ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1569/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
21 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số
01/2017/TT-VPCP ngày 31/3/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy
định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016;
Căn cứ Thông tư số
01/2019/TT-VPCP ngày 09/4/2019 của Văn phòng Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm đ
khoản 2 Điều 11 Thông tư số 01/2017/TT- VPCP; Thông tư số 02/2022/TT-VPCP ngày
19/10/2022 của Văn phòng Chính phủ bãi bỏ một phần Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ;
Căn cứ Thông tư số
01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo
định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ
chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính
khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-VPCP ngày 02/5/2022 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
4649/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý tổ chức
bộ máy, biên chế, vị trí việc làm trong các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số
1068/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh về việc thành lập Cổng Thông tin điện
tử tỉnh Quảng Trị trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Tin học tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 345/TTr-VP ngày 03/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Hưng
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỔNG
THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1569/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Cổng Thông tin điện tử (viết
tắt là Cổng TTĐT) tỉnh Quảng Trị là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng
UBND tỉnh, chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp, toàn diện của Văn phòng UBND tỉnh;
đồng thời, chịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan
quản lý chuyên ngành cấp trên theo quy định của pháp luật;
2. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có
tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
và ngân hàng thương mại để hoạt động theo quy định của pháp luật;
3. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có
chức năng đầu mối kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử; xây dựng, tổ
chức quản lý, vận hành Cổng TTĐT tỉnh, các Cổng thông tin điện tử và trang
thông tin điện tử thành phần; quản trị và triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
quản trị, vận hành và hỗ trợ các hệ thống phần mềm dùng chung được giao; quản
lý Công báo và phục vụ các hoạt động chung của UBND tỉnh.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nhiệm vụ xây dựng, tổ chức
quản lý, vận hành Cổng TTĐT tỉnh: (bao gồm các Cổng thông tin điện tử và trang
TTĐT thành phần của tỉnh, các Sở, Ban ngành, 10 đơn vị cấp huyện và 125 xã, phường,
thị trấn).
a) Xây dựng, tổ chức quản lý, vận
hành, cập nhật, cung cấp thông tin Cổng TTĐT tỉnh theo quy định tại Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
b) Tổ chức, quản lý và công bố
các thông tin chính thức của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử của UBND tỉnh với các Sở, Ban ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan; tích hợp kết nối thông
tin các dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
c) Thu thập, tổng hợp thông tin
từ báo chí viết về địa phương; theo dõi, phân tích thông tin trên báo chí và dư
luận xã hội, tham mưu Lãnh đạo tỉnh xử lý thông tin, định hướng dư luận kịp thời;
d) Tiếp nhận và chuyển đến các
cơ quan chức năng trả lời các câu hỏi của doanh nghiệp và nhân dân trên Cổng
TTĐT tỉnh;
đ) Tham mưu, phối hợp tổ chức
thực hiện giao lưu, giao ban, tọa đàm, đối thoại trực tuyến giữa Chính quyền,
cơ quan quản lý Nhà nước với nhân dân trên Cổng TTĐT tỉnh nhằm định hướng dư luận,
tạo sự đồng thuận của Nhân dân trong thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước;
e) Tổ chức, quản lý, cập nhật
thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp
cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ;
g) Thông tin, tuyên truyền và định
hướng dư luận thông qua việc cung cấp các thông tin về lịch sử, văn hóa, các hoạt
động kinh tế - xã hội của tỉnh và các hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo
tỉnh;
h) Tiếp nhận, thông tin giải
quyết ý kiến của công dân và các tổ chức về cơ chế, chính sách, thủ tục hành
chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống nhân dân; lấy ý kiến nhân
dân về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; góp ý, hiến kế xây dựng quê hương;
i) Là đầu mối tiếp nhận các văn
