ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 341/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;
Căn cứ Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND
ngày 08/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 97/TTr-SNV ngày 06/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Tài chính tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án vị trí
việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính theo quy định; căn cứ vị
trí việc làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý
công chức theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1124/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Tài chính tỉnh
Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Tài chính;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC (TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ TÀI CHÍNH TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị
trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong
đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực tài chính.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Tài chính nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí
việc làm đối với Sở tài chính, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn
nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở
Tài chính, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện
công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức
có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm,
từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Tài chính.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019;
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
4. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức;
6. Thông tư số
04/2022/TT-BTC ngày 28/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tài chính địa phương thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và uỷ ban nhân dân cấp huyện;
7. Thông tư số
54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực tài chính;
8. Quyết định số
14/2022/QĐ-UBND ngày 08/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh
Lạng Sơn;
9. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
10. Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc
giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Lạng Sơn
năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện các
nhiệm vụ theo sự phân công của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Chủ trì chỉ đạo,
trình cấp có thẩm quyền ban hành quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương
trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực Tài chính
trên địa bàn tỉnh. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực
Tài chính, ngân sách đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo
quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của cơ quan Nhà nước cấp trên;
- Chủ trì, chỉ đạo,
điều hành tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế
hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng
dẫn, kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành
pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;
- Chủ trì, chỉ đạo
hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Tài chính, ngân sách đối với các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
- Chủ trì, chỉ đạo,
điều hành công tác tổ chức, cán bộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài chính,
công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, phòng chống tham nhũng,
cải cách hành chính, công tác tài chính của Sở Tài chính;
- Chỉ đạo tổ chức
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính thuộc lĩnh vực được giao
phụ trách;
- Chỉ đạo tổng hợp,
thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh
vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài
chính và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
- Trực tiếp giúp
Giám đốc Sở phụ trách các lĩnh vực công tác của Sở;
- Chỉ đạo, trình
cấp có thẩm quyền ban hành quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án và chương trình,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực Tài chính; ban
hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực Tài chính, ngân sách đối
với cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo lĩnh vực được phân công;
- Chỉ đạo, điều
hành tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch,
đề án, dự án, chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn,
kiểm tra, thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp
luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công;
- Chỉ đạo hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực Tài chính, ngân sách đối với các cơ quan
hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý;
- Chỉ đạo tổ chức
kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Tài chính thuộc lĩnh vực được giao
phụ trách;
- Chỉ đạo tổng hợp,
thống kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh
vực được giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh, Bộ Tài chính và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì hoặc tham
gia các cuộc họp theo lĩnh vực phân công;
- Thực hiện các
nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý ngân sách nhà nước; về
quản lý vốn đầu tư phát triển; về quản lý tài chính đối với đất đai; về quản
lý tài sản công tại địa phương; về quản lý nhà nước về tài chính đối với các
quỹ tài chính ngoài ngân sách; về quản lý tài chính doanh nghiệp; về quản lý
giá và thẩm định giá; Thống nhất quản lý về tài chính đối với các khoản viện
trợ thuộc nguồn thu ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở:
Giúp Giám đốc thực hiện quản lý nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn thư theo quy định của
pháp luật; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Sở; phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm và chống lãng phí; theo
dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra thực hiện pháp luật về bồi thường
của Nhà nước; thực hiện các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng.
- Văn phòng Sở:
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở tổ chức sắp xếp và điều hành hoạt động của cơ quan
bao gồm: Quản lý tổ chức bộ máy, công tác tổ chức cán bộ; quy hoạch, đào tạo,
bồi dưỡng; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật; quản lý tài chính, tài sản; công tác pháp chế; ứng dụng công
nghệ thông tin; trang thông tin điện tử cơ quan; cải cách hành chính; thực
hiện áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001; Dự
thảo báo cáo, chương trình, kế hoạch công tác của Sở; công tác quân sự, tự vệ
cơ quan, phòng cháy chữa cháy; an ninh, trật tự; hành chính quản trị và hậu
cần cơ quan.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở
1.3. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở
1.4. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở
1.5. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở
1.7. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra
1.8. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về quản lý ngân sách nhà nước
2.2. Vị trí Chuyên
viên về quản lý ngân sách nhà nước
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý tài sản công
2.4. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý tài sản công
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý giá
2.6. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý giá
2.7. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.8. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý tài chính doanh nghiệp
2.9. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý tài chính đầu tư
2.10. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý tài chính đầu tư
2.11. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp
2.12. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp.
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 16 vị trí
3.1. Vị trí Kế toán
viên.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về Tổng hợp.
3.3. Vị trí Chuyên
viên về Tổng hợp.
