ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 517/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 351/QĐ-LĐTBXH ngày
29/3/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-SLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông (Có Danh mục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với
các đơn vị có liên quan đồng bộ, cập nhật nội dung, quy trình TTHC trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định; niêm yết, công khai nội dung TTHC
tại trụ sở theo quy định; Văn phòng UBND tỉnh niêm yết, công khai tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công.
Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định này thay thế thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố tại Quyết định số
684/QĐ-UBND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, NC (Đ).
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
ĐĂK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 517 ngày 25 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đắk Nông)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã TTHC
Tên TTHC
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự thực
hiện; thời gian giải quyết
|
Cách thức thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
01
|
1.001978
Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ
- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động không có nhu cầu hưởng
trợ cấp thất nghiệp thì nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận
về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
- Quyết định thôi việc;
- Quyết định sa thải;
- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc;
- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có
nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã
ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;
- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp
người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;
- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ
xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền thì thực hiện theo quy trình sau:
Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không
có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất
nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử
dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được
người đại diện theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với
cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao
động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động
không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện
theo pháp luật ủy quyền.
Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn
vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người
được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao
động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng
đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12
tháng.
- Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa
có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trực tiếp nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại
địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ
sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có
thẩm quyền;
+ Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông
hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
+ Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa,
dịch bệnh có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
trong các trường hợp nêu trên là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ
hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện đối với trường hợp gửi theo đường bưu điện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ
sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu người lao động không có nhu cầu hưởng
trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
khác nộp đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH cho trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động
đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trung tâm Dịch vụ việc làm có
trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ
theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách
nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định
về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH); trường hợp
không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản
cho người lao động.
- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc
hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trường hợp người lao động không đến nhận quyết định
về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc không ủy quyền cho người khác đến nhận
quyết định và không thông báo cho Trung tâm Dịch vụ việc làm về lý do không
thể đến nhận thì được coi là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo
phiếu hẹn trả kết quả, trung tâm dịch vụ việc làm trình Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP. Quyết định về việc hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
để không chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động; 01 bản đến người lao
động.
Sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết
thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp
nhưng người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp và không thông
báo bằng văn bản với tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
thì người lao động đó được xác định là không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất
nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn nêu trên, tổ chức bảo hiểm
xã hội phải thông báo bằng văn bản với trung tâm dịch vụ việc làm về việc người
lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo của tổ chức bảo hiểm xã hội, Trung tâm Dịch vụ việc làm có trách
nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định
về việc bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Quyết định về việc bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm thất nghiệp được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã
hội cấp tỉnh để thực hiện bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động; 01 bản đến người lao động. Quyết định về việc bảo lưu thời gian
đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định.
2. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Thời hạn 20 ngày
làm việc.
- Trường hợp người lao động không đến nhận kết quả
trong vòng 03 ngày theo phiếu hẹn trả kết quả: Trung tâm Dịch vụ việc làm
trình quyết định hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày người lao động hết hạn nhận quyết định theo phiếu hẹn
trả kết quả;
- Trường hợp người lao động không đến nhận tiền
trợ cấp thất nghiệp và không thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội
sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày người lao động hết thời hạn hưởng theo quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp: trong thời hạn 07 ngày làm việc sau thời hạn
nêu trên, cơ quan bảo hiểm xã hội thông báo với Trung tâm Dịch vụ việc làm về
việc người lao động không đến nhận tiền trợ cấp thất nghiệp; trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo thì Trung tâm Dịch vụ việc làm trình ký quyết định về việc bảo lưu thời
gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
|
Trực tiếp, Cổng dịch
vụ công Quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bưu điện (trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 17 nghị định 28/2015/NĐ-CP)
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
02
|
1.001973
Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo tìm kiếm
việc làm hằng tháng theo quy định của người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng
tháng theo quy định, Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết
định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 06 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định về việc tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng chi trả trợ cấp thất nghiệp đối với người
lao động; 01 đến gửi người lao động để biết và thực hiện.
2. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày người lao động không đến thông báo về việc tìm kiếm
việc làm hằng tháng theo quy định.
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
03
|
1.001966
Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày người lao động tiếp tục thực hiện thông báo về việc tìm kiếm việc
làm hằng tháng theo quy định đối với người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp
thất nghiệp nếu vẫn còn thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thì Trung tâm Dịch vụ việc làm
trình Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội quyết định về việc tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Quyết định về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định về việc tiếp tục hưởng
trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh để thực hiện tiếp tục chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người
lao động; 01 bản đến người lao động để biết và thực hiện.
2. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
04
|
2.001953
Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
1. Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp người lao động phải thông báo
với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định:
* Thông báo của người lao động về việc chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu
số 23 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
* Các giấy tờ chứng minh người lao động thuộc đối
tượng chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp. Bao gồm một trong các giấy tờ sau:
- Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (để tính
thời gian chấm dứt hưởng).
- Quyết định tuyển dụng hoặc bổ nhiệm hoặc hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp chưa hết thời hạn hưởng
nhưng đã tìm được việc làm.
- Giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an đối với người thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an.
- Quyết định hưởng lương hưu.
- Giấy tờ chứng minh về việc 02 lần từ chối nhận
việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm giới thiệu mà không có lý do chính
đáng.
- Giấy tờ chứng minh về việc không thông báo về
việc tìm kiếm việc làm trong 03 tháng liên tục.
- Giấy tờ chứng minh người lao động định cư ở nước
ngoài (xác minh của Xã, phường, thị trấn...).
- Giấy báo nhập học đối với học tập trong nước.
Trường hợp học tập ở nước ngoài thì phải có giấy tờ chứng minh về việc xuất cảnh.
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành
vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy chứng minh người lao động đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp bị chết (Giấy chứng tử, xác minh của Xã, phường, thị trấn....).
- Quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở cai nghiện bắt buộc của cơ quan có
thẩm quyền.
- Quyết định của tòa án tuyên bố mất tích.
- Quyết định tạm giam, chấp hành hình phạt tù của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1:
+ Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp trong các trường hợp: Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12
tháng trở lên thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị chấm dứt hưởng
trợ cấp thất nghiệp người lao động phải thông báo với trung tâm dịch vụ việc
làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định và kèm theo giấy tờ có
liên quan đến việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản chụp). Trung tâm Dịch
vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình Giám đốc
Sở Lao động - Thươrng binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp của người lao động.
+ Đối với người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp trong các trường hợp: Sau 2 lần từ chối nhận việc làm do Trung
tâm Dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không
có lý do chính đáng; trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, 03 tháng liên
tục không thực hiện thông báo hàng tháng về việc tìm kiếm việc làm với trung
tâm dịch việc làm theo quy định; ra nước ngoài định cư, đi làm việc có thời hạn
ở nước ngoài theo hợp đồng; bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm
pháp luật bảo hiểm thất nghiệp; chết; chấp hành quyết định áp dụng biện pháp
đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
bị tòa án tuyên bố mất tích; bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù thì Trung
tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp trình
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
- Bước 2: Giám đốc Sở lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành quyết định về việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 24 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
- Bước 3: Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp được Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi: 01 bản đến Bảo hiểm xã hội cấp
tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động;
01 bản đến người lao động.
2. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
Trực tiếp hoặc qua
Bưu điện
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
05
|
2.000178
Chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)
|
1. Thành phần hồ sơ: Đề nghị chuyển nơi hưởng
trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động đã hưởng ít nhất
01 tháng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ
cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác thì phải làm đề
nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và gửi Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động, Trung tâm Dịch vụ việc làm
có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người
lao động và gửi giấy giới thiệu về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 11 ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người
lao động chuyển đến.
- Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao
động, Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đi gửi thông báo về
việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để dừng
việc chi trả trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH. Trường hợp người lao động đã nhận hồ sơ chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng chưa nộp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm
nơi chuyển đến và không có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp: Người
lao động phải nộp lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp
cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi chuyển đi; Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận lại giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp,
Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp và cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho người lao động.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc.
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
06
|
1.000401
Chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của
người lao động theo Mẫu số 10
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
- Giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo Mẫu số 11 ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ;
- Bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- Bản chụp các quyết định hỗ trợ học nghề, quyết
định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất
nghiệp (nếu có);
- Bản chụp thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng
tháng (nếu có), các giấy tờ khác có trong hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Sau khi người lao động nhận được
hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải nộp hồ sơ chuyển
nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi chuyển đến.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp do người lao
động chuyển đến, Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội
cấp tỉnh nơi chuyển đến để tiếp tục thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp
theo Mẫu số 13 ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động
kèm theo bản chụp quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
07
|
2.000839
Giải quyết hỗ trợ học nghề
|
1. Thành phần hồ sơ:
- Đối với người lao động đang chờ kết quả giải
quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu
cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp phải nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2020/NĐ-CP .
- Đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp nộp đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2020/NĐ-CP và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Đối với người lao động không thuộc các trường hợp
nêu trên nộp:
+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ;
+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2020/NĐ-CP ;
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
+ Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu học
nghề thì nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gửi Trung tâm Dịch vụ việc làm nơi
người lao động có nhu cầu học nghề.
- Bước 2: Trung tâm Dịch vụ việc làm có
trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động
phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP .
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, Trung tâm Dịch vụ việc làm
trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hỗ trợ
học nghề theo Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP cho người lao động khi người lao động đáp
ứng đủ các điều kiện hỗ trợ học nghề theo quy định.
- Bước 4: Trong 03 ngày làm việc được ghi
trên phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hỗ
trợ học nghề.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
08
|
2.000148
Hỗ trợ tư vấn giới thiệu việc làm
|
1. Thành phần hồ sơ: Phiếu tư vấn, giới
thiệu việc làm theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động/hợp đồng làm việc đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư
vấn, giới thiệu việc làm miễn phí thông qua Trung tâm Dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Người lao động ghi đầy đủ các
thông tin vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và nộp trực tiếp cho Trung tâm Dịch vụ việc
làm.
- Bước 3: Trung tâm Dịch vụ việc làm có
trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu,
khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động
để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.
- Bước 4: Trung tâm Dịch vụ việc làm gửi
cho người lao động phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH và có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển
lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.
2. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
|
Trực tiếp
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo
hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thươrng binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.
|
09
|
1.000362
Thông báo về tìm kiếm việc làm hằng tháng
|
1. Thành phần hồ sơ: Thông báo về việc tìm
kiếm việc làm theo Mẫu số 16
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH .
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hằng
tháng người lao động phải trực tiếp thông báo về việc tìm kiếm việc làm với
trung tâm dịch vụ việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Ngày người lao động thông báo hằng tháng về việc
tìm kiếm việc làm được ghi cụ thể trong phụ lục quyết định hưởng trợ cấp thất
nghiệp của người lao động như sau:
- Ngày của tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp
là ngày nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo phiếu hẹn trả kết quả;
- Từ tháng thứ hai trở đi, người lao động thực hiện
ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày đầu tiên của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được
coi là đã thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm khi đã ghi đúng và đầy
đủ các nội dung trong thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm và chịu
trách nhiệm về nội dung thông báo.
2. Thời hạn giải quyết: Không quy định
|
Trực tiếp, Bưu điện
(trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 1 thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH)
|
Không quy định
|
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm
thất nghiệp;
- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày
12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc
làm về bảo hiểm thất nghiệp
- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc
làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015.
- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023
của Bộ Lao động - Thương binh
|
Mẫu số 03:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ……………………….
Tên tôi là: ………………………………………. sinh ngày …………/…………
/…………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
………………………………………………. cấp ngày …… tháng.... năm…… Nơi cấp ………………………
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………Địa chỉ email (nếu có)
………………………………………
Số tài khoản (ATM nếu có) ……………….. tại ngân
hàng: ………………………………………
Trình độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………
Ngành nghề đào tạo:
……………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú) (1): …………………………….……..
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày …/…/……, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc với (tên đơn vị) ……………………………………………………………………………………………………… tại
địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:
……………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:
………………………………………………………
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
………………………………………………tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện
hoặc qua thẻ ATM): ………………
……………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đề nghị này là (2)
…………………………………………………………………..………và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý Trung
tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày…… tháng…… năm……..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều
1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
Mẫu số 08:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ KHÔNG HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm …………….…………………….
Tên tôi là: …………………….…………………….Sinh ngày ……/……/……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………………….…………………………….. cấp ngày...... tháng…… năm….... Nơi cấp …………………….…………………….
Số sổ BHXH …………………….…………………….…………………….…………………………...
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): …………………….…………………
…………………….…………………….…………………….…………………….…………………….
Tôi đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
ngày …../….. / …… nhưng hiện nay, tôi không có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp
vì:
Do đó, tôi đề nghị không hưởng trợ cấp thất nghiệp
để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
|
………, ngày…… tháng…… năm……..
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 16:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Tháng hưởng trợ cấp
thất nghiệp thứ:……….
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………..…………….
Tên tôi là: …………….…………….……………. sinh ngày ……/……/……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………….…………….…………….…………… cấp ngày…… tháng…… năm…… Nơi cấp …….……………….……………….…………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): …….……………….…………
…….……………….……………….……………….……………….……………….…………
Số điện thoại: …….……………….……………….……………….…………
Theo Quyết định số …….………… ngày .……/ .…… /.…… tôi
được hưởng trợ cấp thất nghiệp .…… tháng, kể từ ngày .……/.……/.……đến ngày
.……/.……/.…… tại tỉnh/thành phố ………………………..………
……………….……………….
Tôi thông báo kết quả tìm kiếm việc làm theo quy định,
cụ thể như sau:
(1) Đơn vị thứ nhất (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….………..
(2) Đơn vị thứ hai (Tên đơn vị, địa chỉ, người
trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….…………………………
(...) Tên đơn vị thứ (...): (Tên đơn vị, địa chỉ,
người trực tiếp liên hệ, vị trí công việc dự tuyển, kết quả).
……………….……………….……………….……………….……………….…………………………….
Tình trạng việc làm hiện nay:
□ Không có việc làm
□ Có việc làm nhưng chưa giao kết HĐLĐ/HĐLV (ghi
rõ tên đơn vị, địa chỉ, công việc đang làm)
……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….……………….…………………………
Tình trạng khác (ốm đau, thai sản,.....)
……………….……………….……………….……………….
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày….. tháng…... năm…..
Người thông báo
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 23:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc
…………….....................................(1)
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ……………..……………………………
Tên tôi là: ……………………………………………………sinh ngày:
…………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………………………………………………… cấp ngày……… tháng……… năm……… Nơi cấp ………………………………………
Số sổ BHXH: ………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
Quyết định số ……… ngày……/..…/…… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố ………………………………
Tổng số tháng tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp:
………… tháng
Nhưng vì lý do (1)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………… nên
tôi gửi thông báo này (kèm theo bản sao giấy tờ có liên quan).
Trường hợp người lao động chưa có bản sao hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc (2).
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, thực hiện các thủ tục
về chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp để bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất
nghiệp tương ứng với số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp mà tôi chưa nhận tiền tại
cơ quan bảo hiểm xã hội./.
|
…….., ngày ... tháng ... năm ...
Người thông báo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Có việc làm; thực hiện nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an; hưởng lương hưu hằng tháng; đi học tập có thời hạn từ đủ 12
tháng trở lên.
(2) Người lao động phải cam kết thể hiện rõ ngày
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, lý do chưa có hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc và sẽ nộp bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Mẫu số 10:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ……………….……………..
Tên tôi là: …………..…………..…………..sinh ngày ……/…… /……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
……………..…………..…………….…..……… cấp ngày.... tháng.... năm.... Nơi cấp
………..……………..……………..……
Số sổ BHXH:
………..……………..……………..……………..……………..……………..……
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú): ………..……………..……………..……
………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..………………
Hiện nay, tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
Quyết định số ………..……ngày …/…/… của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh/thành phố ………..……………..……
Tổng số tháng được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
………..……tháng
Đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ………..……tháng
Nhưng vì lý do:
………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……
tôi đề nghị quý Trung tâm chuyển nơi hưởng trợ cấp
thất nghiệp đến tỉnh/thành phố………..……… để tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo
hiểm thất nghiệp theo quy định./.
|
……, ngày……. tháng…… năm ...
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03:
Ban hành kèm theo Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ………………….
Tên tôi là: ………………….…………………. Sinh ngày ……/……/……
Số chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân:
….…………….…………….…………
Ngày cấp: ……/……/……
Nơi cấp: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Số sổ BHXH
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Nơi thường trú (1):
…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Chỗ ở hiện nay (2):
…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Số điện thoại để liên hệ (nếu có):
…………….…………….…………….…………….…………….
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo Quyết định số
……….…ngày … tháng … năm … của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành
phố ……….………….…; thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp là ……….… tháng (từ ngày…
tháng… năm … đến ngày… tháng … năm…) (đối với trường hợp đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: … tháng.
Đã nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp ngày ....tháng...năm..., ngày hẹn
trả kết quả được ghi trên phiếu hẹn trả kết quả là ngày…tháng...năm....theo phiếu
hẹn trả kết quả số ngày ....tháng....năm.... (đối với trường hợp đang chờ kết
quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tổng số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp: ….. tháng
(đối với trường hợp người lao động có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
09 tháng trở lên nhưng không thuộc diện đang hưởng trợ cấp thất nghiệp).