bản quy phạm pháp luật, các văn bản chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh; tiếp
nhận và yêu cầu cung cấp thông tin từ các Sở, Ban ngành, các huyện, thành phố,
thị xã, cơ quan và tổ chức khác để tuyên truyền, phổ biến trên Cổng TTĐT tỉnh;
k) Thu thập, xây dựng cơ sở dữ
liệu thông tin và tổ chức cập nhật nội dung bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
lên Cổng TTĐT tỉnh;
l) Thực hiện các hoạt động dịch
vụ cung cấp thông tin, dịch vụ quảng cáo, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, xây dựng
thương hiệu trên Cổng TTĐT tỉnh;
m) Tổ chức quản trị, vận hành
duy trì hoạt động các Cổng TTĐT và Trang TTĐT các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
2. Nhiệm vụ quản trị và triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; quản trị, vận hành và hỗ trợ các hệ thống phần mềm dùng
chung được giao:
a) Nghiên cứu, tham mưu, triển
khai các ứng dụng, các công nghệ hiện đại để phục vụ công tác chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
b) Tham mưu Chánh Văn phòng
UBND tỉnh về các nội dung liên quan chuyên môn, kỹ thuật của các hệ thống phần
mềm dùng chung được giao do Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị quản lý và xây dựng phương
án phân bổ dự toán ngân sách hàng năm phục vụ công tác quản trị, vận hành các
trang thiết bị, các hệ thống tường lửa, các thiết bị bảo vệ, phần mềm diệt
virus... đảm bảo an toàn thông tin; tổ chức thực hiện các chương trình, đề án
liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin tại Văn phòng UBND tỉnh;
c) Tham mưu, ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số phục vụ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh;
d) Thực hiện các quan hệ hợp
tác trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ về các hệ thống Cổng TTĐT tỉnh quản lý với
các cơ quan, đơn vị trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý và vận hành phần mềm
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện văn bản của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh; định kỳ rà soát, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để bảo đảm sự đồng
bộ, thống nhất trong chỉ đạo, điều hành;
e) Quản lý, vận hành, tổ chức
triển khai hiệu quả hệ thống Thư điện tử công vụ tỉnh;
g) Quản lý, vận hành, tổ chức
triển khai phần mềm Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc của tỉnh đồng bộ, thống
nhất trên địa bàn tỉnh;
h) Quản lý, vận hành các hệ thống
hội nghị trực tuyến gồm: hệ thống họp trực tuyến Chính phủ, hệ thống họp trực
tuyến UBND tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố; hệ thống truyền hình trực tiếp
các buổi đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp;
i) Quản lý, vận hành và tổ chức
triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; phối hợp thực hiện tích hợp, kết
nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối hệ thống
thông tin hành chính điện tử phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh;
k) Theo dõi và tổ chức triển
khai Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ trên địa bàn tỉnh; phân quyền tài khoản
người dùng, thực hiện báo cáo và hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức các đơn
vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trên Hệ thống;
l) Theo dõi, đôn đốc kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao;
m) Cài đặt, quản lý, quản trị,
theo dõi và vận hành đảm bảo ổn định, thông suốt các thiết bị mạng, thiết bị
lưu trữ, hệ thống các máy chủ và dịch vụ cơ bản; kho dữ liệu điện tử, các Hệ thống
phần mềm cơ sở dữ liệu dung chung của tỉnh phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh; mạng truyền số
liệu chuyên dùng Chính phủ, quản lý hạ tầng công nghệ, thiết bị kỹ thuật chuyên
dùng phục vụ việc vận hành Cổng TTĐT tỉnh;
n) Quản trị, vận hành mạng tin
học Văn phòng UBND tỉnh:
- Theo dõi, quản lý, vận hành
và phát triển hạ tầng kỹ thuật của mạng tin học nội bộ (LAN), mạng không dây
(WIFI), hệ thống camera an ninh tại trụ sở Văn phòng UBND tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai cấu hình, cài đặt các thiết bị, phần mềm trên hệ thống
mạng tin học Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn, an ninh và bảo mật dữ
liệu; hướng dẫn nghiệp vụ khai thác và sử dụng các phần mềm cho cán bộ, công chức,
viên chức được triển khai ứng dụng tại Văn phòng UBND tỉnh.
o) Tổ chức tập huấn và khai
thác có hiệu quả các hệ thống thông tin, phần mềm dùng chung, phần mềm ứng dụng
phục vụ công tác điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo UBND tỉnh cho cán bộ, công chức,
viên chức trong tỉnh.
