ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2440/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THÍ ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ HOÀN
TOÀN QUA TRỰC TUYẾN TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022
của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của
cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày
10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai
thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng
Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 491/TTr-SLĐTBXH ngày 23/8/2023 và đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 01 (một) quy trình thực hiện
dịch vụ công trực tuyến toàn trình thí điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn toàn qua trực
tuyến trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến thí điểm đã được phê
duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:
a) Phối hợp xây dựng dịch vụ công trực tuyến chỉ tiếp
nhận hồ sơ trực tuyến hoặc thông qua Bộ phận một cửa để hỗ trợ nộp hồ sơ trực
tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh (không cập nhật lên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính theo hình thức nhận hồ sơ trực tiếp).
b) Tổ chức chạy thử nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ
công trực tuyến, thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và tích
hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; dừng tiếp nhận hồ sơ trên các quy trình điện
tử cũ đã bị thay thế trên cổng dịch vụ công/ Hệ thống thông tin một cửa điện tử;
thông báo việc áp dụng chính thức dịch vụ công trực tuyến trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
b) Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử của
đơn vị đầu mối thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kèm theo từng dịch vụ
công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn,
hỗ trợ.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ,
công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định
tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm theo Quyết định
này để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật
thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC bản
điện tử lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KS TTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; (để biết)
- UBND các huyện, thị xã, thành phố; (để biết)
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 2440/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần
I
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
TT
|
Tên dịch vụ
công
|
Tên quy trình
được sửa đổi
|
Mức độ dịch vụ
công
|
Mã số TTHC trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
1
|
Thủ tục báo cáo giải
trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Quy trình số 04.LĐVL-SLĐTBXH
Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 13/3/2023
|
DVCTT toàn trình
|
1.000105.000.00.00.H46
|
Phần
II
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
Quy
trình số: 01.LĐVLDN-SLĐTBXH
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH
ĐỐI VỚI THỦ TỤC BÁO CÁO GIẢI TRÌNH NHU CẦU, THAY ĐỔI NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO
ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
Mã số TTHC:
1.000105.000.00.00.H46
Áp dụng tại cơ
quan: Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
Quy trình
|
Đối tượng thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực
tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống bằng tài khoản
của chủ hồ sơ..
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (LĐ-TB&XH), tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ “Thủ
tục báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước
ngoài của người sử dụng lao động”.
4. Cập nhật đầy đủ các thành phần hồ sơ, bao gồm:
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử có chữ ký số của tổ chức/cá
nhân, hoặc nộp bản scan (bản chụp) hoặc Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu
sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Hình thức nộp: Bản điện tử cỏ chữ ký số
của tổ chức/cá nhân hoặc nộp bản scan (bản chụp).
5. Thanh toán trực tuyến phí/ lệ phí/ nghĩa vụ
tài chính: Không.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục hành
chính (TTHC): Trực tuyến/ hoặc trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình hình
giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email)/ hoặc tin nhắn qua mạng xã hội (Zalo)/
hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu tình trạng
giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công, tổ chức,
cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Trường hợp Bộ phận một cửa hỗ trợ nộp hồ
sơ trực tuyến:
Trường hợp cá nhân, tổ chức không thể nộp hồ sơ
trực tuyến thì cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Phục
vụ Hành chính công (TTPVHCC) tỉnh Quảng Bình (Số 09 đường Quang Trung, TP.
Đồng Hới, Quảng Bình) hỗ trợ, giúp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến
theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu tại bước “nộp hồ sơ trực tuyến”.
|
|
Bước 1
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ -TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
1. Kiểm tra hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ
trực tuyến.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, cập
nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển đến Lãnh đạo Phòng Lao động - Việc làm - Dạy
nghề (LĐ-VL-DN) để phân công xử lý; gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Gửi
thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-VL-DN
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển đến,
phân công chuyên viên xử lý hồ sơ.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên Phòng
LĐ-VL- DN
|
Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN xác nhận hồ sơ chuyển
đến; kiểm tra, thẩm định hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết chuyển cho Lãnh
đạo Phòng.
Trường hợp cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, chuyển
ngược về Bộ phận một cửa (kèm văn bản hướng dẫn, nêu rõ lý do, nội dung bổ
sung...).
|
03 ngày làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng
LĐ-VL-DN
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-VL-DN thẩm tra, trình Lãnh đạo
Sở ký duyệt
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Lãnh đạo Sở LĐ-
TB&XH
|
Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký phê duyệt kết quả
TTKC, chuyển chuyên viên xử lý để hoàn thiện hồ sơ đồng thời tích chọn duyệt
hồ sơ trên phần mềm điện tử.
Trường hợp cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung dự thảo
kết quả giải quyết, chuyển ngược về chuyên viên xử lý.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Chuyên viên Phòng
LĐ-VL-DN
|
Chuyên viên Phòng LĐ-VL-DN hoàn thiện và trả kết
quả về Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 7
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Văn phòng UBND tỉnh.
|
02 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại
TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho chuyên viên Văn phòng UBND
tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chuyên viên Văn
phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của Văn phòng UBND
tỉnh kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo
UBND tỉnh phê duyệt.
|
04 ngày làm việc
|
Bước 10
|
Cán bộ Bộ phận một
cửa Văn phòng UBND tỉnh tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại
TTPVHCC tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa của Sở
LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 11
|
Cán Bộ phận một cửa
của Sở LĐ-TB&XH tại TTPVHCC tỉnh
|
Cán bộ Bộ phận một cửa của Sở LĐ-TB&XH tại
TTPVHCC tỉnh:
- Xác nhận trên phần mềm một cửa và kết quả TTHC
đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân theo hình thức đăng
ký.
- Chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Phòng
LĐ-VL-DN, Sở LĐ-TB&XH để lưu hồ sơ, theo dõi.
|
02 giờ làm việc
|
Nhận kết quả
|
Người nộp hồ sơ
|
- Xuất trình đối chiếu hoặc nộp bản giấy các hồ
sơ, văn bản điện tử có yêu cầu xác thực bằng chữ ký số nhưng chưa được ký số
khi đến nhận kết quả hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng ký: Trực
tiếp/hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. Đồng thời nhận kết quả TTHC bản điện
tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
|
Không tính vào thời
gian giải quyết
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
Mẫu số 01/PLI
(Kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính gửi:
.............................(1) ............................
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ
chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại,
fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh
doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần
thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí
công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
- Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự
kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình v.v...)
- Số lượng (người):
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến
(ngày/tháng/năm):
- Địa điểm làm việc (dự kiến):
- Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức làm việc):
- Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình
hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc,
chức danh công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc
đó, lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động
nước ngoài...):
2. Vị trí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục
1 nêu trên)
3. Vị trí công việc... (nếu có) (liệt kê giống mục
1 nêu trên)
Đề nghị.... (2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...............
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố....
Mẫu số 02/PLI
(Kèm theo Nghị định
số 152/2020/NĐ-CP của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
……..., ngày …
tháng … năm ……
|
Kính gửi:
...............................(1) ............................
Căn cứ văn bản số.... (ngày/tháng/năm) của
.......(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động
nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ
chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động dang làm việc tại doanh
nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện
thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực
kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần
thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người
lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa
điểm làm việc đã được chấp thuận: ....................................
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa
điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận
nhưng không sử dụng (nếu có) ....................................
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều
hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời
hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa
điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi,
nêu rõ tình hình, sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị
trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do
không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước
ngoài...).
Đề nghị.... (3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: .................
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1), (2), (3) Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...