ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 18
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ TỔ CHỨC BỘ MÁY BIÊN CHẾ, CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
10/2022/QĐ-UBND NGÀY 05 THÁNG 4 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 5 năm 2015;
Căn củ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức, Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 758/TTr-SNV ngày 15 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy biên chế, cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 Điều 9 như sau:
“a) Tuyển dụng
Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng kiểm tra sát hạch và thực hiện quy trình tiếp nhận vào làm công chức.
Ban hành Quyết định tuyển dụng công chức cấp tỉnh,
cấp huyện sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả tuyển dụng
công chức.
Thỏa thuận để các Sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quy trình và
ban hành quyết định tiếp nhận vào viên chức theo quy định.
Phc duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức; công nhận
kết quả tuyển dụng viên chức, hủy kết quả trúng tuyển và công nhận kết quả
trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với
kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 10 như sau:
a) Bổ sung điểm e khoản 1 Điều 10 như sau:
“e) Thẩm định và phê duyệt Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc các sở, ban ngành tỉnh (sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ).”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d, điểm d khoản 3 Điều 10
như sau:
“d) Hợp đồng lao động
Ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động một
số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật;
đ) Ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức,
xếp lương
Quyết định bổ nhiệm vào ngạch, chuyển ngạch; bổ nhiệm,
thay đổi chức danh nghề nghiệp và chuyển xếp lương đối với công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý từ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống;
Xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành từ hạng I trở xuống trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
chỉ tiêu (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ)”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 11
như sau:
a) Bổ sung điểm g vào khoản 1
Điều 11 như sau:
“g) Thẩm định và phê duyệt Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ).”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
3 Điều 11 như sau:
“a) Tuyển dụng
Quyết định việc tiếp nhận vào làm viên chức theo
quy định của pháp luật sau khi có ý kiến của Sở Nội vụ. Đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công
lập bảo đảm chi thường xuyên thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực
hiện việc tiếp nhận vào làm viên chức theo quy định của pháp luật (sau khi có ý
kiến của Sở Nội vụ);
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức, tiếp nhận vào
làm viên chức theo các nội dung được quy định tại điểm b, c, khoản 3, Điều 10 của
Quy định này;
Tổ chức thực hiện việc tuyển dụng công chức cấp xã
quy định của pháp luật hiện hành”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
2 Điều 12 như sau:
“d) Chế độ, chính sách
Thông báo thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, quyết định
nghỉ hưu và thôi việc theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc thẩm quyền quản lý;
Quyết định chuyển xếp lương, nâng bậc lương trước
thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và nâng bậc lương
trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc thẩm quyền quản lý;
Quyết định tiền lương, phụ cấp lương, chính sách
khác theo quy định đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Huyện ủy quản lý.
Quyết định khen thưởng kỷ luật, tiền lương, phụ cấp lương, đào tạo, bồi dưỡng
và chính sách khác theo quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý;
Ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động một
số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy
định của pháp luật;
Cho ý kiến đối với nhân sự tham gia và giữ chức vụ
lãnh đạo tại các Hội;
Quyết định bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức
cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý;
Quyết định xếp bậc lương lần đầu đối với cán bộ giữ
chức danh bầu cử ở cấp xã quyết định xếp lương công chức cấp xã theo trình độ
đào tạo.”.
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung
của Quy định về quản lý tổ chức bộ máy biên chế, cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hanh kèm theo Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh
1. Bãi bỏ điểm c khoản 2 Điều 7.
2. Bãi bỏ đoạn thứ 3 tại điểm đ khoản 2 Điều 9.
3. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 10 và cụm từ “sau khi
có ý kiến thỏa thuận của Sở Nội vụ” tại đoạn thứ 4 điểm h khoản 3 Điều 10.
4. Bãi bỏ điểm b khoản 3 Điều 11 và cụm từ “tiền
lương, phụ cấp lương”, “và chính sách khác” tại điểm d khoản 3 Điều 11.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28
tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP; P. NC;
- Trung tâm Công báo Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đức Trong
|