|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3611/QĐ-UBND 2020 Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu:
|
3611/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Liệt
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3611/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông
tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông
tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá
nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư
số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của
04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị
quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số
68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2519/TTr-SXD, ngày 05/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu
tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích
các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở
thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Đơn giá nhân công
xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và
cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư dự toán xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt
nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu (chưa mời thầu đối với trường hợp đấu thầu)
hoặc chưa phê duyệt kết quả chỉ định thầu kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thì áp dụng Định mức xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng ban hành theo Quyết định
này để xác định, cập nhật lại giá gói thầu xây dựng và trình cấp thẩm quyền thẩm
định và phê duyệt giá gói thầu xây dựng điều chỉnh để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu.
2. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu (đã mời
thầu) hoặc đã phê duyệt kết quả chỉ định thầu trước ngày có hiệu lực của
Quyết định này thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu hoặc nội dung trong
Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng
các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu
lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phòng KT-NV, Phòng TH;
- Lưu: VT, 5.05.05.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUÝ I VÀ QUÝ II NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ
Xây dựng V/v: Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng)
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số……/QĐ-UBND ngày…./…./2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Long)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều
2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
- Khuyến
khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.
II. CĂN CỨ XÁC
ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Căn cứ xác
định
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
xác định đơn giá nhân công xây dựng;
2. Cách xác định
đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số
01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục
số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại
Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ
lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một
ngày là 8 giờ.
II. NỘI DUNG
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
- Đơn giá
ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản
xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát,
thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 01 đính
kèm Công bố).
- Đơn giá
ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước,
bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ
thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 02 đính kèm
Công bố).
- Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 02 Vùng theo Nghị định
90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối
với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
+ Vùng III:
Thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, huyện Long Hồ.
+ Vùng IV: Địa
bàn các huyện còn lại.
II. HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
- Đơn giá
nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sử dụng để các tổ chức, cá nhân
có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức
đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư
vấn xây dựng.
- Đơn giá
nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường
lao động có sự biến động và được cơ quan có thẩm quyền công bố điều chỉnh.
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT
|
Nhóm
|
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngc)
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
I
|
Công nhân
xây dựng trực tiếp
|
|
|
1
|
Nhóm 1 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
201.998
|
190.587
|
2
|
Nhóm 2 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
208.090
|
199.039
|
3
|
Nhóm 3 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
208.090
|
199.039
|
4
|
Nhóm 4 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
214.907
|
203.889
|
5
|
Nhóm 5 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
219.102
|
206.968
|
6
|
Nhóm 6 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
219.102
|
206.968
|
7
|
Nhóm 7 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
219.102
|
206.968
|
8
|
Nhóm 8 (cấp bậc
bình quân 3,5/7)
|
219.102
|
206.968
|
9
|
Nhóm 9 (lái xe
cấp bậc bình quân 2/4)
|
236.219
|
228.188
|
10
|
Nhóm 10 (lái xe
cấp bậc bình quân 2/4)
|
246.000
|
237.000
|
II
|
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8)
|
246.000
|
237.000
|
III
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp,
chủ nhiệm dự án
|
600.000
|
560.000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ
nhiệm bộ môn
|
460.000
|
400.000
|
3
|
Kỹ sư
|
310.000
|
280.000
|
4
|
Kỹ thuật viên
trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
280.000
|
251.000
|
IV
|
Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)
|
527.000
|
502.000
|
V
|
Thuyền trưởng,
thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2)
|
374.879
|
356.779
|
VI
|
Thủy thủ, thợ
máy (cấp bậc bình quân 2/4)
|
296.000
|
280.000
|
VII
|
Thợ điều khiển
tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2)
|
316.472
|
301.192
|
VIII
|
Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)
|
504.000
|
479.000
|
Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp
theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản
5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
PHỤ LỤC 01
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt
|
Nhóm
nhân công xây dựng
|
Hệ số
lương
|
Đơn
giá (đồng/ngày công)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
|
I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
1. Nhóm 1:
- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo
dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;
|
|
- Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh,
hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá,
phế thải;
- Đóng gói vật liệu rời;
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ
công;
- Các công tác thủ công đơn giản
khác.
|
|
|
|
1
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7
|
1,00
|
132.893
|
125.386
|
2
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7
|
1,18
|
156.814
|
147.956
|
3
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7
|
1,39
|
184.722
|
174.287
|
4
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
201.998
|
190.587
|
5
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7
|
1,65
|
219.274
|
206.887
|
6
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
239.208
|
225.695
|
7
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7
|
1,94
|
257.813
|
243.249
|
8
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7
|
2,30
|
305.655
|
288.388
|
9
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7
|
2,71
|
360.141
|
339.797
|
|
2. Nhóm 2:
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm
móng;
- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn,
giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;
- Làm cốt thép, thép bản mã, thép
hình, thép tấm;
- Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;
- Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ,
thép, tôn, kính;
- Làm trần cót ép, trần nhựa, mái
ngói, fibro xi măng...
- Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy
rỉ thép, đánh vecni;
- Quét vôi ve, nhựa đường;
- Các công tác làm sạch bề mặt
khác;
- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ,
larsel (gỗ, tre, thép, bê tông);
- Khoan, cắt bê tông;
- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn,
khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt
thành hố khoan, hạ ống vách...;
- Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi
măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
10
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7
|
1,00
|
136.901
|
130.947
|
11
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7
|
1,18
|
161.544
|
154.517
|
12
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7
|
1,39
|
190.293
|
182.016
|
13
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
208.090
|
199.039
|
14
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7
|
1,65
|
225.887
|
216.062
|
15
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
246.422
|
235.704
|
16
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7
|
1,94
|
265.589
|
254.037
|
17
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7
|
2,30
|
314.873
|
301.177
|
18
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7
|
2,71
|
371.003
|
354.866
|
|
3. Nhóm 3:
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê
tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;
|
|
- Sản xuất, lắp dựng thang sắt,
lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt,
cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;
- Sản xuất và làm sàn gỗ;
- Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần
inox, trần thép, đồng...;
|
|
- Lắp dựng khuôn, cửa thép,
gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG; tôn lượn sóng, trụ
đỡ tôn lượn sóng;
- Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;
|
|
- Lắp đặt điện, nước, thông tin
liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
19
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7
|
1,00
|
136.901
|
130.947
|
20
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7
|
1,18
|
161.544
|
154.517
|
21
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7
|
1,39
|
190.293
|
182.016
|
22
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
208.090
|
199.039
|
23
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7
|
1,65
|
225.887
|
216.062
|
24
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
246.422
|
235.704
|
25
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7
|
1,94
|
265.589
|
254.037
|
26
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7
|
2,30
|
314.873
|
301.177
|
27
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7
|
2,71
|
371.003
|
354.866
|
|
4. Nhóm 4:
- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu,
thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;
- Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn
phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng
sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe
co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa
đường, bê tông nhựa;
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ
cầu.
- Quét nhựa đường, làm mối nối ống
cống;
- Khảo sát xây dựng;
- Thí nghiệm vật liệu;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
28
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7
|
1,00
|
141.386
|
134.138
|
29
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7
|
1,18
|
166.836
|
158.282
|
30
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7
|
1,39
|
196.527
|
186.451
|
31
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
214.907
|
203.889
|
32
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7
|
1,65
|
233.287
|
221.327
|
33
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
254.495
|
241.448
|
34
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7
|
1,94
|
274.289
|
260.227
|
35
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7
|
2,30
|
325.188
|
308.516
|
36
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7
|
2,71
|
383.157
|
363.513
|
|
5. Nhóm 5:
- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép,
bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;
- Cốt thép hầm, vòm hầm;
- Cốt thép công trình thủy công, trụ
pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;
- Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng
chỉ quốc tế;
- Kéo rải đường dây hạ thế, trung
thế, lắp đặt trạm biến áp;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
37
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7
|
1,00
|
144.146
|
136.163
|
38
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7
|
1,18
|
170.092
|
160.673
|
39
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7
|
1,39
|
200.363
|
189.267
|
40
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
219.102
|
206.968
|
41
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7
|
1,65
|
237.841
|
224.669
|
42
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
259.463
|
245.094
|
43
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7
|
1,94
|
279.643
|
264.157
|
44
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7
|
2,30
|
331.536
|
313.175
|
45
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7
|
2,71
|
390.636
|
369.002
|
|
6. Nhóm 6:
- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu
treo;
- Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền
công nghệ;
- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;
- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp
đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống cống nghệ;
- Gia công, lắp đặt thiết bị phi
tiêu chuẩn;
- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi
nhiệt;
- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén
khí;
- Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống
khói, ống bảo ôn;
- Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao;
- Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;
- Lắp đặt turbin, máy phát điện,
thiết bị van;
- Lắp đặt thiết bị đo lường và điều
khiển;
- Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức
tạp khác;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
|
|
|
46
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7
|
1,00
|
144.146
|
136.163
|
47
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7
|
1,18
|
170.092
|
160.673
|
48
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7
|
1,39
|
200.363
|
189.267
|
49
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
219.102
|
206.968
|
50
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7
|
1,65
|
237.841
|
224.669
|
51
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
259.463
|
245.094
|
52
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7
|
1,94
|
279.643
|
264.157
|
53
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7
|
2,30
|
331.536
|
313.175
|
54
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7
|
2,71
|
390.636
|
369.002
|
|
7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết
bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ ...
