ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 340/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC SỞ XÂY DỰNG TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định
cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số
11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng.
Căn cứ Quyết định số 03/2023/QĐ-UBND
ngày 16/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND
ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 100/TTr-SNV ngày 07/02/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Giám
đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm tổ chức, triển khai, thực hiện Đề án Vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng theo quy định; căn cứ vị trí việc
làm được phê duyệt làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức
theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1280/QĐ-UBND ngày 07/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Sở Xây dựng tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Các Sở: Nội vụ, Xây dựng;
- PCVP UBND tỉnh, các phòng CM, TTTT;
- Lưu: VT, NC(TPT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
ĐỀ
ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Lạng Sơn)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY
DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
biên chế công chức; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông
tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng.
Việc xây dựng vị trí
việc làm của Sở Xây dựng nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí
việc làm đối với Sở Xây dựng, làm cơ sở để cấp có thẩm quyền bổ sung nguồn nhân
lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ chức, bộ máy của Sở Xây
dựng, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở đó thực hiện công tác
tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng công chức có đủ
điều kiện, tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng
bước nâng cao chất lượng đội ngũ công chức của Sở Xây dựng.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Cán bộ công
chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ công chức và
Luật Viên chức năm 2019.
2. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày
01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
3. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức.
4. Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc
làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục
vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự ngiệp công lập.
5. Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức.
6. Thông tư số
11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí
việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Xây dựng.
7. Quyết định số
03/2023/QĐ-UBND ngày 16/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lạng Sơn.
8. Quyết định số
11/2023/QĐ-UBND ngày 07/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy
định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên
chức, lao động hợp đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
9. Quyết định số
1152/QĐ-UBND ngày 26/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc giao biên
chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh năm 2023.
III. THỐNG KÊ VÀ PHÂN
NHÓM CÔNG VIỆC THEO CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, TÍNH CHẤT, MỨC ĐỘ PHỨC TẠP
TT
|
Nhóm
vị trí việc làm
|
Thống
kê công việc
|
1
|
Lãnh
đạo, quản lý
|
1. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Ban hành các
quyết định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy hoạch, kế hoạch, đề
án, dự án và chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành,
lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh; Thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực xây dựng và theo phân cấp của
cơ quan nhà nước cấp trên;
b) Ban hành văn bản
chỉ đạo, hướng dẫn theo ngành, lĩnh vực xây dựng đối với cơ quan, tổ chức,
đơn vị trên địa bàn tỉnh theo quy định của Đảng, của pháp luật và chỉ đạo của
cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Tham mưu, giúp
Giám đốc Sở:
a) Tổ chức thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án,
chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra, thông
tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
b) Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về lĩnh vực xây dựng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực nội vụ đối với tổ
chức của các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa
bàn.
c) Thực hiện hợp
tác quốc tế về lĩnh vực xây dựng theo quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, thống
kê, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện đối với ngành, lĩnh vực được
giao quản lý. Thực hiện việc thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây
dựng và cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của pháp luật.
|
2
|
Nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Tham mưu, giúp Giám
đốc Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quản lý Quy hoạch
xây dựng; Quản lý kiến trúc; Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; Quản lý phát
triển đô thị; Quản lý Hạ tầng kỹ thuật; Quản lý nhà ở; Quản lý công sở; quản
lý thị trường bất động sản; Quản lý vật liệu xây dựng theo quy định.
|
3
|
Nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
- Thanh tra sở: có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Xây dựng tiến hành thanh tra hành chính
và thanh tra chuyên ngành, công tác kiểm tra; giải quyết đơn thư, khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh và xử lý theo thẩm quyền hoặc tham mưu cấp có
thẩm quyền xử lý các vi phạm trong lĩnh xây dựng; công tác phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Sở Xây
dựng: có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Xây dựng chỉ đạo, điều hành
trong công tác: Kế hoạch, tổng hợp; tài chính, kế toán; hành chính quản trị;
tổ chức cán bộ; thi đua, khen thưởng; quân sự, dân quân, tự vệ; Phòng cháy,
chữa cháy; An ninh, trật tự nội bộ; Cải cách hành chính; Ứng dụng công nghệ
thông tin, quản trị mạng, quản trị Website, hoạt động thông tin đối ngoại đối
với cơ quan Sở Xây dựng và các tổ chức trực thuộc Sở.
|
4
|
Hỗ
trợ, phục vụ
|
- Hỗ trợ, phục vụ:
Vệ vệ sinh trụ Sở cơ quan; quét dọn Phòng các Lãnh đạo Sở, hội trường, phòng
họp sạch sẽ, gọn gàng, ngoài ra thực hiện một số nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo
giao.
