|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Xuân Đại
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 20 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án
"Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020"; Thông tư liên tịch
số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 830/TTr-LĐTBXH ngày 06 tháng 5 năm
2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này định mức kinh phí hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An (có định mức hỗ trợ kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này được áp dụng đối với đào tạo nghề cho lao
động nông thôn trong độ tuổi lao động (nữ từ 16 đến 55 tuổi, nam từ 16 đến 60
tuổi), có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học, bao gồm:
- Đối tượng 1:
Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với
cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất
canh tác;
- Đối tượng 2:
Lao động nông thôn thuộc diện hộ cận nghèo;
- Đối tượng 3:
Lao động nông thôn khác.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 76/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 của UBND tỉnh về việc
Ban hành danh mục, mức chi đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề, dạy nghề dưới 3
tháng cho lao động nông thôn, người nghèo trên địa bàn tỉnh.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỀ
AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND ngày
20/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên nghề/nhóm nghề đào tạo
|
Mức kinh phí hỗ trợ
(nghìn đồng/học viên/tháng)
|
Đối tượng 1
|
Đối tượng 2
|
Đối tượng 3
|
A
|
Nhóm nghề nông - lâm
- ngư nghiệp
|
|
|
|
I
|
Nhóm nghề trồng trọt
|
665
|
630
|
600
|
1
|
Trồng hoa (cúc, ly, hồng...)
|
|
|
|
2
|
Trồng và chăm sóc cây cảnh
|
|
|
|
3
|
Trồng rau
|
|
|
|
4
|
Trồng nấm
|
|
|
|
5
|
Trồng cây ăn quả (nhãn, xoài, vải, cam, bưởi....)
|
|
|
|
6
|
Chọn và nhân giống cây trồng
|
|
|
|
7
|
Trồng cây lương thực, thực phẩm (lúa, lạc, đậu, sắn,...)
|
|
|
|
8
|
Trồng cây công nghiệp (mía đường, chè, bông, cao
su...)
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
II
|
Nhóm nghề chăn nuôi
|
720
|
665
|
600
|
1
|
Chăn nuôi gia cầm (gà,
vịt...)
|
|
|
|
2
|
Chăn nuôi gia súc (trâu,
bò, lợn, hươu, dê...)
|
|
|
|
3
|
Nuôi trồng thủy sản nước
ngọt (cá, ba ba, ếch...)
|
|
|
|
4
|
Nuôi trồng thủy sản nước
mặn, nước lợ (tôm, ghẹ, cua biển, ngao...)
|
|
|
|
5
|
Nuôi ong lấy mật
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
B
|
Nhóm nghề tiểu thủ
công nghiệp
|
|
|
|
I
|
Nhóm nghề thủ công
|
665
|
630
|
600
|
1
|
Sản xuất chổi đót
|
|
|
|
2
|
Sản xuất tăm hương
|
|
|
|
3
|
Làm hương
|
|
|
|
4
|
Mây tre đan
|
|
|
|
5
|
Kỹ thuật dâu tằm tơ
|
|
|
|
6
|
Thêu ren
|
|
|
|
7
|
Dệt thổ cẩm
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
II
|
Nhóm nghề mỹ nghệ
|
830
|
720
|
665
|
1
|
Mộc dân dụng, mộc mỹ nghệ
|
|
|
|
2
|
Trang trí nội thất
|
|
|
|
3
|
Kỹ thuật khảm trai
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật điêu khắc gỗ
|
|
|
|
5
|
Kỹ thuật chạm khắc đá
|
|
|
|
6
|
Sản xuất gốm mỹ nghệ
|
|
|
|
7
|
May công nghiệp, may dân dụng
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
C
|
Nhóm nghề công nghiệp
- xây dựng
|
|
|
|
I
|
Nhóm nghề công nghiệp
|
1000
|
830
|
665
|
1
|
Điện công nghiệp
|
|
|
|
2
|
Điện dân dụng, Quản lý
điện nông thôn
|
|
|
|
4
|
Điện tử, điện lạnh
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
|
|
|
6
|
Sửa chữa ô tô
|
|
|
|
7
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
|
|
|
8
|
Sửa chữa máy tính
|
|
|
|
9
|
Sửa chữa điện thoại di
động
|
|
|
|
10
|
Điều khiển phương tiện
thủy nội địa
|
|
|
|
11
|
Thuyền trưởng, máy trưởng
phương tiện thủy nội địa
|
|
|
|
12
|
Vận hành máy công trình
(xúc, ủi, đào...)
