|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2867/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Hưng
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2867/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
29 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC,
TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG
TRỊ THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên
ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Quyết định số
1569/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh về quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 583/TTr-SNV ngày
22/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn về
trình độ đào tạo, bồi dưỡng và số người làm việc của Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Quảng Trị thuộc Văn phòng UBND tỉnh tại phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Cổng Thông
tin điện tử tỉnh hoàn thiện các nội dung Đề án vị trí việc làm để làm cơ sở cho
việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng số người làm việc, gồm các nội dung sau:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc
của từng vị trí việc làm theo đúng quy định tại Thông tư 08/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên
môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc
làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự
nghiệp công lập.
2. Thực hiện việc tuyển dụng,
quản lý, sử dụng số người làm việc của Cổng Thông tin điện tử tỉnh theo vị trí
việc làm đã được phê duyệt và phù hợp với số người làm việc được giao.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ
NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA CỔNG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 2867/QĐ-UBND
ngày 29/11/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Trị)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch
|
Số người làm việc
|
Chia loại vị trí việc làm
|
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
|
Tổng số
|
Hưởng lương ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ nguồn thu SN
|
Hợp đồng theo NĐ 111
|
Tổng số
|
Lãnh đạo, quản lý
|
Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
|
Hỗ trợ, phục vụ
|
Trình độ đào tạo
|
Nhóm ngành, ngành đào tạo (*)
|
Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch
|
Chứng chỉ khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
15
|
Tổng cộng
|
|
16
|
14
|
2
|
0
|
17
|
6
|
8
|
3
|
0
|
|
|
|
|
I
|
Lãnh đạo Cổng
|
|
2
|
2
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc/ Phụ trách chung; trực
tiếp phụ trách công tác kế hoạch, tổ chức, hành chính, tài chính, triển khai
và tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin; Phó Ban biên tập Cổng Thông tin điện
tử.
|
Công nghệ thông tin hạng II hoặc hạng III, An toàn thông tin hạng II hoặc
hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành đào tạo phù
hợp với vị trí việc làm.
|
- An toàn thông tin: Có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành an toàn
thông tin
- Công nghệ thông tin: Có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ
thông tin
|
|
2
|
Phó Giám đốc/ Phụ trách quản
lý Công báo tỉnh, nội dung trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và hạ tầng công
nghệ thông tin, hệ thống phần mềm dùng chung.
|
Công nghệ thông tin hạng II hoặc hạng III, An toàn thông tin hạng II hoặc
hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành, ngành đào tạo phù
hợp với vị trí việc làm.
|
- An toàn thông tin: Có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành an toàn
thông tin
- Công nghệ thông tin: Có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ
thông tin
|
|
II
|
Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ
|
|
14
|
12
|
2
|
|
15
|
4
|
8
|
3
|
0
|
|
|
|
|
1
|
Phòng Thông tin truyền
thông và Công báo
|
|
7
|
6
|
1
|
0
|
7
|
2
|
5
|
0
|
0
|
|
|
|
|
1,1
|
Trưởng phòng/ Phụ trách
chung, trực tiếp phụ trách công tác thông tin truyền thông
|
Biên tập viên hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Luật, Báo chí
và Truyền thông;
- Các ngành: Văn học, Khoa học
quản lý và các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
|
|
1,2
|
Phó Trưởng phòng/ Phụ trách
lĩnh vực công báo
|
Chuyên viên hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Luật, Báo chí
và Truyền thông;
- Các ngành: Văn học, Khoa học
quản lý và các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
|
|
1,3
|
Biên tập viên/ Phụ trách công
tác thông tin truyền thông
|
Biên tập viên hạng III
|
3
|
3
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành: Báo chí và truyền
thông.
Ngành: Văn học và các ngành
khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Có chứng chỉ về nghiệp vụ báo
chí do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
báo chí (Trừ ngành Báo chí).
|
|
1,4
|
Quay phim
|
Quay phim Hạng III
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
Ngành: Quay phim
|
|
|
1,5
|
Kỹ thuật thiết kế mỹ thuật, đồ
họa
|
Kỹ sư hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
Ngành: Thiết kế đồ họa.
|
|
|
1,6
|
Biên dịch viên
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1,7
|
Phát thanh viên
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng Công nghệ thông tin
- Tổng hợp
|
|
7
|
6
|
1
|
0
|
8
|
2
|
3
|
3
|
0
|
|
|
|
|
2,1
|
Trưởng phòng/ Phụ trách
chung, trực tiếp phụ trách kỹ thuật, nội dung trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
các phần mềm dùng chung của tỉnh, kế hoạch của phòng.