Tôi có nguyện vọng tham gia khóa đào tạo nghề
……….………….… với thời gian …… tháng, tại (tên cơ sở đào tạo nghề nghiệp, địa chỉ)
……….………….………….………….…
Đề nghị quý Trung tâm xem xét, giải quyết chế độ hỗ
trợ học nghề để tôi được tham gia khóa đào tạo nghề nêu trên./.
|
……..…., ngày …. tháng….. năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1),(2) Ghi rõ số
nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc
Mẫu số 03:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm ……………………………..
Tên tôi là: …………………..………………….. sinh ngày……/….. /
…….
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
…………………..……………………………….. cấp ngày ……. tháng ...... năm …….. Nơi cấp: …………………..…………………..…………………..
Số sổ BHXH: …………………..…………………..…………………..…………………..
Số điện thoại: …………………..Địa chỉ email (nếu có) …………………..…………………..
Số tài khoản (ATM nếu có) ………………….. tại ngân
hàng: …………………..…………………..
Trình độ đào tạo: …………………..…………………..…………………..…………………..
Ngành nghề đào tạo:
…………………..…………………..…………………..…………………..
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú) (1): …………………..…………………..
…………………..…………………..…………………..…………………..…………………..
Ngày …/…/…, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng
làm việc với (tên đơn vị) …………….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……………….tại
địa chỉ: …………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Lý do chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:
…………….…………….…………….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Loại hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc:
…………….…………….…………….…………….
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp ……………. tháng.
Nơi đề nghị nhận trợ cấp thất nghiệp (BHXH quận/huyện
hoặc qua thẻ ATM): …………….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….
Kèm theo Đề nghị này là (2)
…………….…………….…………….…………….……………….. và Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị quý
Trung tâm xem xét, giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi theo đúng quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày….. tháng…… năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ xác nhận về việc
chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định tại khoản 6 Điều
1 Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ
Mẫu số 01:
Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm……………………
Họ và tên: ………………………………sinh ngày ……/……/……
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:
………………………………………………………
Cấp ngày.... tháng.... năm ….. Nơi cấp:
………………………………………………………
Sổ sổ BHXH: ……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………Địa chỉ email (nếu có)
……………………………………
Chỗ ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú) (1): ……………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Tình trạng sức khỏe: …………………………………………………………………………
Chiều cao (cm): ………………… Cân nặng (kg): …………………
Trình độ giáo dục phổ thông:
…………………………………………………………………………
Ngoại ngữ: …………………………………… Trình độ: ……………………………………
Tin học: ………………………………………. Trình độ: ……………………………………
Trình độ đào tạo:
Số TT
|
Chuyên ngành
đào tạo
|
Trình độ đào tạo
(2)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
….
|
|
|
Trình độ kỹ năng nghề (nếu có)
…………………………………………………………………………
Khả năng nổi trội của bản thân:
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Số TT
|
Tên đơn vị đã
làm việc
|
Thời gian làm
việc
(Từ
ngày.../../… đến ngày.../.../…)
|
Vị trí công việc
đã làm
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Mức lương (trước lần thất nghiệp gần nhất):
………………………………………………………
Lý do thất nghiệp gần nhất: ………………………………………………………………………………
II. TÌNH TRẠNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM HIỆN NAY
Đã liên hệ tìm việc làm ở đơn vị nào (từ lần thất
nghiệp gần nhất đến nay): ………………………
………………………………………………………………………………………………………………
III. NHU CẦU TƯ VẤN, GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Tư vấn
Chính sách, pháp luật về lao động việc làm □
Việc
làm □
Bảo hiểm thất nghiệp □
Khác
□
2. Giới thiệu việc làm
Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………
Mức lương thấp nhất: ………………………………………………………………………………
Điều kiện làm việc:
………………………………………………………………………………………
Địa điểm làm việc:
………………………………………………………………………………………
Khác: ………………………………………………………………………………………………………
Loại hình đơn vị: Nhà nước □; Ngoài nhà nước □; Có
vốn đầu tư nước ngoài □
|
……, ngày…. tháng….. năm…..
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm,
làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
(2) Công nhân kỹ thuật không có chứng chỉ nghề,
chứng chỉ nghề ngắn hạn dưới 03 tháng, sơ cấp từ 03 tháng đến dưới 12 tháng,
trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên.