ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2018/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 20
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỖ TRỢ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP LÀM VIỆC
TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH HƯNG YÊN QUẢN LÝ THÔI VIỆC THEO
NGUYỆN VỌNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng
11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc
trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 158/2018/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ công chức, viên chức,
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý thôi việc theo nguyện vọng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 485/TTr-SNV ngày 17/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về việc hỗ trợ công chức, viên
chức, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm việc trong các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý thôi việc theo nguyện vọng; cụ
thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Các cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp xã;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp
huyện;
c) Các tổ chức hội có tính chất đặc thù được ngân
sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc quy định tại
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội;
d) Các tổ chức Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chỉ tiêu biên chế sự nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
a) Công chức làm việc trong các cơ quan, tổ chức của
Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp
tỉnh đến cấp xã;
b) Viên chức trong chỉ tiêu biên chế sự nghiệp được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên hoặc tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (theo phân loại đơn
vị sự nghiệp công lập quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và các Nghị định
của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các
lĩnh vực chuyên ngành);
c) Người làm việc trong các tổ chức hội có tính chất
đặc thù được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người
làm việc quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ
quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
d) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động
không xác định thời hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng, Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp
tỉnh đến cấp huyện và các tổ chức hội có tính chất đặc thù được ngân sách nhà
nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc quy định tại Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
đ) Người làm việc trong trong chỉ tiêu biên chế sự
nghiệp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tại các tổ chức Quỹ tài chính
nhà nước ngoài ngân sách.
3. Đối tượng không áp dụng
a) Các đối tượng thuộc chính sách tinh giản biên chế
theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước,
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp
huyện được giao quyền tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên, tự bảo
đảm chi thường xuyên và chi đầu tư;
c) Cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ,
công chức; công chức, viên chức và người lao động còn dưới 12 tháng đến tuổi
nghỉ hưu theo quy định của pháp luật; công chức, viên chức chưa làm việc đủ thời
gian đã cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng
được hưởng chính sách ưu đãi, khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng hoặc khi được hưởng
chính sách ưu đãi, thu hút phát triển nguồn nhân lực của tỉnh; công chức, viên
chức có trình độ tiến sỹ; viên chức chuyên môn y tế có trình độ đại học trở
lên, chuyên ngành bác sỹ, dược sỹ;
d) Các trường hợp đang trong thời gian luân chuyển,
biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật; đang trong thời gian tạm giữ, tạm giam, điều
tra; đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của
cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Điều kiện áp dụng
Trong quá trình các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng,
Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện
việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức theo Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, các
đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này có nguyện vọng thôi việc
và được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
5. Mức hỗ trợ
Đối tượng thôi việc theo nguyện vọng quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, ngoài việc được hưởng các chế độ thôi việc theo
quy định của pháp luật hiện hành còn được tỉnh hỗ trợ một lần với mức hỗ trợ
500.000 đồng/01 tháng làm việc đã đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc
ở tỉnh ngoài hoặc ở ngành, lĩnh vực khác, trước thời gian làm việc hiện tại ở
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý). Mức hỗ trợ tối đa không quá
150 triệu đồng/người.
6. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đảm bảo thực hiện chính sách hỗ trợ các
đối tượng thôi việc theo nguyện vọng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này
được trích từ nguồn ngân sách của tỉnh;
b) Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đối với những
người làm việc trong các tổ chức hội quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 1 Quyết định
này được lấy từ nguồn kinh phí hoạt động của hội (bao gồm cả nguồn ngân sách nhà
nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc và nguồn thu hợp
pháp khác của hội).
7. Thời gian thực hiện
Các quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2018.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Giám đốc Kho
bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CV: HCTC Đức;
- Lưu: VT, CVNCNH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|