BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 257/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Việc làm.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Việc làm, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- BHXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VL, PC, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-LĐTBXH ngày 28
tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH (TTHC)
Danh
mục TTHC mới ban hành
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động đang làm việc trong doanh nghiệp
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người
lao động quay trở lại thị trường lao động
|
Việc làm
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
“Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động đang làm việc trong doanh nghiệp”
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động (viết tắt là Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg) để gửi doanh nghiệp tổng hợp (người lao động chịu trách
nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Doanh nghiệp tổng hợp
danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại nơi
làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng
và điều kiện hỗ trợ, doanh nghiệp tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối tượng và
điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Doanh nghiệp gửi danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Doanh nghiệp lập danh sách người
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo từng tháng và có thể đề nghị cơ quan
bảo hiểm xã hội xác nhận gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4. Doanh nghiệp gửi hồ sơ
theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể gửi
hồ sơ đề nghị hỗ trợ gộp 02 tháng hoặc 03 tháng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ chậm
nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022. Bước 5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
Bước 6. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, doanh nghiệp
thực hiện chi trả cho người lao động .
1.2. Cách thức thực hiện
Doanh nghiệp thực hiện theo một
trong các hình thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
công ích;
- Nộp trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
- Đối với doanh nghiệp:
+ Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
+ Trường hợp trong danh sách có
người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì hồ
sơ đề nghị cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền kề trước thời
điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp doanh nghiệp phải
tiến hành xác minh.
1.5. Đối tượng thực hiện:
Người lao động, doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan bảo hiểm xã hội.
1.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt:
văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Dành cho người lao động đang làm việc trong doanh
nghiệp) (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện
Người lao động được hỗ trợ tiền
thuê nhà khi đáp các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh
nghiệp tại khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể
như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm bao
gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An
Giang và Kiên Giang).
b) Có quan hệ lao động, đang ở
thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và bắt đầu thực hiện trước ngày 01 tháng 4 năm 2022.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm doanh nghiệp lập danh sách
lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nh à.
Trường hợp người lao động không
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì
phải có tên trong danh sách trả lương của doanh nghiệp của tháng liền kề trước
thời điểm doanh nghiệp lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện chính
sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
2. Thủ tục
“Hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động quay trở lại thị trường lao động”
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Người lao động đề nghị
hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
08/2022/QĐ-TTg để gửi người sử dụng lao động tổng hợp (người lao động chịu
trách nhiệm về tính chính xác thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Quyết
định số 08/2022/QĐ-TTg).
Bước 2. Người sử dụng lao động
tổng hợp danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg và niêm yết công khai tại
nơi làm việc ít nhất 03 ngày làm việc. Trường hợp có ý kiến phản ánh về đối tượng
và điều kiện hỗ trợ, người sử dụng lao động tiến hành xác minh đảm bảo đúng đối
tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định trong vòng 02 ngày làm việc.
Trước ngày 15 hằng tháng, người
sử dụng lao động gửi danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà theo
Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg đến cơ
quan bảo hiểm xã hội để xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc.
Bước 3. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
Bước 4. Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính hoặc
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm sản xuất, kinh doanh. Thời gian tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 15 tháng 8 năm 2022.
Trường hợp người sử dụng lao động
là hộ kinh doanh thì gửi kèm theo đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà của người lao động
theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
Bước 5. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7. Trong 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng
lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
2.2. Cách thức thực hiện
Người sử dụng lao động thực hiện
theo một trong cách hình thức sau:
- Nộp trực tiếp;
- Qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đối với người lao động:
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
- Đối với người sử dụng lao động:
+ Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà có xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg .
+ Trường hợp trong danh sách có
người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì hồ sơ đề nghị hỗ trợ cần có thêm bản sao danh sách trả lương của tháng liền
kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ trợ
tiền thuê nhà.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
- 09 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định.
- 11 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị, hồ sơ theo quy định trong trường hợp người sử dụng lao động
phải tiến hành xác minh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động, người sử dụng lao động.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan bảo
hiểm xã hội.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ;
Trường hợp không phê duyệt: văn
bản thông báo và nêu rõ lý do.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà
(Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
- Danh sách người lao động đề
nghị hỗ trợ tiền thuê nhà (Đối với người lao động quay trở lại thị trường lao động)
(Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ tiền
thuê nhà khi đáp ứng đủ các yêu cầu, điều kiện sau đây:
a) Đang làm việc trong doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tại khu công nghiệp,
khu chế xuất hoặc khu vực kinh tế trọng điểm, cụ thể như sau:
- Khu công nghiệp, khu chế xuất
được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số
82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế.
- Khu vực kinh tế trọng điểm
bao gồm:
+ Khu kinh tế được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định số 82/2018/NĐ-CP
ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế.
+ 24 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thuộc 04 vùng kinh tế trọng điểm được quy hoạch, thành lập theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ (gồm các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bình
Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Cần Thơ, Cà Mau, An
Giang và Kiên Giang).
b) Có quan hệ lao động, đang ở
thuê, ở trọ, cụ thể như sau:
- Ở thuê, ở trọ trong khoảng thời
gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Có hợp đồng lao động không
xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên
được giao kết và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm 2022 đến
ngày 30 tháng 6 năm 2022, trừ hợp đồng lao động giao kết tiếp nối của hợp đồng
lao động đã giao kết và thực hiện trước đó.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (có tên trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan
bảo hiểm xã hội) tại tháng liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập
danh sách lao động đề nghị hỗ trợ tiền thuê nhà.
Trường hợp người lao động không
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 4 Điều
2 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc, người
lao động mới tuyển dụng và có giao kết hợp đồng lao động nhưng chưa có tên
trong danh sách tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của cơ quan bảo hiểm xã hội
thì phải có tên trong danh sách trả lương của người sử dụng lao động của tháng
liền kề trước thời điểm người sử dụng lao động lập danh sách lao động đề nghị hỗ
trợ tiền thuê nhà.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
chính sách hỗ trợ tiền thuê nhà cho người lao động.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
Tháng........năm
2022
1. Họ và tên:…………………………… 2. Giới
tính: Nam □ Nữ □
3. Ngày, tháng, năm sinh:…/…/…
4. Số sổ bảo hiểm xã hội (nếu có):…..
5. Số CCCD/CMND:…………Ngày cấp…./…./……Nơi
cấp……..……..
6. Nơi đăng ký thường
trú:……………………………………...................
………………………………………………………………………………
7. Thông tin về hợp đồng lao động
và nơi đang làm việc:
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh:.............................................
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ làm việc:…………………………………………………..……...
- Loại hợp đồng lao động:
□ Không xác định thời hạn □ Xác
định thời hạn □
- Thời điểm giao kết hợp đồng
lao động: Ngày…../…../………
- Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp
đồng lao động: Ngày ...../...../........
8. Thông tin nơi ở thuê, ở trọ
tháng…..năm 2022:
- Tên chủ cơ sở cho thuê, trọ:….........................Số
CCCD/CMND:………
- Địa chỉ1:
.....................................................................................................
.....................................................................................................................
- Thời gian ở thuê, ở trọ: Bắt
đầu từ ngày…./…./…..đến ngày…../…../……
9. Trong khoảng thời gian từ
ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022, Tôi chưa nhận tiền hỗ trợ của tháng.........
và chưa nhận quá 3 tháng. Căn cứ các quy định tại Quyết định số…./2022/QĐ-TTg,
Tôi đề nghị được hỗ trợ tiền thuê nhà của tháng…….…năm 2022 theo chính sách hỗ
trợ cho đối tượng2:
□ Người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp3
□ Người lao động quay trở lại
thị trường lao động4
Nếu được hỗ trợ,
Tôi đề nghị được nhận tiền qua hình thức5 sau:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……….……….,
Số tài khoản:……….…… tại Ngân hàng ………….………………………………………….…….)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CHỦ CƠ SỞ
CHO THUÊ, CHO TRỌ
(Ký, ghi rõ họ tên, số điện thoại)
|
...., ngày …. tháng
.... năm 2022
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
2 Lựa chọn và tích
(X) vào □ tương ứng với nội dung.
3 Có HĐLĐ được giao
kết và thực hiện trước ngày 01/4/2022.
4 Có HĐLĐ được giao kết
và thực hiện trong khoảng thời gian từ ngày 01/4/2022 đến ngày 30/6/2022.
5 Lao động làm việc
trong doanh nghiệp tích (X) vào □ và ghi thông tin Tài khoản; lao động làm việc
trong hợp tác xã, hộ kinh doanh lựa chọn và tích (X) vào □ tương ứng với lựa chọn
và ghi thông tin.
Mẫu số 02
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
Tháng …… năm 2022
(Dành cho người lao động đang làm việc
trong doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH
NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp:……………………………………….……….…….
2. Số đăng ký kinh
doanh:………………………………………….……..
3. Địa chỉ:………………………………………………………….……...
4. Điện thoại liên hệ:……………………….E-mail:…………….….……
5. Tài khoản: Số tài khoản………………...tại
Ngân hàng………..………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………..………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN
THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà thuê, nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
x
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:…………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
….., ngày .....
tháng ..... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.
Mẫu số 03
TÊN DOANH NGHIỆP/
HỢP TÁC XÃ/HỘ KINH DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ
NHÀ
Tháng ....... năm 2022
(Đối với người lao động quay trở lại thị
trường lao động)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ..............
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh:…………………………
2. Mã số thuế/số đăng ký kinh
doanh:……………………………………
3. Địa chỉ:…………………………………………………………………
4. Điện thoại liên hệ:………………..…….E-mail:………………………
5. Tài khoản: Số tài khoản……………...tại
Ngân hàng…………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
CÓ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số sổ BHXH
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………………………………..)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC/MỚI ĐƯỢC TUYỂN DỤNG ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ
TT
|
Họ và tên
|
Số CCCD/ CMND
|
Địa chỉ nhà trọ1
|
Hợp đồng lao động
|
Số thứ tự trong bảng lương
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản ngân hàng
|
Ghi chú
|
Loại hợp đồng
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số tài khoản
|
Tên ngân hàng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
|
xxx
|
xxx
|
xxx
|
(Số
tiền hỗ trợ bằng chữ:………………………………………..…………..)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
…., ngày .... tháng .... năm 2022
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/HỢP TÁC XÃ/
HỘ KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi cụ thể số nhà,
tổ, tên đường/phố, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố.