chuyên
viên về Tổng hợp.
3.3. Vị trí Chuyên
viên quản lý về công nghệ thông tin.
3.4. Vị trí Kế toán
viên.
3.5. Vị trí Văn thư
viên.
3.6. Vị trí Kế toán
trưởng (phụ trách kế toán).
3.7. Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra.
3.8. Vị trí Thanh tra
viên về tiếp công dân và xử lý đơn.
3.9. Vị trí Thanh tra
viên về phòng, chống tham nhũng và tiêu cực.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
4.4. Vị trí Nhân viên
kỹ thuật.
(Có bản mô tả vị trí
việc làm của từng vị trí đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1. Tổng hợp vị trí
việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
9
|
Chuyên viên chính
về tổ chức bộ máy
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
11
|
Chuyên viên chính
về cải cách hành chính
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên chính
về thi đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên chính
|
13
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên về địa
giới hành chính
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
Chuyên
viên
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý văn thư, lưu trữ
|
Chuyên
viên
|
19
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
20
|
Kế toán viên chính
|
Kế
toán viên chính
|
21
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
22
|
Chuyên viên quản lý
về công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
23
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
24
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
25
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
|
26
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
27
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
Thanh
tra viên
|
28
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng và tiêu cực
|
Thanh
tra viên
|
29
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
2. Cơ cấu ngạch công
chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Nội vụ, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên chính và tương đương: 37,5%;
2.2. Tỷ lệ ngạch
chuyên viên và tương đương trở xuống: 62,5%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(kèm
theo Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SNV-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SNV-
LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SNV-
LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SNV-
LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SNV-
LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SNV-
LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SNV-
LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SNV-
LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
|
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính
quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
SNV-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và
công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công
tác cán bộ nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
SNV-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về cải cách hành chính
|
SNV-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về thi đua, khen thưởng
|
SNV-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa
phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ)
|
SNV-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ;
quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách
tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ
nữ,... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực)
|
SNV-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên về địa
giới hành chính
|
SNV-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
SNV-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý tín ngưỡng, tôn giáo
|
SNV-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý văn thư, lưu trữ
|
SNV-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
SNV-NVCN.11
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
|
|
20
|
Kế toán viên chính
|
SNV-CMDC.01
|
|
21
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
SNV-CMDC.02
|
|
22
|
Chuyên viên quản lý
về công nghệ thông tin
|
SNV-CMDC.03
|
|
23
|
Kế toán viên
|
SNV-CMDC.04
|
|
24
|
Văn thư viên
|
SNV-CMDC.05
|
|
25
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
SNV-CMDC.06
|
|
26
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SNV-CMDC.07
|
|
27
|
Thanh tra viên về
tiếp công dân và xử lý đơn
|
SNV-CMDC.08
|
|
28
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng và tiêu cực
|
SNV-CMDC.09
|
|
29
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
SNV-CMDC.10
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
30
|
Nhân viên Phục vụ
|
SNV-HTPV.01
|
|
31
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SNV-HTPV.02
|
|
32
|
Nhân viên Lái xe
|
SNV-HTPV.03
|
|
33
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
SNV-HTPV.04
|
|