|
55
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7
|
1,00
|
144.146
|
136.163
|
56
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7
|
1,18
|
170.092
|
160.673
|
57
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7
|
1,39
|
200.363
|
189.267
|
58
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
219.102
|
206.968
|
59
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7
|
1,65
|
237.841
|
224.669
|
60
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
259.463
|
245.094
|
61
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7
|
1,94
|
279.643
|
264.157
|
62
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7
|
2,30
|
331.536
|
313.175
|
63
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7
|
2,71
|
390.636
|
369.002
|
|
8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng.
|
|
|
|
64
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7
|
1,00
|
144.146
|
136.163
|
65
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7
|
1,18
|
170.092
|
160.673
|
66
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7
|
1,39
|
200.363
|
189.267
|
67
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
219.102
|
206.968
|
68
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7
|
1,65
|
237.841
|
224.669
|
69
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7
|
1,94
|
279.643
|
264.157
|
70
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7
|
2,30
|
331.536
|
313.175
|
71
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7
|
2,71
|
390.636
|
369.002
|
|
9. Nhóm 9:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô
tô tưới nước, tải trọng dưới 25T;
- Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T;
- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;
- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác
khảo sát;
- Xe hút chân không dưới 10 tấn;
- Máy nén thử đường ống công suất
170CV.
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung
tích thùng dưới 14,5m3;
- Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường;
- Xe bồn 13m3 - 14m3;
- Xe nâng, xe thang, đầu kéo <
200 tấn.
|
|
|
|
72
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4
|
1,00
|
200.186
|
193.380
|
73
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4
|
1,18
|
236.219
|
228.188
|
74
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4
|
1,40
|
280.260
|
270.732
|
75
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4
|
1,65
|
330.306
|
319.076
|
|
10. Nhóm 10:
- Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở
lên;
- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên;
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung
tích thùng từ 14,5m3 trở lên;
- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở
lên;
- Xe bồn 30 tấn;
- Ô tô vận tải thùng từ 25T trở
lên;
|
|
|
|
76
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4
|
1,00
|
208.475
|
200.847
|
77
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4
|
1,18
|
246.000
|
237.000
|
78
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4
|
1,40
|
291.864
|
281.186
|
79
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4
|
1,65
|
343.983
|
331.398
|
|
II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
|
|
|
|
80
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
1/8
|
1,00
|
175.714
|
169.286
|
81
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
2/8
|
1,13
|
198.557
|
191.293
|
82
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
3/8
|
1,26
|
221.400
|
213.300
|
83
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
4/8
|
1,40
|
246.000
|
237.000
|
84
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
4,5/8
|
1,47
|
257.421
|
248.004
|
85
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
5/8
|
1,53
|
268.843
|
259.007
|
86
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
6/8
|
1,66
|
291.686
|
281.014
|
87
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
7/8
|
1,79
|
314.529
|
303.021
|
88
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc
8/8
|
1,93
|
339.129
|
326.721
|
|
III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.
|
89
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1,00
|
506.731
|
482.692
|
90
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
527.000
|
502.000
|
91
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
547.269
|
521.308
|
|
IV. Vận hành tàu, thuyền
Thuyền trưởng. Thuyền phó
|
|
|
|
92
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2
|
1,00
|
365.735
|
348.077
|
93
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc
1,5/2
|
1,03
|
374.879
|
356.779
|
94
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2
|
1,05
|
384.022
|
365.481
|
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
95
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4
|
1,00
|
261.947
|
247.788
|
96
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4
|
1,13
|
296.000
|
280.000
|
97
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4
|
1,30
|
340.531
|
322.124
|
98
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4
|
1,47
|
385.062
|
364.248
|
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
|
|
|
99
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2
|
1,00
|
307.255
|
292.420
|
100
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2
|
1,03
|
316.472
|
301.192
|
101
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2
|
1,06
|
325.690
|
309.965
|
|
V. Thợ lặn:
|
|
|
|
102
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
1,00
|
458.182
|
435.455
|
103
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
1,10
|
504.000
|
479.000
|
104
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
1,24
|
568.145
|
539.964
|
105
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
1,39
|
636.873
|
605.282
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Stt
|
Chức
danh tư vấn xây dựng
|
Đơn
giá (đồng/ngày công)
|
Vùng
III
|
Vùng
IV
|
|
1. Chủ nhiệm dự án:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch,
tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi,
báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu
tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau
khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám
sát; kiểm định xây dựng.
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
600.000
|
560.000
|
|
2. Chủ nhiệm bộ môn:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch,
tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu
tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư,
định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau
khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám
sát; kiểm định xây dựng.
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
460.000
|
400.000
|
|
3. Người thực hiện chính:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch,
tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu
tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư,
định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau
khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám
sát; kiểm định xây dựng.
|
3
|
Kỹ sư
|
310.000
|
280.000
|
|
4. Người thực hiện:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch,
tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu
tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu
tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau
khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám
sát; kiểm định xây dựng.
- Các công việc khác.
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo nghề
|
280.000
|
251.000
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 3611/QĐ-UBND năm 2020 về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3611/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 về Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
3.833
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|