|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
272/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
07/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 272/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
07 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
87/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 17/TTr- SLĐTBXH, ngày 26/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, trong đó 02 thủ tục hành chính mới ban hành,
thực hiện tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; 01 thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung, tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện; phê duyệt 02 quy
trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận và trả kết quả tại
UBND cấp huyện, trong đó 01 quy trình thuộc lĩnh vực trẻ em, 01 quy trình thuộc
lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp (Chi tiết tại Phụ lục: 01, 02, 03 ban hành kèm
theo)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế, bãi bỏ thủ tục hành
chính có số thứ tự 3 Phụ lục số 01 được công bố tại Quyết định số1382/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; số thứ tự 3, phụ lục số 01 được
công bố tại Quyết định số 2917/QĐ- UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị
xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính
trên phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh để áp dụng thống nhất;
Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật
thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành
chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các
huyện, thành phố; Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT 4,5 (P- 25b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO
DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-CT ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
2.001959
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02
cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
|
Không
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại mục B, phần II Quyết định số định số 87/QĐ- LĐTBXH
ngày 18/01/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
II. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
2.002284
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong vòng 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh,
sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02
cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính
sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong
lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
công lập trực thuộc huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
|
Nộp hồ sơ tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nơi học sinh, sinh viên đang theo học.
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục C, phần II Quyết định số định số
87/QĐ-LĐTBXH ngày 18/01/2024
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-CT ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
2.001960
|
Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đẩu tư nước ngoài
|
Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội huyện, thành phố trực thuộc tỉnh đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học
sinh, sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ.
Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố trực thuộc tỉnh
thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi
trả tiếp theo.
|
Bộ phận một cửa UBND cấp huyện
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa UBND cấp huyện
|
Không
|
- Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
- Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội; - Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 28/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
Những nội dung còn lại của TTHC
được thực hiện tại số thứ tự 2, mục C, phần II Quyết định số định số 87/QĐ-
LĐTBXH ngày 18/01/2024.
|
PHỤ LỤC 03
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ LĨNH VỰC TRẺ EM TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ
PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-CT ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Chủ
tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình
độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở
giáo dục nghề nghiệp có vốn đẩu tư nước ngoài
Mã TTHC:
2.001960.000.00.00.H62
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ qua cổng dịch
vụ công trực tuyến: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn/.
- Tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện.
- Kiểm tra; quét, scan hồ sơ
và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển hồ sơ cho phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội;
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
|
0,25 ngày
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ);
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
- Hồ sơ được tiếp nhận, chuyển
đến Phòng chuyên môn
|
|
Bước 2
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Đã chuyển, phân công Chuyên
viên xử lý.
|
|
Bước 3
|
Thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo
phòng xem xét duyệt hồ sơ.
|
Chuyên viên Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
0,5 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự
thảo Quyết định cấp kinh phí.
- Không đủ điều kiện: Dự thảo
văn bản trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do.
|
|
Bước 4
|
Xem xét, duyệt hồ sơ, trình
Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt
|
Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
0,25 ngày
|
Văn bản được ký nháy, chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt hồ sơ.
|
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện xem
xét, ký duyệt
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
01 ngày
|
Quyết định cấp kinh phí hoặc
văn bản trả lại hồ sơ.
|
|
Bước 6
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; giao
phòng Lao động – TB&XH thuộc huyện, thành phố và bộ phận một cửa cấp huyện.
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC đã lấy
số, đóng dấu và giao kết quả cho bộ phận một cửa cấp huyện.
|
|
Bước 7
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
|
0,25 ngày
|
Thông báo cho công dân/tổ chức
nhận kết quả.
|
|
Bước 8
|
Căn cứ Quyết định hỗ trợ kinh
phí đã được Lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt, Phòng Lao động – TB&XH thực
hiện chi trả kinh phí
|
Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện
|
0,25 ngày
|
Giấy chuyển khoản cho đối tượng
thụ hưởng hoặc danh sách ký nhận tiền.
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
3 ngày làm việc
|
|
|
2. Chính
sách trợ cấp xã hội hằng tháng cho trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Người/cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày làm việc)
|
Kết quả (Ghi kết quả của từng bước)
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp)
- Kiểm tra hồ sơ
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
- Quét (scan) và lưu trữ hồ
sơ điện tử
- Chuyển bộ phận chuyên môn xử
lý (hồ sơ giấy, hồ sơ nộp trực tuyến).
|
Tổ chức, cá nhân, bộ phận trực một cửa, UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
- In giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, gửi công dân/tổ chức;
- Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ)
- Phiếu từ chối tiếp nhận hồ
sơ (nếu không thuộc trường hợp giải quyết).
|
|
Bước 2
|
- Kiểm tra, ghi nội dung xác
nhận vào tờ khai hồ sơ.
