ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL
ngày 15/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể
thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn
hóa, thể thao và du lịch;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP
ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND
ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 101/TTr-SNV ngày 07/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực
hiện Đề án Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo quy định; căn cứ vị trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện
tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1281/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: VHTTDL, Nội vụ;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm
theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhằm xác định số lượng biên chế
gắn với từng vị trí việc làm đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, làm cơ sở
để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp
với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ điều kiện, tiêu
chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số
97/2011/NĐ-CP ngày 21/10/2011 của Chính phủ quy định về Thanh tra viên và cộng
tác viên thanh tra;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
4. Thông tư số
09/2019/TT-BVHTTDL ngày 09/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quy định tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Sở Văn hóa và Thể thao; Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
5. Thông tư số
08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn
hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
6. Thông tư số
11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
7. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
8. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
9. Thông tư số
06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/05/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc
ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;
10. Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và
Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông;
11. Thông tư số
01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
12. Quyết định số
02/2022/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tỉnh Lạng Sơn;
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa
các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực văn hóa,
thể thao và du lịch và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp
luật và chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh
vực văn hóa, thể thao và du lịch đối với tổ chức của các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp
luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:
Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (không bao gồm nội
dung quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và
quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin); việc sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh
tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có thẩm
quyền xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du
lịch; công tác phòng, chống tham nhũng tiêu cực theo quy định của pháp luật;
công tác pháp chế.
- Văn phòng sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc sở chỉ đạo, điều hành trong công tác: Kế
hoạch; Tổng hợp; tài chính, kế toán; Đầu tư xây dựng cơ bản; hành chính quản
trị; tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; đào tạo bồi dưỡng; văn thư, lưu
trữ, bí mật nhà nước,quân sự, dân quân tự vệ; phòng cháy, chữa cháy; an ninh,
trật tự nội bộ; cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin, quản trị
mạng, quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối với cơ quan Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch và các tổ chức trực thuộc Sở.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
(Tổng cộng: 55 vị trí việc làm).
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.5. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.6. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.7. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 20 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý di sản văn hóa.
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện; quản lý văn
hóa dân tộc; xây dựng nếp sống văn hóa; văn hóa quần chúng; tuyên truyền cổ
động; quảng cáo).
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, triển lãm).
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý bản quyền tác giả.
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý lĩnh vực gia đình.
2.6. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
2.8. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý lữ hành.
2.9. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý lưu trú du lịch.
2.10. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
2.11. Vị trí Chuyên
viên về quản lý di sản văn hóa.
2.12. Vị trí Chuyên
viên về quản lý văn hóa cơ sở.
2.13. Vị trí Chuyên
viên về văn hóa nghệ thuật.
2.14. Vị trí Chuyên
viên về quản lý lĩnh vực gia đình.
2.15. Vị trí Chuyên
viên về quản lý bản quyền tác giả.
2.16. Vị trí Chuyên
viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người.
2.17. Vị trí Chuyên
viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp.
2.18. Vị trí Chuyên
viên về quản lý lữ hành.
2.19. Vị trí Chuyên
viên về quản lý lưu trú du lịch.
2.20. Vị trí Chuyên
viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 23 vị trí.
3.1. Vị trí Chuyên
viên chính về hành chính - văn phòng.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về tổng hợp.
3.3. Vị trí Chuyên
viên chính về tài chính.
3.4. Vị trí Chuyên
viên chính về kế hoạch đầu tư.
3.5. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý nguồn nhân lực.
3.6. Vị trí Chuyên
viên chính về pháp chế.
3.7. Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác thanh tra.
3.8. Vị trí Chuyên
viên về cải cách hành chính.
3.9. Vị trí Chuyên
viên về tổng hợp.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về quản lý nguồn nhân lực.
3.11. Vị trí Chuyên
viên về tổ chức bộ máy.
3.12. Vị trí Chuyên
viên về thi đua khen thưởng.
3.13. Vị trí Chuyên
viên về tài chính.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về kế hoạch đầu tư.
3.15. Vị trí Kế toán
viên .
