ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
308/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 17 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG VÀ BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-LĐTBXH
ngày 26/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố các thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 46/TTr-SLĐTBXH ngày 15/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02
(Hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long và Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long đã
được công bố tại Quyết định số 1756/QĐ-UBND, ngày 16/8/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (chi tiết tại Phụ
lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long phối hợp với Trung tâm Phục
vụ hành chính công:
- Niêm yết, công khai thủ tục hành
chính tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng Dịch vụ công của
tỉnh.
- Căn cứ cách thức thực hiện của từng
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích.
- Xây dựng quy trình nội bộ, quy
trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và bãi bỏ Quyết định số 3118/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Long, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT. 1.12.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG[1]
TT
|
Mã
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI
NƯỚC
|
1
|
1.005132.000.0000.H61
|
Đăng
ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng
|
2
|
2.002028.000.00.00.H61
|
Đăng
ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, (kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ)
|
Trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành
phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn
Cơ quan giải quyết: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội.
|
Không
|
- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020;
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
NGOÀI NƯỚC
1. Đăng ký hợp
đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1,
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
(Quầy Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Quầy Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Long) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết hoàn
chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính trả lời bằng văn bản cho doanh
nghiệp; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận lao động thực
tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh việc đưa người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao
trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động theo
quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH , cụ thể gồm một trong các giấy
tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép cơ sở
tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan có
thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở tiếp
nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của nước
sở tại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh việc ký
quỹ của doanh nghiệp theo Mẫu
số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
112/2020/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc
Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ thực
hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp
đồng nhận lao động thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã được
đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Có tiền
ký quỹ thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập
theo quy định của Chính phủ.
c) Chỉ được đưa người lao động có
hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao
tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động
thực tập.
d) Ngành, nghề, công việc cụ thể
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày
10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi
tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ
thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung. TTHC đã được sửa đổi, bổ
sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Mẫu số 04
Mã hồ sơ: …………
Tên
doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……………, ngày …… tháng …… năm 20……
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi:
Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh (thành phố)
1. Tên doanh nghiệp: ..................................................................................................
- Tên giao dịch: ...........................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: .................
- Người đại diện theo pháp luật: ................................................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng nhận
lao động thực tập tại ………………………… đã ký ngày ……/……/……… với cơ sở tiếp nhận
thực tập ở nước ngoài: ………………………..
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………; Fax: …………………………; Email: ................
- Người đại diện: .......................................................................................................
- Chức vụ: .................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp đồng
nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập: ...................................................................................................
- Số lượng: …………………………, trong đó nữ: ......................................................
- Ngành, nghề: ...........................................................................................................
- Nước tiếp nhận thực tập: .........................................................................................
- Địa điểm thực tập: ....................................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ
ngơi: .......................................................................
- Lương thực tập: ........................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):
......................................................................................
- Điều kiện ăn, ở: .........................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm: ...............................................................................................
- An toàn, vệ sinh lao động: .........................................................................................
- Các chi phí do ………………………… chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi
thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có): .................................................................................................
4. Các khoản thu từ tiền lương của
người lao động trong thời gian thực tập:
......................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh: ....................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ
tên
|
Mẫu số 11
TÊN
NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp
và ngân hàng.
Ngân hàng ..................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại liên
hệ: ………………………… Fax: ..........................................................
XÁC
NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
......................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt ...........................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
Điện thoại: ………………………… Fax: .....................................................................
Chủ tài khoản: ………………………………………
Chức danh: ..................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện hợp đồng
nhận lao động thực tập ………………………… (Bằng chữ: …………………………) vào tài khoản số ………………………… tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được phong
tỏa kể từ ngày ..................................................
Ngân hàng ……………………………………… chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại
Nghị định số ..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành 03 bản:
01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi ………………………………………1 và 01 bản lưu tại ngân hàng.
|
..., ngày... tháng... năm
...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian
đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc
cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề ở nước ngoài dưới 90 ngày).
2. Đăng ký hợp
đồng lao động trực tiếp giao kết
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1:
Người lao động gửi 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long (Quầy Lao động - Thương
binh và Xã hội) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công của tỉnh tại địa
chỉ https://dichvucong.vinhlong.gov.vn.
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công
chức lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (để người nộp bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ không quá 01 lần).
* Đối với trường hợp gửi qua dịch vụ
bưu chính công ích:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi
đường bưu điện hoặc gửi qua email cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gửi phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc gửi qua email cho người nộp biết hoàn
chỉnh hồ sơ để bổ sung không quá 01 lần.
* Đối với trường hợp nộp trực tuyến:
Tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cổng Dịch
vụ công tỉnh Vĩnh Long tại địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn chọn mục
“Nộp hồ sơ trực tuyến” và thực hiện theo đúng trình tự hướng dẫn.
+ Nếu hồ sơ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận thông báo ngày trả kết quả thông qua tin nhắn
(SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp biết và chuyển bộ phận chuyên môn
xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo
quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
thông qua tin nhắn (SMS) hoặc qua hộp thư điện tử cho người nộp để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ không quá 01 lần.
Bước 2:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xác nhận bằng văn bản việc
đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động; trường hợp không chấp thuận phải
nêu rõ lý do.
Bước 3:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ
sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người nhận phải trả lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
(đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì
yêu cầu chỉnh lại cho đúng.
Đối với hồ sơ giải quyết xong trước
thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực
tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số
05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo
bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người lao động.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người lao động Việt Nam trực tiếp
giao kết hợp đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp
giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện
a) Các điều kiện quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp nhận lao
động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên
môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận
lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh,
không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
b) Có hợp
đồng lao động theo quy định.
c) Có văn bản xác nhận việc đăng
ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động
thường trú.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú: phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung. TTHC đã được sửa đổi, bổ
sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)...
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Ngày sinh: ………………………………………; Giới tính: ................................. (nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước
công dân/Hộ chiếu số: …………………………; ngày cấp:
………………………… do ……………………………………… cấp
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………………; E-mail: ..........................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: ....................................................................
- Nghề nghiệp hiện nay: ...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: .......................................................................................
- Người được báo tin: .......................................................
(quan hệ với người lao động)
- Điện thoại …………………………; email: .....................................................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết đi làm việc tại ………………………… ký ngày ……/……/……… với:
- Người sử dụng lao động: ........................................................................................
- Địa chỉ: ....................................................................................................................
- Điện thoại: …………………………; email: ..............................................................
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc: ............................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng: ............................................................................................
- Địa điểm làm việc: .....................................................................................................
- Tiền lương, tiền công: ...............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh: ......................................................................................
4. Các chi phí do
……………………………………… chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi
làm việc và ngược lại: ........................................
+ Lệ phí thị thực (visa): ................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe: ................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: .................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp: ........................................................................................
+ Chi phí khác (nếu có): ..............................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản
lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh
pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã
ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật
về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……,ngày ... tháng ... năm ……
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
[1] phần in nghiêng là phần
sửa đổi, bổ sung. TTHC đã được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục,
thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.