ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 27
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại
công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số
17/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa
học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức
khoa học và công nghệ công lập;
Căn cứ Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT
ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng
phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT
ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm
thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành
Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên
ngành Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
14/2022/TT-BKHCN ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày
01/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số
29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên
ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số
07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp
lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh tại Tờ trình số 06/TTr-PTTH ngày 18/3/2024 và
Đề án số 89/ĐA-PTTH ngày 18/3/2024 của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 828/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng, cụ thể như
sau:
1. Vị trí việc làm: 37 vị
trí.
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản
lý: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 19 vị trí.
- Vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung: 11 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục
vụ: 03 vị trí.
(Có
Phụ lục kèm theo)
2. Cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp gồm:
2.1. Tỷ lệ cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: không xác định
cơ cấu theo quy định tại khoản 1 Mục III Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ.
2.2. Tỷ lệ cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp nhóm vị trí việc làm viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý:
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: 10/62 người =16,13%
- Viên chức tương ứng với chức
danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống: 52/62 người = 83,87%
Điều 2.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng căn cứ vào
danh mục vị trí việc làm, bản mô tả vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp và biên chế giao hằng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức và lao động
hợp đồng theo đúng quy định.
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Cao Bằng có trách nhiệm thực hiện các nội dung trong Đề án vị trí việc làm và
các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Cao Bằng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CỦA ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Mã vị trí việc làm
|
Chức danh nghề nghiệp tương ứng
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm viên chức
lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám đốc
|
PTTH-LĐQL.01
|
Hạng II trở lên
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
PTTH-LĐQL.02
|
Hạng II trở lên
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
PTTH-LĐQL.03
|
Hạng III trở lên
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
PTTH-LĐQL.04
|
Hạng III trở lên
|
|
II
|
Vị trí việc làm viên chức
nghiệp vụ chuyên ngành
|
1
|
Biên tập viên hạng II
|
PTTH-NVCN.01
|
Hạng II
|
|
2
|
Biên tập viên hạng III
|
PTTH-NVCN.02
|
Hạng III
|
|
3
|
Phóng viên hạng II
|
PTTH-NVCN.03
|
Hạng II
|
|
4
|
Phóng viên hạng III
|
PTTH-NVCN.04
|
Hạng III
|
|
5
|
Đạo diễn truyền hình hạng II
|
PTTH-NVCN.05
|
Hạng II
|
|
6
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
PTTH-NVCN.06
|
Hạng III
|
|
7
|
Âm thanh viên hạng III
|
PTTH-NVCN.07
|
Hạng III
|
|
8
|
Âm thanh viên hạng IV
|
PTTH-NVCN.08
|
Hạng IV
|
|
9
|
Kỹ thuật dựng phim hạng III
|
PTTH-NVCN.09
|
Hạng III
|
|
10
|
Kỹ thuật dựng phim hạng IV
|
PTTH-NVCN.10
|
Hạng IV
|
|
11
|
Phát thanh viên hạng III
|
PTTH-NVCN.11
|
Hạng III
|
|
12
|
Phát thanh viên hạng IV
|
PTTH-NVCN.12
|
Hạng IV
|
|
13
|
Quay phim viên hạng III
|
PTTH-NVCN.13
|
Hạng III
|
|
14
|
Quay phim viên hạng IV
|
PTTH-NVCN.14
|
Hạng IV
|
|
15
|
Công nghệ thông tin hạng III
|
PTTH-NVCN.15
|
Hạng III
|
|
16
|
An toàn thông tin hạng III
|
PTTH-NVCN.16
|
Hạng III
|
|
17
|
Kỹ sư chính (hạng II)
|
PTTH-NVCN.17
|
Hạng II
|
|
18
|
Kỹ sư (hạng III)
|
PTTH-NVCN.18
|
Hạng III
|
|
19
|
Kỹ thuật viên
|
PTTH-NVCN.19
|
Hạng IV
|
|
III
|
Vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
1
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
PTTH-CMDC.01
|
Chuyên viên
|
|
2
|
Chuyên viên về quản lý nguồn
nhân lực
|
PTTH-CMDC.02
|
Chuyên viên
|
|
3
|
Chuyên viên về thi đua khen
thưởng
|
PTTH-CMDC.03
|
Chuyên viên
|
|
4
|
Chuyên viên về cải cách hành
chính
|
PTTH-CMDC.04
|
Chuyên viên
|
|
5
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
PTTH-CMDC.05
|
Chuyên viên
|
|
6
|
Chuyên viên về quản trị công
sở
|
PTTH-CMDC.06
|
Chuyên viên
|
|
7
|
Kế toán trưởng (hoặc phụ
trách kế toán)
|
PTTH-CMDC.07
|
Kế toán viên trở lên
|
|
8
|
Kế toán viên
|
PTTH-CMDC.08
|
Kế toán viên
|
|
9
|
Lưu trữ viên hạng III
|
PTTH-CMDC.09
|
Hạng III
|
|
10
|
Văn thư viên
|
PTTH-CMDC.10
|
Văn thư viên
|
|
11
|
Nhân viên thủ quỹ
|
PTTH-CMDC.11
|
Nhân viên
|
|
IV
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm
hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Nhân viên Bảo vệ
|
PTTH-HTPV.01
|
|
|
2
|
Nhân viên Lái xe
|
PTTH-HTPV.02
|
|
|
3
|
Nhân viên Phục vụ
|
PTTH-HTPV.03
|
|
|