3.16. Vị trí Kế toán
trưởng (phụ trách kế toán).
3.17. Vị trí Văn thư
viên .
3.18. Vị trí Chuyên
viên về lưu trữ.
3.19. Vị trí Thanh
tra viên về công tác thanh tra.
3.20. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
3.21. Vị trí Thanh
tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
3.22. Vị trí Chuyên
viên về pháp chế.
3.23. Vị trí Chuyên
viên quản lý công nghệ thông tin.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
4.4. Vị trí Nhân viên
Kỹ thuật.
(Có bản mô tả công
việc từng vị trí việc làm đính kèm Đề án)
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
1
|
Giám đốc Sở
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về quản lý di sản văn hóa
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện; quản lý văn hóa dân
tộc; xây dựng nếp sống văn hóa;Văn hóa quần chúng; Tuyên truyền cổ động;
Quảng cáo)
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật,
nhiếp ảnh, triển lãm)
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về quản lý lĩnh vực gia đình
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý bản quyền tác giả
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên chính
về quản lý thể dục thể thao cho mọi người
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Chuyên viên chính
về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên chính
về quản lý lữ hành
|
Chuyên
viên chính
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản lý lưu trú du lịch
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch
|
Chuyên
viên chính
|
11
|
Chuyên viên về quản
lý di sản văn hóa
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về quản
lý văn hóa cơ sở
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về văn
hóa nghệ thuật
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về quản
lý lĩnh vực gia đình
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên về quản
lý bản quyền tác giả
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên về quản
lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
Chuyên
viên
|
17
|
Chuyên viên về quản
lý thể dục thể thao cho mọi người
|
Chuyên
viên
|
18
|
Chuyên viên về quản
lý lữ hành
|
Chuyên
viên
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý lưu trú du lịch
|
Chuyên
viên
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý xúc tiến, quảng bá du lịch
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về hành chính – văn phòng
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch và đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên chính
về pháp chế
|
Chuyên
viên chính
|
7
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
8
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về thi đua
khen thưởng
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về tài
chính
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về kế
hoạch và đầu tư
|
Chuyên
viên
|
15
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
16
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
|
17
|
Văn thư viên
|
Văn
thư viên
|
18
|
Chuyên viên về lưu
trữ
|
Chuyên
viên
|
19
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
20
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
Chuyên
viên
|
21
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
Thanh
tra viên
|
22
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
Chuyên
viên
|
23
|
Chuyên viên quản lý
công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 về xác
định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; xác
định tỷ lệ cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch1, như
sau:
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 39,5%;
- Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 60,5%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý (08)
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SVHTTDL-
LĐQL.01