- Lái xe: Thực hiện
nhiệm vụ Lái xe cơ quan, phục vụ yêu cầu công tác công tác của Lãnh đạo Sở,
của cơ quan; đảm bảo lái xe an toàn, chấp hành nghiêm Luật giao thông đường
bộ; Kiểm tra xe trước khi đi công tác để đảm bảo an toàn tuyệt đối, giữ gìn
và bảo quản xe được giao; bảo dưỡng xe ô tô theo đúng định kỳ, đúng quy trình
kỹ thuật, sử dụng tiết kiệm xăng dầu, chấp hành nghiêm túc quy định về quản
lý xăng xe của cơ quan. Trường hợp xe hỏng lái xe có trách nhiệm đề xuất kịp
thời việc sửa chữa.
- Bảo vệ: Bảo vệ,
trông giữ tài sản và sắp xếp các loại phương tiện của cơ quan, khách đến làm
việc; chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của cơ quan và sự điều động
của Lãnh đạo cơ quan; Tạo mọi điều kiện để CC,VCNLĐ hoàn thành nhiệm vụ;
không gây phiền hà, không tham gia vào những lĩnh vực không thuộc trách nhiệm
của mình; không tự ý rời bỏ cơ quan khi chưa có sự đồng ý của lãnh đạo; tuyệt
đối không được tuỳ tiện đưa người ngoài vào trong cơ quan và uống rượu, bia
và các tệ nạn khác trong giờ làm việc; sử dụng điện, nước hết sức tiết kiệm,
bảo vệ cơ quan tuyệt đối an toàn. Hỗ trợ các công việc sau: quét dọn vệ sinh
sân, bãi trụ sở cơ quan; vận hành hệ thống cấp, thoát nước của cơ quan; sửa
chữa đồ điện theo khả năng (nếu hư hỏng nhẹ); phòng chống cháy nổ…và một số
nhiệm vụ khác. Thực hiện bảo quản tài sản của công chức, người lao động cơ
quan trong và ngoài giờ hành chính và một số công việc khác theo sự phân công
của Chánh Văn phòng Sở.
|
IV. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Vị trí Giám đốc
Sở.
1.2. Vị trí Phó Giám
đốc Sở.
1.3. Vị trí Chánh Văn
phòng Sở.
1.4. Vị trí Phó Chánh
Văn phòng Sở.
1.5. Vị trí Trưởng
phòng thuộc Sở.
1.6. Vị trí Phó
Trưởng phòng thuộc Sở.
1.7. Vị trí Chánh
Thanh tra Sở.
1.8. Vị trí Phó Chánh
Thanh tra Sở.
2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý Quy hoạch xây dựng.
2.2. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng.
2.3. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý Phát triển đô thị.
2.4. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý Hạ tầng kỹ thuật.
2.5. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản lý thị trường bất động sản.
2.6. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý Quy hoạch xây dựng.
2.7. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý kiến trúc.
2.8. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng.
2.9. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý phát triển đô thị.
2.10. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý Hạ tầng kỹ thuật.
2.11. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý nhà ở.
2.12. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý công sở.
2.13. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý thị trường bất động sản.
2.14. Vị trí Chuyên
viên về Quản lý vật liệu xây dựng
3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 18 vị trí.
3.1. Vị trí Thanh tra
viên chính về công tác thanh tra.
3.2. Vị trí Chuyên
viên chính về Cải cách hành chính.
3.3. Vị trí Chuyên
viên chính về Quản trị công sở.
3.4. Vị trí Thanh tra
viên về công tác thanh tra.
3.5. Vị trí Chuyên
viên về công tác thanh tra.
3.6. Vị trí Kế toán
trưởng (Phụ trách kế toán).
3.7. Vị trí Kế toán
viên.
3.8. Vị trí Chuyên
viên về Pháp chế.
3.9. Vị trí Chuyên
viên về Cải cách hành chính.
3.10. Vị trí Chuyên
viên về Tổ chức bộ máy.
3.11. Vị trí Chuyên
viên về Thi đua - Khen thưởng.
3.12. Vị trí Chuyên
viên về Hành chính - Văn phòng.
3.13. Vị trí Chuyên
viên về Quản trị công sở.
3.14. Vị trí Chuyên
viên về Tổng hợp.
3.15. Vị trí Chuyên
viên về Lưu trữ.
3.16. Vị trí Chuyên
viên về quản lý công nghệ thông tin.
3.17. Vị trí Văn thư
viên.
3.18. Vị trí Chuyên
viên Thủ quỹ.
4. Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
4.1. Vị trí Nhân viên
Phục vụ.
4.2. Vị trí Nhân viên
Lái xe.
4.3. Vị trí Nhân viên
Bảo vệ.
(Có bản mô tả công
việc, khung năng lực đối với từng vị trí việc làm đính kèm Đề án).
V. TỔNG HỢP VỊ TRÍ
VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Tổng hợp vị trí việc làm và ngạch công chức
1.1. Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
1
|
Giám đốc Sở
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
|
4
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
|
5
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
|
6
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
|
7
|
Chánh Thanh tra Sở
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
|
1.2. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành:
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
về Quản lý quy hoạch xây dựng
|
Chuyên
viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Phát triển đô thị
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Hạ tầng kỹ thuật
|
Chuyên
viên chính
|
5
|
Chuyên viên chính
về Quản lý thị trường bất động sản
|
Chuyên
viên chính
|
6
|
Chuyên viên về Quản
lý quy hoạch xây dựng
|
Chuyên
viên
|
7
|
Chuyên viên về Quản
lý kiến trúc
|
Chuyên
viên
|
8
|
Chuyên viên về Quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên chính
về Quản lý phát triển đô thị
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về Quản
lý Hạ tầng kỹ thuật
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về Quản
lý Nhà ở
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về Quản
lý Công sở
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về Quản
lý thị trường bất động sản
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về Quản
lý Vật liệu xây dựng
|
Chuyên
viên
|
1.3. Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Tương
ứng ngạch công chức
|
1
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên chính
|
2
|
Chuyên viên chính
về Cải cách hành chính
|
Chuyên
viên chính
|
3
|
Chuyên viên chính
về Quản trị công sở
|
Chuyên
viên chính
|
4
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
Thanh
tra viên
|
5
|
Chuyên viên về công
tác Thanh tra.
|
Chuyên
viên
|
6
|
Kế toán trưởng (Phụ
trách kế toán)
|
|
7
|
Kế toán viên.
|
Kế
toán viên
|
8
|
Chuyên viên về Pháp
chế.
|
Chuyên
viên
|
9
|
Chuyên viên về Cải
cách hành chính.
|
Chuyên
viên
|
10
|
Chuyên viên về Tổ
chức bộ máy.
|
Chuyên
viên
|
11
|
Chuyên viên về Thi
đua - Khen thưởng.
|
Chuyên
viên
|
12
|
Chuyên viên về Hành
chính - Văn phòng.
|
Chuyên
viên
|
13
|
Chuyên viên về Quản
trị công sở.
|
Chuyên
viên
|
14
|
Chuyên viên về Tổng
hợp.
|
Chuyên
viên
|
15
|
Chuyên viên Lưu
trữ.
|
Chuyên
viên
|
16
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
Chuyên
viên
|
17
|
Văn thư viên.
|
Văn
thư viên
|
18
|
Chuyên viên Thủ
quỹ.
|
Chuyên
viên
|
2.
Cơ cấu ngạch công chức
Căn cứ Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn việc xác
định cơ cấu ngạch công chức1; Công văn số 64/BNV-CCVC ngày
05/01/2024 của Bộ Nội vụ về xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức; trên cơ sở số lượng biên chế công chức được cấp có
thẩm quyền giao, xác định cơ cấu ngạch công chức nghiệp vụ chuyên ngành và công
chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung thuộc Sở Xây dựng, như sau:
2.1. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên chính và tương đương: 36,36%.
2.2. Tỷ lệ ngạch chuyên
viên và tương đương trở xuống: 63,63%.