3.4. Vị trí Chuyên
viên chính về Hành chính văn phòng.
3.5. Vị trí Chuyên
viên về Hành chính văn phòng.
3.6. Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác Thanh tra.
3.7. Vị trí Thanh tra
viên về công tác Thanh tra.
3.8. Vị trí Chuyên
viên về công tác Thanh tra.
3.9. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản trị công sở.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về Quản trị công sở.
3.11. Vị trí Chuyên
viên chính về Pháp chế.
3.12. Vị trí Chuyên
viên về Pháp chế.
3.13. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý Công nghệ thông tin.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý Công nghệ thông tin.
3.15. Vị trí Văn thư
viên.
3.16. Vị trí Chuyên
viên về Lưu trữ.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
4.3. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
4.4. Vị trí Nhân viên
kỹ thuật.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án).
IV.
TỔNG HỢP VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về Quản lý ngân sách nhà nước
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên về Quản
lý ngân sách nhà nước
|
Chuyên
viên
|
3
|
Chuyên viên chính
Quản lý tài sản công
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên về Quản
lý tài sản công
|
Chuyên
viên
|
5
|
Chuyên viên chính
về Quản lý giá
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên về Quản
lý giá
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
8
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính doanh nghiệp
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính đầu tư
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính đầu tư
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên
|
Kế
toán viên
|
2
|
Chuyên viên chính
về Tổng hợp
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
Chuyên
viên
|
4
|
Chuyên viên chính
về Hành chính - văn phòng
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên về Hành
chính - văn phòng
|
Chuyên
viên
|
6
|
Thanh tra viên
chính về công tác Thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
7
|
Thanh tra viên về
công tác Thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
8
|
Chuyên viên về công
tác Thanh tra
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
về Quản trị công sở
|
Chuyên
viên chính
|
10
|
Chuyên viên về Quản
trị công sở
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên chính
về Pháp chế
|
Chuyên
viên chính
|
12
|
Chuyên viên về Pháp
chế
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên chính
|
14
|
Chuyên viên về Quản
lý Công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
15
|
Văn thư viên
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên về Lưu
trữ
|
Chuyên
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Tài chính, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 40%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 60%.
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 341/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STC-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STC
- LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STC
- LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
STC
- LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STC
- LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
STC
- LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
STC
- LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
STC
- LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tài chính
|
9
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính, ngân sách
|
STC
-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính, ngân sách
|
STC
-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài sản công
|
STC
-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên về Quản
lý tài sản công
|
STC
-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về Quản lý giá
|
STC
-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về Quản
lý giá
|
STC
-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính doanh nghiệp
|
STC
-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính doanh nghiệp
|
STC
-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Tài chính đầu tư
|
STC
-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về Quản
lý Tài chính đầu tư
|
STC
-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên chính
về Quản lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
STC
-NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên về Quản
lý tài chính hành chính sự nghiệp
|
STC
-NVCN.12
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
21
|
Kế toán viên
|
STC
-CMDC.01
|
|
22
|
Chuyên viên chính
về Tổng hợp
|
STC
-CMDC.02
|
|
23
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
STC
-CMDC.03
|
|
24
|
Chuyên viên chính
về Hành chính - văn phòng
|
STC
-CMDC.04
|
|
25
|
Chuyên viên về Hành
chính - văn phòng
|
STC
-CMDC.05
|
|
26
|
Thanh tra viên
chính về công tác Thanh tra
|
STC
-CMDC.06
|
|
27
|
Thanh tra viên về
công tác Thanh tra
|
STC
-CMDC.07
|
|
28
|
Chuyên viên về công
tác Thanh tra
|
STC
-CMDC.08
|
|
29
|
Chuyên viên chính
về Quản trị công sở
|
STC
-CMDC.09
|
|
30
|
Chuyên viên về Quản
trị công sở
|
STC
-CMDC.10
|
|
31
|
Chuyên viên chính
về Pháp chế
|
STC
-CMDC.11
|
|
32
|
Chuyên viên về Pháp
chế
|
STC
-CMDC.12
|
|
33
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Công nghệ thông tin
|
STC
-CMDC.13
|
|
34
|
Chuyên viên về Quản
lý Công nghệ thông tin
|
STC
-CMDC.14
|
|
35
|
Văn thư viên
|
STC
-CMDC.15
|
|
36
|
Chuyên viên về Lưu
trữ
|
STC
-CMDC.16
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
37
|
Nhân viên Phục vụ
|
STC
-HTPV.01
|
|
38
|
Nhân viên Bảo vệ
|
STC
-HTPV.02
|
|
39
|
Nhân viên Lái xe
|
STC
-HTPV.03
|
|
40
|
Nhân viên Kỹ thuật
|
STC
-HTPV.04
|
|