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.02
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.03
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.04
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.05
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.06
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.07
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SVHTTDL
- LĐQL.08
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành (20)
|
9
|
Chuyên viên chính
về quản lý di sản văn hóa
|
SVHTTDL
-NVCN.01
|
10
|
Chuyên viên chính
về quản lý văn hóa cơ sở (bao gồm quản lý thư viện; quản lý văn hóa
dân tộc; xây dựng nếp sống văn hóa;văn hóa quần chúng; tuyên truyền cổ động;
quảng cáo)
|
SVHTTDL
-NVCN.02
|
11
|
Chuyên viên chính
về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, triển lãm)
|
SVHTTDL
-NVCN.03
|
12
|
Chuyên viên chính
về quản lý bản quyền tác giả
|
SVHTTDL
-NVCN.04
|
13
|
Chuyên viên chính
về quản lý lĩnh vực gia đình
|
SVHTTDL
-NVCN.05
|
14
|
Chuyên viên chính
về quản lý thể dục thể thao cho mọi người
|
SVHTTDL
-NVCN.06
|
15
|
Chuyên viên chính
về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
SVHTTDL
-NVCN.07
|
16
|
Chuyên viên chính
về quản lý lữ hành
|
SVHTTDL
-NVCN.08
|
17
|
Chuyên viên chính
về quản lý lưu trú du lịch
|
SVHTTDL
-NVCN.09
|
18
|
Chuyên viên chính
về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch
|
SVHTTDL
-NVCN.10
|
19
|
Chuyên viên về quản
lý di sản văn hóa
|
SVHTTDL
-NVCN.11
|
20
|
Chuyên viên về quản
lý văn hóa cơ sở
|
SVHTTDL
-NVCN.12
|
21
|
Chuyên viên về văn
hóa nghệ thuật
|
SVHTTDL
-NVCN.13
|
22
|
Chuyên viên về quản
lý lĩnh vực gia đình
|
SVHTTDL
-NVCN.14
|
23
|
Chuyên viên về quản
lý bản quyền tác giả
|
SVHTTDL
-NVCN.15
|
24
|
Chuyên viên về quản
lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp
|
SVHTTDL
-NVCN.16
|
25
|
Chuyên viên về quản
lý thể dục thể thao cho mọi người
|
SVHTTDL
-NVCN.17
|
26
|
Chuyên viên về quản
lý lữ hành
|
SVHTTDL
-NVCN.18
|
27
|
Chuyên viên về quản
lý lưu trú du lịch
|
SVHTTDL
-NVCN.19
|
28
|
Chuyên viên về quản
lý xúc tiến, quảng bá du lịch
|
SVHTTDL
-NVCN.20
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung (23)
|
29
|
Chuyên viên chính
về hành chính – văn phòng
|
SVHTTDL
-CMDC.01
|
30
|
Chuyên viên chính
về tổng hợp
|
SVHTTDL
-CMDC.02
|
31
|
Chuyên viên chính
về tài chính
|
SVHTTDL
-CMDC.03
|
32
|
Chuyên viên chính
về kế hoạch và đầu tư
|
SVHTTDL
-CMDC.04
|
33
|
Chuyên viên chính
về quản lý nguồn nhân lực
|
SVHTTDL
-CMDC.05
|
34
|
Chuyên viên chính
về pháp chế
|
SVHTTDL
-CMDC.06
|
35
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
SVHTTDL
-CMDC.07
|
36
|
Chuyên viên về cải
cách hành chính
|
SVHTTDL
-CMDC.08
|
37
|
Chuyên viên về tổng
hợp
|
SVHTTDL
-CMDC.09
|
38
|
Chuyên viên về quản
lý nguồn nhân lực
|
SVHTTDL
-CMDC.10
|
39
|
Chuyên viên về tổ
chức bộ máy
|
SVHTTDL
-CMDC.11
|
40
|
Chuyên viên về thi
đua khen thưởng
|
SVHTTDL
-CMDC.12
|
41
|
Chuyên viên về tài
chính
|
SVHTTDL
-CMDC.13
|
42
|
Chuyên viên về kế
hoạch và đầu tư
|
SVHTTDL
-CMDC.14
|
43
|
Kế toán viên
|
SVHTTDL
-CMDC.15
|
44
|
Kế toán trưởng (phụ
trách kế toán)
|
SVHTTDL
-CMDC.16
|
45
|
Văn thư viên
|
SVHTTDL
-CMDC.17
|
46
|
Chuyên viên về lưu
trữ
|
SVHTTDL
-CMDC.18
|
47
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SVHTTDL
-CMDC.19
|
48
|
Chuyên viên về công
tác thanh tra
|
SVHTTDL
-CMDC.20
|
49
|
Thanh tra viên về
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
|
SVHTTDL
-CMDC.21
|
50
|
Chuyên viên về pháp
chế
|
SVHTTDL
-CMDC.22
|
51
|
Chuyên viên quản lý
công nghệ thông tin
|
SVHTTDL
-CMDC.23
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ (04)
|
52
|
Nhân viên phục vụ
|
SVHTTDL
-HTPV.01
|
53
|
Nhân viên bảo vệ
|
SVHTTDL
-HTPV.02
|
54
|
Nhân viên lái xe
|
SVHTTDL
-HTPV.03
|
55
|
Nhân viên kỹ thuật
|
SVHTTDL
-HTPV.04
|
Tổng cộng: 55 vị trí