ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
31 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC HỖ TRỢ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO NGƯỜI CÓ ĐẤT THU HỒI; MỨC HỖ TRỢ, THỜI GIAN HỖ TRỢ, ĐỊNH KỲ CHI TRẢ TIỀN
HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP NGỪNG VIỆC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Điều 109 Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế,
chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ
giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm
2024; mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, định kỳ chi trả tiền hỗ trợ chế độ trợ cấp
ngừng việc khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định
số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau
đây viết tắt là Nghị định số 88/2024/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người có đất thu hồi bao gồm:
a) Người thuộc hộ gia đình, cá
nhân được hỗ trợ theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai (sau đây viết
tắt là người có đất nông nghiệp thu hồi);
b) Người thuộc hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại khoản 3 Điều 109 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 (sau
đây viết tắt là người có đất kinh doanh thu hồi).
2. Người lao động làm việc theo
hợp đồng lao động cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại
khoản 4 Điều 20 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP .
3. Cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Hỗ
trợ đào tạo nghề
1. Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
a) Mức hỗ trợ tối đa bằng mức hỗ
trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng
9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng. Định mức hỗ trợ chi phí đào tạo cho từng nghề cụ
thể áp dụng theo danh mục ngành, nghề đào tạo (nghề nông nghiệp và phi nông
nghiệp) đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt mức chi phí đào tạo đang
còn hiệu lực tại thời điểm phê duyệt phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm
kiếm việc làm.
b) Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại:
Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh
phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
2. Người có đất thu hồi được hỗ
trợ đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết
định số 12/2024/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế, chính sách giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người có đất thu hồi (sau
đây viết tắt là Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg).
3. Người có đất thu hồi tham
gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trung cấp, cao đẳng được
vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định
số 12/2024/QĐ-TTg .
Điều 4. Hỗ
trợ giải quyết việc làm trong nước
1. Tư vấn, giới thiệu việc làm
miễn phí tại Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Đồng Tháp.
2. Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm và các nguồn tín dụng
ưu đãi khác theo quy định của pháp luật tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Đồng Tháp.
Điều 5. Hỗ
trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Hỗ trợ đào tạo ngoại ngữ, bồi
dưỡng giáo dục định hướng, đào tạo nghề, chi phí khám sức khỏe theo quy định tại
các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 51/2023/NQ-HĐND ngày 10 tháng
12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định chính sách hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, người tham gia Chương trình học
và thực hành tại doanh nghiệp ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân Tỉnh ký kết, hợp
tác đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Hỗ trợ tiền ăn, đi lại theo
quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (sau đây viết
tắt là Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC).
3. Hỗ trợ lệ phí làm hộ chiếu
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại
Việt Nam và Điều 5 Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định
về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
4. Hỗ trợ lệ phí cấp phiếu lý lịch
tư pháp theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
5. Hỗ trợ lệ phí làm thị thực (visa)
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
6. Hỗ trợ đào tạo, nâng cao
trình độ tay nghề theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
7. Người lao động đi làm việc ở
nước ngoài chỉ được hỗ trợ một lần theo quy định tại Điều này.
Điều 6. Hỗ
trợ vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Người có đất thu hồi được hỗ trợ
vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Ngân hàng Chính sách xã hội
theo quy định tại Điều 8 Quyết định số 12/2024/QĐ-TTg .
Điều 7. Hỗ
trợ trợ cấp ngừng việc
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều
2 Quyết định này được áp dụng hỗ trợ chế độ trợ cấp ngừng việc, cụ thể như sau:
1. Mức hỗ trợ theo quy định tại
khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019.
2. Thời gian hưởng trợ cấp tối
đa không quá 06 tháng.
3. Định kỳ chi trả tiền hỗ trợ:
Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 94 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm
2024.
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan, ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, triển khai thực hiện quy định
tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp các cơ
quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Quyết
định này. Định kỳ ngày 20 tháng 12 hằng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
Tỉnh về tình hình đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động theo quy định.
2. Sở Tài chính: Phối hợp với
các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội Tỉnh: Tổ chức việc cho vay đối với người có đất thu hồi theo quy định
tại Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Có trách nhiệm lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi
nghề, hỗ trợ trợ cấp ngừng việc và tìm kiếm việc làm cho người lao động có đất
thu hồi. Chỉ đạo các đơn vị, địa phương, đơn vị thực hiện chi trả, thanh toán,
quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định này đúng quy định hiện hành.
5. Các nội dung còn lại có liên
quan thực hiện theo quy định tại Nghị định số 88/2024/NĐ-CP và Quyết định số
12/2024/QĐ-TTg .
6. Trong quá trình thực hiện,
các văn bản được viện dẫn áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 9. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.
Điều 10. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp Tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Chính phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Lãnh đạo UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, VX (Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|