|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 437/QĐ-UBND-HC 2023 mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp nghề nông nghiệp Đồng Tháp
Số hiệu:
|
437/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Phước Thiện
|
Ngày ban hành:
|
13/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
13 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO
DƯỚI 03 THÁNG VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2015/QĐ-TTG
NGÀY 28/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng;
Căn cứ Thông tư số
40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 850/STC-HCSN ngày 21 tháng 3 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng về đào tạo nghề
nông nghiệp theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Mức chi phí đào tạo: chi tiết
từng nghề theo Phụ lục đính kèm.
Mức chi phí đào tạo nghề nêu
trên bao gồm: chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ cho học
viên; chi mua tài liệu, văn phòng phẩm, giáo trình đào tạo; thù lao giáo viên dạy
nghề; chi phí nguyên, vật liệu dạy nghề; thuê địa điểm giảng dạy lý thuyết, địa
điểm thực hành; thuê vận chuyển thiết bị, vật tư dạy nghề; chi phí khác liên
quan đến công tác đào tạo; chi quản lý lớp học.
2. Định mức học viên/lớp đào tạo
dưới 03 tháng về lĩnh vực nông nghiệp: định mức học viên/lớp được dao động tăng
hoặc giảm 20% so với định mức được phê duyệt cho từng nghề quy định tại Khoản 1
Điều này, nhưng tối đa không vượt quá 35 học viên/lớp theo quy định.
3. Chi phí quản lý lớp học:
Trích 5% trên tổng số kinh phí
của lớp đào tạo để chi phí cho công tác quản lý lớp học và được phân chia như
sau:
a) Đơn vị đào tạo: trích 2% để
chi phí cho công tác quản lý đào tạo tại đơn vị.
b) Cơ quan được giao nhiệm vụ
quản lý công tác đào tạo: trích 3% (trong đó: Chi cục Phát triển nông thôn trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 1,5%, Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn/Phòng Kinh tế 1,5%) để chi cho công tác triển khai, kiểm tra,
giám sát, đánh giá kết quả, đánh giá chất lượng đào tạo, văn phòng phẩm, cước
bưu chính và các chi phí khác phục vụ công tác quản lý đào tạo.
4. Ngoài các đối tượng quy định
tại Điều 2 Quyết định số 46/2015/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ, người lao động
có nhu cầu học nghề được hỗ trợ theo mức phê duyệt tại Quyết định này.
5. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí
đào tạo gồm: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
6. Các nội dung khác thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ; Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 và Thông
tư số 40/2019/TT- BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời theo dõi các
đơn vị dạy nghề thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế các quy định có liên quan
đến mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp tại các Quyết định sau:
- Quyết định số 566/QĐ-UBND-HC
ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 261/QĐ-UBND.HC
ngày 16/3/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết
định 566/QĐ-UBND.HC ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt định
mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (lần 1);
- Quyết định số 217/ QĐ-UBND.HC
ngày 19/3/2019 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết
định 566/QĐ-UBND.HC ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt định
mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (lần 2);
- Quyết định số 213/QĐ-UBND.HC
ngày 04/3/2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết
định 566/QĐ-UBND.HC ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt định
mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (lần 3);
- Quyết định số 531/QĐ-UBND.HC
ngày 11/5/2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc điều chỉnh khoản 1 Điều 1 Quyết
định 566/QĐ-UBND.HC ngày 02/6/2017 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về việc phê duyệt định
mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ (lần 4).
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC/KT-tuan.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|
PHỤ LỤC
MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CÁC NGHỀ NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
46/2015/QĐ-TTG NGÀY 28/9/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 437/QĐ-UBND-HC ngày 13 /4/2023 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Đvt:
đồng
STT
|
Ngành nghề đào tạo
|
HV/ lớp (người)
|
Thời gian (ngày)
|
Định mức chi phí
|
Định mức (kể cả CPQL 5%) (người/khóa)
|
Trong đó CPQL 5% (người/khóa)
|
I
|
Nhóm nghề trồng trọt
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật trồng nấm rơm
|
30
|
15
|
921.000
|
44.000
|
2
|
Kỹ thuật trồng rau theo hướng
an toàn
|
30
|
15
|
882.000
|
42.000
|
3
|
Sản xuất cây có múi theo hướng
GAP
|
30
|
15
|
948.000
|
45.000
|
4
|
Sản xuất xoài theo hướng GAP
|
30
|
15
|
881.000
|
42.000
|
5
|
Kỹ thuật trồng cây ớt
|
30
|
15
|
859.000
|
41.000
|
6
|
Kỹ thuật trồng nhãn theo
VietGAP
|
30
|
15
|
913.000
|
43.000
|
7
|
Kỹ thuật trồng rau, màu
|
30
|
15
|
882.000
|
42.000
|
8
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc một
số loài hoa
|
30
|
15
|
890.000
|
42.000
|
9
|
Kỹ thuật trồng sen
|
30
|
15
|
852.000
|
41.000
|
10
|
Kỹ thuật sản xuất giống nông
hộ
|
30
|
15
|
923.000
|
44.000
|
11
|
Kỹ thuật trồng sầu riêng theo
hướng VietGAP
|
30
|
15
|
916.000
|
44.000
|
12
|
Kỹ thuật trồng Thanh Long ruột
đỏ theo hướng GAP
|
30
|
15
|
894.000
|
43.000
|
13
|
Kỹ thuật trồng Kiệu
|
30
|
15
|
853.000
|
45.000
|
14
|
Kỹ thuật trồng ổi
|
30
|
15
|
939.000
|
45.000
|
15
|
Kỹ thuật trồng Gừng
|
30
|
15
|
861.000
|
41.000
|
16
|
Kỹ thuật trồng mít theo hướng
an toàn
|
30
|
15
|
864.000
|
41.000
|
17
|
Kỹ thuật trồng Khoai lang
theo hướng ATSH
|
30
|
15
|
883.000
|
42.000
|
18
|
Kỹ thuật sản xuất nấm bào ngư
|
30
|
15
|
871.000
|
41.000
|
19
|
Kỹ thuật trồng Na theo hướng
VietGAP
|
30
|
15
|
874.000
|
42.000
|
20
|
Kỹ thuật tạo dáng và chăm sóc
cây cảnh
|
30
|
15
|
891.000
|
42.000
|
21
|
Kỹ thuật trồng Khoai cao
|
30
|
15
|
874.000
|
42.000
|
II
|
Nhóm nghề Chăn nuôi
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi heo theo hướng ATSH
|
30
|
15
|
873.000
|
42.000
|
2
|
Chăn nuôi gà, vịt theo hướng
ATSH
|
30
|
15
|
857.000
|
41.000
|
3
|
Kỹ thuật nuôi trăn
|
30
|
15
|
872.000
|
42.000
|
4
|
Kỹ thuật nuôi bò
|
30
|
15
|
871.000
|
41.000
|
5
|
Kỹ thuật nuôi dê
|
30
|
15
|
842.000
|
40.000
|
III
|
Nhóm nghề nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật nuôi tôm theo hướng
ATSH
|
30
|
15
|
895.000
|
43.000
|
2
|
Kỹ thuật nuôi ếch theo hướng
ATSH
|
30
|
15
|
854.000
|
41.000
|
3
|
Kỹ thuật nuôi cá có vẩy
|
30
|
15
|
915.000
|
44.000
|
4
|
Kỹ thuật nuôi ba ba
|
30
|
15
|
883.000
|
42.000
|
5
|
Kỹ thuật nuôi lươn
|
30
|
15
|
919.000
|
44.000
|
6
|
Kỹ thuật nuôi cá thác lác cườm
|
30
|
15
|
1.013.000
|
48.000
|
7
|
Kỹ thuật ương cá tra giống
|
30
|
15
|
986.000
|
47.000
|
8
|
Kỹ thuật nuôi ốc
|
30
|
15
|
879.000
|
42.000
|
9
|
Kỹ thuật ương cá Lóc giống
|
30
|
15
|
944.000
|
45.000
|
Quyết định 437/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng về đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 437/QĐ-UBND-HC ngày 13/04/2023 phê duyệt mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng về đào tạo nghề nông nghiệp theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg do tỉnh Đồng Tháp ban hành
1.752
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|