|
Công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành: Máy tính, Công
nghệ thông tin và các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Có chức chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
2,2
|
Phó Trưởng phòng/ Phụ trách
quản trị hành chính, trực tiếp triển khai hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh,
của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
|
Công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
Đại học trở lên
|
Nhóm ngành: Máy tính, Công
nghệ thông tin và các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
|
Có chức chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
2,3
|
Công nghệ thông tin/ Phụ
trách kỹ thuật hệ thống Cổng Thông tin điện tử tỉnh, quản trị, vận hành các hệ
thống phần mềm dùng chung, các máy chủ, máy trạm.
|
Công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Máy tính, Công
nghệ thông tin.
|
Có chức chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
2,4
|
Công nghệ thông tin/ Phụ
trách quản trị, vận hành hệ thống mạng nội bộ, phục vụ họp trực tuyến, trực
tiếp tại trụ sở Văn phòng UBND tỉnh.
|
Công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Máy tính, Công
nghệ thông tin.
|
Có chức chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
2,5
|
Công nghệ thông tin/ Phụ
trách lập trình phần mềm ứng dụng và lập trình website
|
Công nghệ thông tin hạng III hoặc tương đương
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Máy tính, Công
nghệ thông tin.
|
Có chức chỉ bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
|
2,6
|
Kế toán viên
|
Kế toán viên
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
Đại học trở lên
|
- Nhóm ngành: Kế toán - Kiểm
toán;
- Ngành: Tài chính - Ngân
hàng
|
|
Đối với ngành Tài chính -
Ngân hàng phải có chứng chỉ nghiệp vụ Kế toán
|
2,7
|
Văn thư viên hoặc văn thư
viên trung cấp/ Phụ trách công tác văn thư và lưu trữ (kiêm phục vụ, thủ quỹ)
|
Văn thư viên hoặc văn thư viên trung cấp (Tuyển dụng lần đầu Văn thư
viên trung cấp)
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
- Văn thư viên: Đại học trở
lên
- Văn thư viên trung cấp:
Trung cấp trở lên
|
- Đại học trở lên ngành: Lưu
trữ học và các ngành khác.
- Trung cấp trở lên ngành:
Văn thư - Lưu trữ, Văn thư hành chính, Lưu trữ, Lưu trữ và Quản lý thông tin
và các ngành khác
|
- Đối với Văn thư viên: Trường
hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Văn
thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng,
trung cấp ngành hoặc chuyên ngành Văn thư hành chính, Văn thư - Lưu trữ, Lưu
trữ.
- Đối với Văn thư viên trung
cấp: Trường hợp có bằng tốt nghiệp ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng
nghiệp vụ Văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
|
|
2,8
|
Hành chính
|
|
|
Kiêm nhiệm
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
'Ghi chú:
- (*) Nhóm ngành, ngành đào tạo:
Đối với trình độ đại học theo quy định tại Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày
06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của
giáo dục đại học; Đối với trình độ trung cấp và cao đẳng theo quy định tại
Thông tư số 26/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2020 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ
cao đẳng; Đối với các ngành đào tạo trước đây không được quy định tại các Thông
tư nêu trên nhưng có Chương trình đào tạo phù hợp với ngành đào tạo tại các
Thông tư hoặc có văn bản đổi tên ngành đào tạo của cơ sở đào tạo thì được xem
là tương đương.
- Về trình độ lý luận chính trị:
Đối với các vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định của Đảng.
- Yêu cầu về ngoại ngữ và tin học:
Đối với vị trí việc làm giữ chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III và tương
đương phải sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu vị trí việc làm, có kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản (Trừ các vị trí có chức danh nghề nghiệp An toàn
thông tin và Công nghệ thông tin).
- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch: Thực hiện sau khi tuyển dụng.
- Đối với viên chức đang giữ hạng
chức danh nghề nghiệp hoặc ngạch cao hơn so với các hạng, chức danh nghề nghiệp
theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Quyết định này thì được bảo
lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
- Đối với các vị trí việc làm
kiêm nhiệm, tùy theo tình hình thực tế Lãnh đạo đơn vị tự phân công, bố trí.
Quyết định 2867/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2867/QĐ-UBND ngày 29/11/2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
236
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|