UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 457/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 31 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ
LĨNH VỰC VIỆC LÀM (XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG
- TB&XH TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017TT-VPCP ngày 31
tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ hoạt
động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày
23/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực hiện một
số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội tại Tờ trình số 10/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục
hành chính được sửa đổi, thay thế lĩnh vực việc làm (xuất khẩu lao động) thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - TB&XH; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ LĨNH VỰC VIỆC
LÀM (XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 457/QĐ-UBND ngày 31 tháng 02 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
A. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động
-TB&XH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực : Việc làm (Xuất khẩu lao động)
|
1
|
Thẩm định hồ sơ, cấp hỗ trợ chi phí cho người
lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật
Bản theo hợp đồng
|
B. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
TB&XH
I. Lĩnh vực việc làm (xuất
khẩu lao động)
1. Thẩm định hồ sơ, cấp hỗ
trợ chi phí cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập
sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đi xuất khẩu lao động, thực
tập sinh kỹ thuật đi làm việc tại Nhật Bản trực tiếp hoặc ủy quyền cho người
thân chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại Trung tâm Đào
tạo Lao động xuất khẩu (Địa chỉ: 39 Chu Văn An, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc). Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản sao với bản gốc hoặc bản sao
công chứng.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người nộp ghi rõ: ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ
có trong hồ sơ và thời hạn trả kết quả; Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Giám đốc Trung
tâm Đào tạo lao động xuất khẩu Vĩnh Phúc có thể ký ban hành Quyết định và cấp
kinh phí hỗ trợ ngay (không phải viết phiếu hẹn).
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Hướng dẫn
người nộp hồ sơ hoàn thiện lại theo đúng quy định và trả lại hồ sơ ngay cho người
nộp.
Bước 2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung
tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thẩm định hồ sơ, Giám đốc Trung tâm Đào tạo lao
động xuất khẩu Vĩnh Phúc ban hành quyết định hỗ trợ và chi trả kinh phí hỗ trợ
cho người lao động hoặc người được ủy quyền theo quy định. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện thì Trung tâm phải có văn bản trả lời người nộp hồ sơ và nêu
rõ lý do. Nếu quá hạn 07 ngày làm việc, người lao động không được hỗ trợ hoặc
không nhận được văn bản trả lời của Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thì
Giám đốc Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban
chỉ đạo giải quyết việc làm tỉnh và Giám đốc Sở Lao động - TB&XH.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu thuộc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí do
người lao động hoặc người được ủy quyền làm hồ sơ có xác nhận của UBND cấp xã
nơi cư trú (mẫu 1 - Quyết định
số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018)
- Giấy ủy quyền (bản gốc) theo quy
định của pháp luật (áp dụng đối với trường hợp người lao động đã xuất cảnh ủy
quyền cho người thân làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ) (mẫu 2 - Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018).
- Bản sao Hợp đồng đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài, đi thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản ký giữa người
lao động với doanh nghiệp dịch vụ hoặc đơn vị có chức năng đưa người lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài (đối với trường hợp người lao động được
doanh nghiệp dịch vụ hoặc đơn vị có chức năng tuyển chọn đi làm việc, thực tập
sinh kỹ thuật ở Nhật Bản) hoặc hợp đồng cá nhân (đối với trường hợp người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cá nhân) hoặc hợp đồng đưa
lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động
nước ngoài của Hàn Quốc (đối với các trường hợp đi làm việc có thời hạn tại
Hàn Quốc theo chương trình EPS).
- Bản sao hộ chiếu đã được cấp
visa xuất cảnh của người lao động đi làm việc ở nước ngoài, đi thực tập sinh kỹ
thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng.
- Hóa đơn mua vé hợp pháp hoặc lịch
trình bay có xác nhận của đại lý bán vé hoặc cuống vé máy bay hoặc thẻ lên máy
bay.
- Hồ sơ khác:
+ Người lao động là thân nhân người
có công với cách mạng: Giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách
mạng do Phòng Lao động - TB&XH huyện, thành phố xác nhận.
+ Người lao động là người dân tộc
thiểu số: Bản sao giấy khai sinh theo quy định của pháp luật.
+ Người lao động thuộc hộ nghèo: Bản
sao giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp (tính tại thời điểm
người lao động ký hợp đồng với doanh nghiệp Dịch vụ xuất khẩu).
Đối với giấy tờ là bản sao, người
lao động (hoặc người được uỷ quyền) có trách nhiệm xuất trình bản gốc để
đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì
phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu Vĩnh
Phúc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí cho người lao động
đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp
đồng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gồm các nội
dung cơ bản theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Biên bản ủy quyền
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng với các doanh
nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Người lao động ký kết hợp đồng
cá nhân đi làm việc nước ngoài với đối tác nước ngoài (theo quy định của Bộ lao
động - TB&XH).
- Người đi làm việc có thời hạn tại
Hàn Quốc theo Chương trình EPS (Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động
nước ngoài của Hàn Quốc)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND
ngày 22/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách hỗ trợ
hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý, tổ chức thực
hiện một số chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND ngày
22/12/2015 của HĐND tỉnh.
