|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3265/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Hoàng Hải Minh
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3265/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 31 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
38/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Thông tư
13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp
xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 4850/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP) áp dụng các quy định của Quyết định này (Chi
tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm).
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng
làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn
khác.
Điều 2. Xử
lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư
công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu
tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công
bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.
2. Dự toán xây dựng đã thẩm định
hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
3. Các gói thầu chưa phát hành
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư
tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong
kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu;
4. Các gói thầu đã phát hành hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu
lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định
lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu
thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện
theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
không phải cập nhật lại giá gói thầu;
5. Trường hợp cần thiết, người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại
tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều
này theo thẩm quyền;
6. Trường hợp cập nhật, xác định
lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định
tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự
toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng
điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm
tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được
công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết
theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số
2616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Giám đốc các
Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Hải Minh
|
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình.
- Vùng II: Thành phố Huế
- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Hương
Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.
- Vùng IV: Các huyện Nam Đông,
A Lưới.
* HCB : Hệ số cấp bậc
nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Stt
|
Nhóm nhân công xây
dựng
|
Đơn giá (đồng/ngày
công)
|
H/s cấp bậc
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
I
|
Nhóm nhân công xây dựng
|
|
1. Nhóm I:
- Công tác phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;
- Công tác trồng cỏ các loại;
- Công tác bốc xếp, vận
chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các
loại;
- Công tác đào, đắp, phá,
bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế
thải;
- Công tác đóng gói vật liệu
rời.
|
1
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7
|
1
|
166.645
|
157.237
|
156.645
|
2
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7
|
1,18
|
196.641
|
185.539
|
184.841
|
3
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7
|
1,39
|
231.636
|
218.559
|
217.736
|
4
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7
|
1,52
|
253.300
|
239.000
|
238.100
|
5
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7
|
1,572
|
261.966
|
247.176
|
246.246
|
6
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7
|
1,65
|
274.964
|
259.441
|
258.464
|
7
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7
|
1,795
|
299.127
|
282.240
|
281.177
|
8
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7
|
1,94
|
323.291
|
305.039
|
303.891
|
9
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7
|
2,3
|
383.283
|
361.645
|
360.283
|
10
|
Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7
|
2,71
|
451.607
|
426.112
|
424.507
|
|
2. Nhóm II:
|
|
|
|
|
|
- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm
III, nhóm IV.
|
11
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7
|
1
|
170.987
|
165.921
|
165.724
|
12
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7
|
1,18
|
201.764
|
195.787
|
195.554
|
13
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7
|
1,39
|
237.672
|
230.630
|
230.356
|
14
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7
|
1,52
|
259.900
|
252.200
|
251.900
|
15
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7
|
1,572
|
268.791
|
260.828
|
260.518
|
16
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7
|
1,65
|
282.128
|
273.770
|
273.444
|
17
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7
|
1,795
|
306.921
|
297.828
|
297.474
|
18
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7
|
1,94
|
331.714
|
321.887
|
321.504
|
19
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7
|
2,3
|
393.270
|
381.618
|
381.164
|
20
|
Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7
|
2,71
|
463.374
|
449.646
|
449.111
|
|
3. Nhóm III:
|
|
|
|
|
|
- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị
công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.
|
21
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7
|
1
|
174.408
|
168.487
|
167.763
|
22
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7
|
1,18
|
205.801
|
198.814
|
197.961
|
23
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7
|
1,39
|
242.427
|
234.197
|
233.191
|
24
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7
|
1,52
|
265.100
|
256.100
|
255.000
|
25
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7
|
1,572
|
274.169
|
264.861
|
263.724
|
26
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7
|
1,65
|
287.773
|
278.003
|
276.809
|
27
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7
|
1,795
|
313.062
|
302.434
|
301.135
|
28
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7
|
1,94
|
338.351
|
326.864
|
325.461
|
29
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7
|
2,3
|
401.138
|
387.520
|
385.855
|
30
|
Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7
|
2,71
|
472.645
|
456.599
|
454.638
|
|
4. Nhóm IV:
|
|
|
|
|
|
- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.
|
31
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7
|
1
|
180.658
|
176.250
|
175.066
|
32
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7
|
1,18
|
213.176
|
207.975
|
206.578
|
33
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7
|
1,39
|
251.114
|
244.988
|
243.341
|
34
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7
|
1,52
|
274.600
|
267.900
|
266.100
|
35
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7
|
1,65
|
298.086
|
290.813
|
288.859
|
36
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7
|
1,94
|
350.476
|
341.925
|
339.628
|
37
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7
|
2,3
|
415.513
|
405.375
|
402.651
|
38
|
Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7
|
2,71
|
489.583
|
477.638
|
474.428
|
|
- Lái xe các loại
|
|
|
|
|
39
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4
|
1
|
232.712
|
227.034
|
225.508
|
40
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4
|
1,18
|
274.600
|
267.900
|
266.100
|
41
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4
|
1,4
|
325.797
|
317.847
|
315.712
|
42
|
Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4
|
1,65
|
383.975
|
374.606
|
372.089
|
II
|
Nhóm nhân công khác
|
|
|
|
|
|
2.1 Vận hành tàu, thuyền
|
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
|
|
|
|
43
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2
|
1
|
402.537
|
398.146
|
387.122
|
44
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2
|
1,025
|
412.600
|
408.100
|
396.800
|
45
|
Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2
|
1,05
|
422.663
|
418.054
|
406.478
|
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện
|
46
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4
|
1
|
292.389
|
268.142
|
247.788
|
47
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4
|
1,13
|
330.400
|
303.000
|
280.000
|
48
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4
|
1,3
|
380.106
|
348.584
|
322.124
|
49
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4
|
1,47
|
429.812
|
394.168
|
364.248
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ
thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông
|
|
|
|
|
50
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2
|
1
|
361.165
|
335.728
|
331.650
|
51
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2
|
1,03
|
372.000
|
345.800
|
341.600
|
52
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2
|
1,06
|
382.835
|
355.872
|
351.550
|
|
+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ
thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển
|
|
|
|
|
53
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2
|
1
|
381.765
|
381.275
|
|
54
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2
|
1,02
|
389.400
|
388.900
|
|
55
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật
viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2
|
1,04
|
397.035
|
396.525
|
|
|
2.2 Thợ lặn:
|
|
|
|
|
56
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
1
|
518.182
|
485.455
|
462.727
|
57
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
1,1
|
570.000
|
534.000
|
509.000
|
58
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
1,24
|
642.545
|
601.964
|
573.782
|
59
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
1,39
|
720.273
|
674.782
|
643.191
|
|
2.3. Kỹ sư:
|
1
|
213.429
|
208.429
|
205.214
|
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp
|
60
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
1
|
|
|
|
61
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
1,13
|
241.174
|
235.524
|
231.892
|
62
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
1,26
|
268.920
|
262.620
|
258.570
|
63
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
1,4
|
298.800
|
291.800
|
287.300
|
64
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
1,465
|
312.673
|
305.348
|
300.639
|
65
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
1,53
|
326.546
|
318.896
|
313.978
|
66
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
1,66
|
354.291
|
345.991
|
340.656
|
67
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
1,79
|
382.037
|
373.087
|
367.334
|
68
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
1,93
|
411.917
|
402.267
|
396.064
|
|
2.4. Nghệ nhân:
|
|
|
|
|
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ;
Chế tác tượng, biểu tượng.
|
69
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1
|
546.154
|
506.731
527.000
547.269
|
482.692
|
70
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
568.000
|
502.000
|
71
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
589.846
|
521.308
|
Quyết định 3265/QĐ-UBND năm 2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3265/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
2.655
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|