- Soạn thảo văn bản trình
Lãnh đạo xã.
|
Cán bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã
|
5,5 ngày
|
- Ghi nội dung xác nhận vào tờ
khai
- Trình văn bản (kèm hồ sơ)
|
|
Bước 3
|
Ký xác nhận tờ khai, ký văn bản
đề nghị cấp huyện thẩm định
|
Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND cấp xã được phân công
|
0,5 ngày
|
Văn bản kèm hồ sơ chuyển văn
thư, cán bộ được phân công phát hành
|
|
Bước 4
|
Lấy số, đóng dấu, phát hành
văn bản gửi UBND cấp huyện
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
Văn bản đề nghị kèm theo hồ
sơ gửi Bộ phận một cửa cấp huyện.
|
|
Bước 5
|
- Tiếp nhận bàn giao hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ (trực tiếp,
trực tuyến)
- Kiểm tra; quét (scan) và
lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển bộ phận chuyên môn xử lý (Hồ sơ giấy, điện tử,
nộp trực tuyến).
- Hướng dẫn bổ sung hồ sơ (nếu
không đủ điều kiện tiếp nhận).
|
Cán bộ được phân công tiếp nhận tại Bộ phận một cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ được tiếp nhận, chuyển
đến phòng chuyên môn.
|
|
Bước 6
|
Phân công xử lý hồ sơ.
|
Trưởng phòng Lao động - TB&XH
|
0,5 ngày
|
Đã chuyển, phân công công chức
xử lý
|
|
Bước 7
|
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ,
trình duyệt, chuyển đến người duyệt hồ sơ
|
Chuyên viên phòng Lao động - TB&XH
|
04 ngày
|
- Đủ điều kiện giải quyết: Dự
thảo Quyết hưởng trợ cấp.
- Không đủ điều kiện giải quyết:
Làm văn bản thông báo nêu rõ lý do, chuyển văn bản về bộ phận một cửa để trả
cho đối tượng.
|
|
Bước 8
|
Duyệt hồ sơ, trình lãnh đạo
UBND cấp huyện ký duyệt
|
Trưởng phòng Lao động - TB&XH
|
0,5 ngày
|
Văn bản được ký nháy, chuyển
lãnh đạo UBND cấp huyện.
|
|
Bước 9
|
Ký duyệt kết quả giải quyết
TTHC, chuyển văn thư UBND huyện.
|
Chủ tịch/ Phó Chủ tịch UBND cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Kết quả thủ tục hành chính đã
được ký duyệt, gửi văn thư phát hành
|
|
Bước 10
|
Lấy số, đóng dấu, lưu; chuyển
giao cho TTHC.
|
Văn thư UBND huyện.
|
0,5 ngày
|
Kết quả giải quyết TTHC đã lấy
số, đóng dấu và giao kết quả cho bộ phận một cửa cấp huyện.
|
|
Bước 11
|
Giao kết quả cho TTHC để trả
cho UBND cấp xã
|
Văn thư hoặc cán bộ được phân công
|
0,5 ngày
|
Kết quả đã bàn giao cho Bộ phận
một cửa cấp huyện để trả kết quả cho UBND cấp xã
|
|
Bước 12
|
Nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ cấp huyện
|
Công chức Văn hóa xã hội cấp xã
|
0,25 ngày
|
Kết quả được bàn giao cho
UBND
cấp xã
|
|
Bước 13
|
Nhận, trả kết quả cho tổ chức/công
dân
|
Công chức trực Bộ phận một cửa UBND cấp xã
|
0,25 ngày
|
- Thông báo cho công dân/tổ
chức; Thu phí, lệ phí (nếu có)
- Quyết định đã trả cho công
dân/tổ chức
|
|
Tổng thời gian giải quyết:
15 ngày làm việc, trong đó: UBND cấp xã: 07 ngày làm việc; Phòng Lao động
-TB&XH: 6 ngày làm việc; UBND huyện: 2 ngày làm việc.
|
Quyết định 272/QĐ-CT năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 272/QĐ-CT ngày 07/02/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
292
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|