ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 398/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
26 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH SÓC
TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 350/QĐ-LĐTBXH ngày
18/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố thủ tục
hành chính đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý
bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 14/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng 02
năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn, vệ sinh lao động
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc
Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin
và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khởi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC AN TOÀN, VỆ
SINH LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Thủ tục hành chính đăng ký công bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
|
|
Tổng số: 01 thủ
tục hành chính.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố
hợp quy các sản phẩm, hàng hóa được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả
đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công
bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) nộp
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (Số 19 Đường Trần Hưng Đạo,
Phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động
sản xuất, kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
* Bước 2: Xử lý hồ sơ
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận và thẩm
định hồ sơ theo trình tự sau:
+ Đối với hồ sơ công bố hợp quy không đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công
bố hợp quy, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản đề nghị
bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ
theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có quyền hủy bỏ việc xử lý đối
với hồ sơ này.
+ Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp
quy, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
công bố hợp quy:
. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
. Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng
không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
+ Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố
hợp quy của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, tổ chức, cá nhân được phép lưu
thông hàng hóa (đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của
tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận, tổ chức chứng nhận được chỉ
định). Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá, sau khi nộp hồ
sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng
hóa.
- Cách thức thực hiện: Qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công (Số 19, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố
Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
- Thời gian thực hiện: 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết
quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân, bao gồm:
. Bản
công bố hợp quy.
. Báo cáo kết quả tự đánh giá, bao gồm các thông
tin sau:
a) Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
b) Tên sản phẩm, hàng hóa, nhà sản xuất;
c) Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
đ) Kết quả thử nghiệm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của tổ chức thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 theo quy định
tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
đ) Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia;
e) Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
+ Đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết
quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được
chỉ định:
. Bản công bố hợp quy.
. Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng
ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Lệ phí (nếu có): Theo quy định tại Thông
tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp
quy (150.000 đồng/giấy đăng ký).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp
quy theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại
Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc công văn thông báo không tiếp nhận hồ
sơ (trong đó có nêu rõ lý do từ chối).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006.
+ Căn cứ Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
+ Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007.
+ Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng
3 năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2017.
+ Căn cứ Thông tư số 13/2024/TT-BLĐTBXH ngày 05
tháng 12 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Thông tư số 26/2018/TT-BLĐTBXH
Mẫu
2. CBHC/HQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số……..........................
Tên tổ chức, cá nhân:
................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:
................................................................ Fax:
.........................................
E-mail: ........................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên
gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,....) ................................................................................................................
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu,
ký hiệu, tên gọi) ................................
................................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp chuẩn/hợp
quy, phương thức đánh giá sự phù hợp.)
................................................................................................................................................
Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ
chức chứng nhận/tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp
giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức,
cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
(Tên tổ chức, cá nhân)......... cam kết và chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của ................ (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển,
sử dụng, khai thác.
|
......... , ngày ......... tháng .....
năm .......
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
____________________
1 Đoạn từ: "Loại hình đánh giá: + Tổ
chức chứng nhận đánh giá (bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận/tổ chức chứng nhận
được chỉ định, số giấy chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận + Tự đánh giá (bên
thứ nhất): Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh
giá...." được bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2017.