ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 343/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19 tháng
02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và
Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông;
Căn cứ Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND
ngày 06/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 98/TTr-SNV ngày 06/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện
Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền
thông theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện
tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1276/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Thông tin và
Truyền thông tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, TT&TT;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin
và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông nhằm xác định số lượng biên chế gắn
với từng vị trí việc làm đối với Sở Thông tin và Truyền thông, làm cơ sở để cấp
có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ
cấu tổ chức, bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông, đáp ứng được yêu cầu
nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào
tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm
đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức của Sở Thông tin và Truyền thông.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
6. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT
ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ
quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông.
7. Quyết định số 01/2023/QĐ-UBND
ngày 06/01/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn.
8. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
9. Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
STT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật
và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Thông tin và Truyền thông đối với các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông trên địa bàn.
c) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Thông tin và Truyền thông, cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm
vụ được giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: báo
chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử;
thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến
điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn
thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
Thanh tra Sở thực
hiện chức năng, nhiệm vụ: Thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành, pháp
chế, công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến các
lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định; chủ trì tham mưu xây dựng,
hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của ngành; chủ trì hoặc tham gia tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng việc được phân
công.
Văn phòng Sở tham
mưu đề xuất trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các hoạt động của Sở
đảm bảo thông suốt, liên tục, hiệu quả. Quản lý điều hành công chức, viên
chức, người lao động Văn phòng, tham mưu giúp Lãnh đạo Sở về lĩnh vực tham
mưu, tổng hợp, công tác tổ chức, cán bộ, công tác quản lý tài chính, quản
trị, quản lý phương tiện, tài sản của cơ quan, công tác hành chính, lễ tân,
phục vụ.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1.Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
(1) Vị trí Giám đốc
Sở.
(2) Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
(3) Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
(4) Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
(5) Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
(6) Vị trí Phó Trưởng
phòng thuộc Sở.
(7) Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
(8) Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
(1) Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý báo chí.
(2) Vị trí Chuyên
viên về quản lý báo chí.
(3) Vị trí Chuyên
viên về quản lý thông tin đối ngoại.
(4) Vị trí Chuyên
viên về quản lý thông tin cơ sở.
(5) Vị trí Chuyên
viên về quản lý xuất bản.
(6) Vị trí Chuyên
viên về quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
(7) Vị trí Chuyên
viên về quản lý bưu chính.
(8) Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý viễn thông.
(9) Vị trí Chuyên
viên về quản lý viễn thông.
(10) Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý công nghệ thông tin.
(11) Vị trí Chuyên
viên về quản lý công nghệ thông tin.
(12) Vị trí Chuyên
viên về quản lý an toàn thông tin mạng.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí.
(1) Vị trí Chuyên
viên chính về tổ chức bộ máy.
(2) Vị trí Chuyên
viên về tổ chức bộ máy.
(3) Vị trí Chuyên
viên hành chính - văn phòng.
(4) Vị trí Chuyên
viên về quản trị công sở.
(5) Vị trí Chuyên
viên về thi đua, khen thưởng.
(6) Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
(7) Vị trí Chuyên
viên về lưu trữ.
(8) Vị trí Chuyên
viên về pháp chế.
(9) Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
(10) Thanh tra viên
về công tác thanh tra.
(11) Vị trí Kế toán
viên.
(12) Vị trí Văn thư
viên.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(1) Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
(2) Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
(3) Vị trí Nhân viên
Lái xe.
(4) Vị trí Nhân viên
kỹ thuật.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án).
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý báo chí
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên về quản
lý báo chí
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên về quản
lý thông tin đối ngoại
|
Chuyên
viên
|
4
|
Chuyên viên về quản
lý thông tin cơ sở
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên về quản
lý xuất bản
|
Chuyên
viên
|
6
|
Chuyên viên về quản
lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về quản
lý bưu chính
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên chính
về quản lý viễn thông
|
Chuyên
viên chính
|
9
|
Chuyên viên về quản
lý viễn thông
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên chính
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý an toàn thông tin mạng
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về tổ chức bộ máy
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
4
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
6
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về lưu
trữ
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
10
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
11
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
12
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Thông tin và Truyền thông, như
sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 40%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 60%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STTTT-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STTTT-
LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STTTT-
LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
STTTT-
LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STTTT-
LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
STTTT-
LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
STTTT-
LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
STTTT-
LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản lý báo chí
|
STTTT-
CMNV.01
|
|
10
|
Chuyên viên về quản
lý báo chí
|
STTTT-
CMNV.02
|
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý thông tin đối ngoại
|
STTTT-
CMNV.03
|
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý thông tin cơ sở
|
STTTT-
CMNV.04
|
|
13
|
Chuyên viên về quản
lý xuất bản
|
STTTT-
CMNV.05
|
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
STTTT-
CMNV.06
|
|
15
|
Chuyên viên về quản
lý bưu chính
|
STTTT-
CMNV.07
|
|
16
|
Chuyên viên chính
về quản lý viễn thông
|
STTTT-
CMNV.08
|
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý viễn thông
|
STTTT-
CMNV.09
|
|
18
|
Chuyên viên chính
về quản lý công nghệ thông tin
|
STTTT-
CMNV.10
|
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
STTTT-
CMNV.11
|
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý an toàn thông tin mạng
|
STTTT-
CMNV.12
|
|
III
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm chuyên môn dùng chung
|
|
21
|
Chuyên viên chính
về tổ chức bộ máy
|
STTTT-CMDC.01
|
|
22
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
STTTT-CMDC.02
|
|
23
|
Chuyên viên hành
chính - văn phòng
|
STTTT-CMDC.03
|
|
24
|
Chuyên viên về quản
trị công sở
|
STTTT-CMDC.04
|
|
25
|
Chuyên viên về thi
đua, khen thưởng
|
STTTT-CMDC.05
|
|
26
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
STTTT-CMDC.06
|
|
27
|
Chuyên viên về Lưu
trữ
|
STTTT-CMDC.07
|
|
28
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
STTTT-CMDC.08
|
|
29
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
STTTT-CMDC.09
|
|
30
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
STTTT-CMDC.10
|
|
31
|
Kế toán viên
|
STTTT-CMDC.11
|
|
32
|
Văn thư viên
|
STTTT-CMDC.12
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm Hỗ trợ, phục vụ
|
|
33
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
STTTT-HTPV.01
|
|
34
|
Nhân viên phục vụ
|
STTTT-HTPV.02
|
|
35
|
Lái xe
|
STTTT-HTPV.03
|
|
36
|
Bảo vệ
|
STTTT-HTPV.04
|
|