Mẫu 1 (Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND
ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ chi phí
cho người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật
ở Nhật Bản theo hợp đồng
Kính gửi: Trung
tâm Đào tạo lao động xuất khẩu tỉnh Vĩnh Phúc
I- THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN
Ở NƯỚC NGOÀI, THỰC TẬP SINH KỸ THUẬT Ở NHẬT BẢN THEO HỢP ĐỒNG:
1- Họ và tên (Viết chữ in hoa):.............................................................................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước): Số..........................................,
ngày cấp..............................., nơi cấp...................................................................................
4- Địa chỉ đăng ký HKTT: Khu (thôn,
xóm)..............................................................................,
xã (phường, thị trấn)…......................... Huyện (thành phố)..............................
5- Số điện thoại:..............................................
Email (nếu có)............................................
6- Địa chỉ liên hệ: Tên người:...............................................Khu
(thôn, xóm).....................
xã (phường, thị trấn)
..............................................Huyện (thành phố)..............................
Số điện thoại.....................................................Email(nếu
có)............................................
7- Ngày đăng ký thường trú tại Vĩnh Phúc
(1):………….....……………..............................
8- Thuộc đối tượng:
- Thân nhân người có công □
- Người dân tộc thiểu số □
- Người thuộc hộ nghèo □
9- Số hộ chiếu:
....................................................................................................................
10- Đi xuất khẩu lao động theo hình thức
(2)…..……………...............................................
11- Quốc gia tới làm việc
………………………………………………………………………
12- Ngày xuất cảnh của lao động
…....../……..../…….……
II. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN LÀM HỒ
SƠ, NHẬN HỖ TRỢ:
(Chỉ yêu cầu kê khai đối với trường hợp người đi
XKLĐ ủy quyền cho người thân làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ)
1. Họ và tên
………………………………….........................................................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
3- Số CMND (hoặc thẻ căn cước):...........................................,
ngày cấp........................,
nơi cấp.................................................................................................................................
4- Địa chỉ đăng ký HKTT: Khu (thôn,
xóm).............................................., xã (phường, thị trấn)…..........................................
Huyện (thành phố)..................................
5- Số điện thoại:…………………………………Email (nếu có)…………………………….....
6- Quan hệ với người lao động:…………………..……........................................................
( Kèm theo giấy ủy quyền)
III- THÔNG TIN CÔNG TY (ĐƠN VỊ) ĐƯA LAO ĐỘNG
ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI, THỰC TẬP SINH KỸ THUẬT Ở NHẬT BẢN
THEO HỢP ĐỒNG:
1- Tên Công ty (đơn vị)........................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………..
2- Địa chỉ:
............................................................................................................................
……………………………………………………Số điện thoại liên hệ:
...................................
3-Tên người đại diện doanh nghiệp:....................................................................................
Chức vụ:
..............................................................................................................................
4- Số hợp đồng đã ký với người lao động:
...................................ngày ký..........................
IV- SỐ TIỀN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ:
Bằng số: .......………….... đồng (Bằng chữ:....………………………….…...........................)
Tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là
đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của
Pháp luật. Trường hợp tôi không xuất cảnh được khi đã nhận được tiền hỗ trợ thì
xin hoàn trả số tiền đã nhận hỗ trợ, chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày có Quyết
định thu hồi.
|
Ngày …… tháng …… năm ………
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UBND xã (phường, thị trấn)……………………………..Xác
nhận người đi xuất khẩu lao động nêu trên có hộ khẩu thường trú tại địa phương
đủ 6 tháng trở lên tính đến ngày xuất cảnh; Nội dung đơn, chữ ký của người làm
đơn là đúng./.
|
Ngày……..tháng…….năm………..
TM. UBND
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2 - (Quyết định
số 23/2018/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY ỦY QUYỀN
(Về việc
làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ)
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
I. BÊN ỦY QUYỀN ( Sau đây gọi tắt là bên A ):
Họ và tên:
...........................................................; Ngày
sinh:.............................................
Số CMND (thẻ căn cước): .....................
..........................; Ngày cấp: .............................
Nơi cấp:............................................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:.........................................................................................................
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ( Sau đây gọi tắt là
bên B ):
Họ và tên:
...........................................................; Ngày
sinh:..........................................
Số CMND (thẻ căn cước): .....................
............................; Ngày cấp: ............................
Nơi cấp:.......................................................................................................................
Hộ khẩu thường
trú:........................................................................................................
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
Bên A ủy quyền cho bên B được thay mặt bên A làm
hồ sơ đề nghị hỗ trợ và nhận tiền hỗ trợ cho người lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài, thực tập sinh kỹ thuật ở Nhật Bản theo hợp đồng.
IV. CAM KẾT
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền nêu trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và
bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết hoặc theo quy định của pháp luật.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ..........
bản, mỗi bên giữ ......... bản.
BÊN ĐƯỢC ỦY
QUYỀN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN ỦY
QUYỀN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UBND xã (phường, thị trấn)......................................
xác nhận nội dung, chữ ký của hai bên trong giấy ủy quyền là đúng./.
|
Ngày..........tháng........năm...............
TM. UBND
(ký tên, đóng dấu)
|