|
|
|
|
13
|
Hàn
|
|
|
|
14
|
Cắt gọt kim loại
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
II
|
Nhóm nghề xây dựng
|
1000
|
830
|
665
|
1
|
Lắp đặt, sửa chữa mạng
cấp thoát nước gia đình
|
|
|
|
2
|
Kỹ thuật xây dựng
|
|
|
|
3
|
Điện nước
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật cốt thép hàn
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
D
|
Nhóm nghề Thương mại
- dịch vụ
|
|
|
|
I
|
Nhóm nghề chế biến -
bảo quản
|
665
|
630
|
600
|
1
|
Kỹ thuật sơ chế và bảo
quản sản phẩm từ cây lương thực
|
|
|
|
2
|
Chế biến sản phẩm từ
cây lương thực (bún, miến, đậu phụ...)
|
|
|
|
3
|
Chế biến nem, chả, lạp
xưởng...
|
|
|
|
4
|
Sản xuất muối sạch
|
|
|
|
5
|
Sản xuất nước mắm
|
|
|
|
6
|
Chế biến và bảo quản thực
phẩm
|
|
|
|
7
|
Chế biến và bảo quản thủy
sản
|
|
|
|
8
|
Kỹ thuật chế biến món
ăn
|
|
|
|
9
|
Khai thác, đánh bắt hải
sản
|
|
|
|
10
|
Kỹ thuật làm bánh
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
II
|
Nhóm nghề dịch vụ
|
665
|
630
|
600
|
1
|
Kỹ thuật chăm sóc sắc đẹp
|
|
|
|
2
|
Thiết kế, tạo mẫu tóc
|
|
|
|
3
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
|
|
|
4
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
|
|
|
5
|
Dịch vụ nhà hàng
|
|
|
|
6
|
Nghiệp vụ lưu trú (buồng)
|
|
|
|
7
|
Hướng dẫn du lịch
|
|
|
|
|
Những nghề khác
|
|
|
|
E. Các quy định
cụ thể
1. Số học viên cho 01 lớp học tối đa
không vượt quá 35 người/lớp.
2. Chi phí đào tạo bao gồm:
- Chi phí cho giáo viên dạy lý thuyết
không vượt quá 10% so với tổng chi phí đào tạo cho 1 lớp học nghề.
- Chi phí hỗ trợ dạy thực hành bao gồm:
Lương giáo viên; nguyên, nhiên vật liệu; thiết bị; khấu hao tài sản cố định lớp
học; thuê vận chuyển thiết bị đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa, biên
soạn chương trình, giáo trình (nếu có); thuê địa điểm học (nếu có) thực hiện
theo các chế độ quy định hiện hành và không dưới 75% tổng chi phí đào tạo cho 1
lớp học nghề.
- Các nội dung chi khác: chi quản lý
lớp học, tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, cấp chứng chỉ nghề....thực
hiện theo các chế độ quy định hiện hành và không vượt quá 15% tổng chi phí đào
tạo cho 1 lớp học nghề.
3. Các cơ sở dạy nghề căn cứ vào khả
năng ngân sách, điều kiện, nhu cầu học nghề để xây dựng chương trình đào tạo, dự
toán chi tiết kinh phí đào tạo phù hợp với thực tế. Nhưng mức hỗ trợ tối đa cho
một học viên trong một khóa học không vượt quá quy định của Đề án Đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020 tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với những nghề có mức chi phí cho
toàn khóa học cao hơn mức hỗ trợ dạy nghề thì học viên thỏa thuận với cơ sở dạy
nghề để nộp đủ kinh phí chênh lệch giữa mức chi phí toàn khóa học với mức hỗ trợ
dạy nghề./.
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
5.094
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|