3. Nhiệm vụ quản lý Công báo tỉnh:
Thực hiện các nhiệm vụ của cơ
quan Công báo cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31/3/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, như sau:
a) Có trách nhiệm tiếp nhận văn
bản chính gửi đăng Công báo và bản điện tử; nhập danh mục thông tin, thuộc tính
văn bản gửi đăng Công báo: Tên loại, số, ký hiệu...; rà soát, đối chiếu văn bản
chính và bản điện tử, trường hợp bản điện tử không chính xác so với bản chính,
thông báo cho cơ quan ban hành văn bản biết, cơ quan ban hành văn bản gửi bản
điện tử chính xác trong ngày để đảm bảo việc đăng Công báo đúng thời hạn quy định.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của ấn phẩm Công báo với văn bản gửi đăng
Công báo; có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác của bản điện tử với văn bản
chính;
b) Trực tiếp quản lý việc xuất
bản và phát hành Công báo in miễn phí cho các cơ quan, tổ chức trong tỉnh theo
quy định của UBND tỉnh, quản lý cơ sở dữ liệu Công báo điện tử bao gồm bản điện
tử của các số Công báo đã xuất bản và thông tin, thuộc tính văn bản đăng Công
báo; lưu giữ văn bản gửi đăng Công báo (văn bản chính và bản điện tử) theo đúng
quy định;
c) Phối hợp xử lý văn bản có
sai sót trong quá trình tiếp nhận văn bản, đăng Công báo: nếu phát hiện văn bản
có sai sót, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị tham mưu văn bản cho Văn phòng UBND tỉnh
thông báo đến cơ quan ban hành văn bản biết để kịp thời xử lý và cơ quan ban
hành văn bản phải gửi ngay bản chính thức trong ngày để bảo đảm việc đăng Công
báo đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp văn bản có sai sót nhưng chưa đăng
Công báo, cơ quan ban hành văn bản có văn bản đính chính những sai sót, Cổng
TTĐT tỉnh Quảng Trị đăng văn bản có sai sót và văn bản đính chính trên cùng một
ấn phẩm Công báo. Văn bản sau khi đăng Công báo, nếu cơ quan ban hành văn bản
phát hiện có sai sót thì ban hành văn bản đính chính theo quy định của pháp luật,
Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị đăng văn bản đính chính trên số Công báo tiếp theo gần
nhất. Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có văn bản đính chính đối với những sai sót
trong quá trình xuất bản Công báo trên cơ sở đối chiếu với văn bản gửi đăng Công
báo tại số Công báo tiếp theo gần nhất;
d) Tham mưu Chánh Văn phòng
UBND tỉnh trình UBND tỉnh ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động Công báo
và tổ chức thực hiện các văn bản đó sau khi ban hành;
đ) Hàng năm, tham mưu Văn phòng
UBND tỉnh gửi báo cáo tình hình tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về
Công báo có ký số về Văn phòng Chính phủ;
e) Quản lý và nâng cấp Hệ thống
Công báo điện tử đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin trên Trang Công báo điện tử
tỉnh Quảng Trị.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác:
a) Quản lý, sử dụng viên chức,
hợp đồng lao động, tài chính, tài sản và cơ sở vật chất Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị
theo quy định của pháp luật;
b) Trên cơ sở phương hướng hoạt
động và kế hoạch tài chính được giao hàng năm, Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị được chủ
động tổ chức thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ;
c) Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với cấp
có thẩm quyền theo quy định;
d) Được tổ chức các hoạt động dịch
vụ có thu phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và được sử dụng nguồn thu để tự trang
trải, chi phí cho hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị theo quy định của pháp
luật;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh giao phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Tổ
chức bộ máy
1. Lãnh đạo Cổng TTĐT tỉnh Quảng
Trị:
Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có
Giám đốc và 02 Phó Giám đốc;
Giám đốc là người đứng đầu Cổng
TTĐT tỉnh Quảng Trị, trực tiếp quản lý, điều hành, chịu trách nhiệm trước Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị;
Phó Giám đốc là người giúp Giám
đốc thực hiện một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc
được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, thôi giữ chức vụ, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách đối với Giám
đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán
bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ, gồm:
a) Phòng Thông tin truyền thông
và Công báo;
b) Phòng Công nghệ thông tin -
Tổng hợp.
Điều 4. Số
người làm việc
1. Số người làm việc và hợp đồng
lao động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị trong tổng số người làm việc và hợp đồng
lao động của Văn phòng UBND tỉnh được UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở vị trí
việc làm được phê duyệt.
2. Việc tuyển dụng, sử dụng, quản
lý viên chức và hợp đồng lao động của Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị phải căn cứ vào
yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc, vị trí việc làm, cơ cấu, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật, quy định của UBND tỉnh
về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Căn cứ Quyết định này, Giám
đốc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc của Cổng
TTĐT tỉnh Quảng Trị; bố trí, phân công công tác đối với viên chức, người lao động
thuộc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp hoặc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, thay
thế, Giám đốc Cổng TTĐT tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất
Chánh Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Chủ tịch UBND quyết định./.