DANH
MỤC
VỊ TRÍ VIỆC LÀM
(Kèm theo Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 19 /02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
STT
|
Tên
vị trí việc làm
|
Mã
vị trí việc làm
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
SXD-
LĐQL.01
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
SXD-
LĐQL.02
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
SXD-
LĐQL.03
|
|
4
|
Trưởng phòng thuộc
Sở
|
SXD-
LĐQL.04
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
SXD-
LĐQL.05
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng
Sở
|
SXD-
LĐQL.06
|
|
7
|
Phó Trưởng phòng
thuộc Sở
|
SXD-
LĐQL.07
|
|
8
|
Phó Chánh Thanh tra
Sở
|
SXD-
LĐQL.08
|
|
II
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Xây dựng
|
|
|
9
|
Chuyên viên chính
về Quản lý quy hoạch xây dựng
|
SXD-NVCN.01
|
|
10
|
Chuyên viên chính
về Quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
SXD-NVCN.02
|
|
11
|
Chuyên viên chính
về Quản lý Phát triển đô thị
|
SXD-NVCN.03
|
|
12
|
Chuyên viên chính
về Quản lý hạ tầng kỹ thuật
|
SXD-NVCN.04
|
|
13
|
Chuyên viên chính
về Quản lý thị trường bất động sản
|
SXD-NVCN.05
|
|
14
|
Chuyên viên về Quản
lý quy hoạch xây dựng
|
SXD-NVCN.06
|
|
15
|
Chuyên viên về Quản
lý kiến trúc
|
SXD-NVCN.07
|
|
16
|
Chuyên viên về Quản
lý hoạt động đầu tư xây dựng
|
SXD-NVCN.08
|
|
17
|
Chuyên viên về Quản
lý phát triển đô thị
|
SXD-NVCN.09
|
|
18
|
Chuyên viên về Quản
lý Hạ tầng kỹ thuật
|
SXD-NVCN.10
|
|
19
|
Chuyên viên về Quản
lý Nhà ở
|
SXD-NVCN.11
|
|
20
|
Chuyên viên về Quản
lý Công sở
|
SXD-NVCN.12
|
|
21
|
Chuyên viên về Quản
lý thị trường bất động sản
|
SXD-NVCN.13
|
|
22
|
Chuyên viên về Quản
lý Vật liệu xây dựng
|
SXD-NVCN.14
|
|
III
|
Vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ
chuyên môn dùng chung
|
|
|
23
|
Thanh tra viên
chính về công tác thanh tra
|
SXD-CMDC.01
|
|
24
|
Chuyên viên chính
về Cải cách hành chính.
|
SXD-CMDC.02
|
|
25
|
Chuyên viên chính
về Quản trị công sở
|
SXD-CMDC.03
|
|
26
|
Thanh tra viên về
công tác thanh tra
|
SXD-CMDC.04
|
|
27
|
Chuyên viên về công
tác Thanh tra
|
SXD-CMDC.05
|
|
28
|
Kế toán trưởng (Phụ
trách kế toán)
|
SXD-CMDC.06
|
|
29
|
Kế toán viên
|
SXD-CMDC.07
|
|
30
|
Chuyên viên về Pháp
chế
|
SXD-CMDC.08
|
|
31
|
Chuyên viên về Cải
cách hành chính
|
SXD-CMDC.09
|
|
32
|
Chuyên viên về Tổ
chức bộ máy
|
SXD-CMDC.10
|
|
33
|
Chuyên viên về Thi
đua - Khen thưởng
|
SXD-CMDC.11
|
|
34
|
Chuyên viên về Hành
chính Văn phòng
|
SXD-CMDC.12
|
|
35
|
Chuyên viên về Quản
trị công sở
|
SXD-CMDC.13
|
|
36
|
Chuyên viên về Tổng
hợp
|
SXD-CMDC.14
|
|
37
|
Chuyên viên về Lưu
trữ
|
SXD-CMDC.15
|
|
38
|
Chuyên viên về quản
lý công nghệ thông tin
|
SXD-CMDC.16
|
|
39
|
Văn thư viên
|
SXD-CMDC.17
|
|
40
|
Chuyên viên Thủ Quỹ
|
SXD-CMDC.18
|
|
IV
|
Vị trí việc làm
thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
|
41
|
Nhân viên Phục vụ
|
SXD-HTPV.01
|
|
42
|
Nhân viên Lái xe
|
SXD-HTPV.02
|
|
43
|
Nhân viên Bảo vệ
|
SXD-HTPV.03
|
|