|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
24/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Ngô Vũ Thăng
|
Ngày ban hành:
|
09/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG VÀ ĐÀO TẠO SƠ CẤP ĐỐI
VỚI 12 NGHỀ ÁP DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 21 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc
xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 196/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12
nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ
thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03
tháng đối với 04 nghề, cụ thể:
a) Nghề Kỹ thuật công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng (chi
tiết tại Phụ lục I đính kèm);
b) Nghề Kỹ thuật nuôi tôm sú (chi tiết tại Phụ lục
II đính kèm);
c) Nghề Chế biến lạnh thủy sản (chi tiết tại Phụ
lục III đính kèm);
d) Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn (chi tiết tại
Phụ lục IV đính kèm).
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo sơ cấp đối
với 08 nghề, cụ thể:
a) Nghề Sửa xe gắn máy (chi tiết tại Phụ lục V
đính kèm);
b) Nghề Kỹ thuật tiện (chi tiết tại Phụ lục VI
đính kèm);
c) Nghề Kỹ thuật gò hàn (chi tiết tại Phụ lục
VII đính kèm);
d) Nghề Xây dựng dân dụng (chi tiết tại Phụ lục
VIII đính kèm);
đ) Nghề Sửa chữa điện lạnh (chi tiết tại Phụ lục
IX đính kèm);
e) Nghề Điện dân dụng (chi tiết tại Phụ lục X
đính kèm);
g) Nghề Lái xe ô tô hạng B2 (chi tiết tại Phụ lục
XI đính kèm);
h) Nghề Lái xe ô tô hạng C (chi tiết tại Phụ lục
XII đính kèm).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 7
năm 2024 và thay thế Quyết định số 12/2024/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về đào tạo nghề dưới 03
tháng đối với 04 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ LĐTBXH;
- Vụ pháp chế - Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, (H-QĐ34).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Vũ Thăng
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật công nghệ
nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 3 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về
lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01
người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ NUÔI TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế-kỹ thuật nghề Kỹ thuật
công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong
điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời
gian đào tạo là 112 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật
công nghệ nuôi tôm thẻ chân trắng trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện
quy định tại khoản 2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ
thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ
thuật phù hợp.
4.Thời gian đào tạo được phân bố:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô
đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ01
|
Thiết kế và chuẩn bị ao nuôi
|
2
|
45
|
13
|
30
|
2
|
MĐ02
|
Quản lý, chăm sóc tôm nuôi theo quy trình kỹ thuật
công nghệ
|
3
|
67
|
15
|
50
|
2
|
Tổng cộng
|
5
|
112
|
28
|
80
|
4
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật công nghệ
nuôi tôm thẻ chân trắng
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
5,24
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,80
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
4,44
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,79
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,79
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Bộ máy vi tính
|
Thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm.
|
0,80
|
2
|
Máy chiếu hoặc tivi
|
Cường độ sáng ≥ 2500 Ansi Lumens.
Kích thước phông chiếu tối thiểu 1,8m x 1,8m.
|
0,80
|
3
|
Hệ thống âm thanh
|
Hệ thống âm thanh đảm bảo tín hiệu rõ ràng, phù hợp
với kích thước phòng học.
|
0,80
|
4
|
Bảng viết
|
Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m.
|
0,80
|
5
|
Bảo hộ lao động
|
Loại thông dụng trên thị trường.
Đảm bảo theo tiêu chuẩn an toàn lao động.
|
155,56
|
6
|
Bình xịt cồn
|
Thể tích 1 lít.
Loại thông dụng trên thị trường.
|
26,67
|
7
|
Ca nhựa cầm tay
|
Thể tích 2 lít.
Loại thông dụng trên thị trường.
|
12,00
|
8
|
Cân đĩa 20 kg
|
Loại thông dụng trên thị trường.
|
1,56
|
9
|
Cân đĩa loại 1 kg
|
Loại thông dụng trên thị trường.
|
1,56
|
10
|
Chai nhựa
|
Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.
Thể tích 100 ml.
Chất liệu nhựa trong suốt, có nắp đậy.
|
37,78
|
11
|
Bộ cốc Becher
|
Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.
Thể tích 50, 100, 200 và 250 ml.
Chất liệu thủy tinh trong suốt, có vạch mức đo thể
tích.
|
6,67
|
12
|
Đèn pin cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường.
Công suất 3-6 W.
|
13,33
|
13
|
Bộ Đèn UV
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Công suất tối thiểu 100 m³/h.
Kèm theo hệ thống máy bơm tương ứng.
|
0,89
|
14
|
Đĩa petri
|
Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.
Kích thước 100 x 10 mm.
Chất liệu thủy tinh trong suốt và chịu nhiệt tốt.
|
21,11
|
15
|
Hệ thống đèn chiếu sáng
|
Loại chiếu sáng thông dụng trên thị trường.
Công suất tối thiểu cho khu ương, nuôi là 6,7
W/m².
Các khu vực khác công suất tối thiểu 3 W/m².
|
3,33
|
16
|
Hệ thống bể
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Thể tích 0,25; 0,5 và 1m³.
Chất liệu nhựa hoặc composite.
|
6,94
|
17
|
Hệ thống sục khí ao ương
|
Động cơ ≥ 1,5 HP, 01 máy thổi, ống dẫn nhựa PVC, ống
nhựa dẻo, ống Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính kèm.
|
3,06
|
18
|
Hệ thống sục khí ao nuôi
|
Động cơ ≥ 2,5 HP, 01 máy thổi, ống dẫn nhựa PVC, ống
nhựa dẻo, ống Erotyp hoặc đá bọt và phụ kiện đính kèm.
|
3,06
|
19
|
Hệ thống quạt nước ao ương
|
Động cơ 02 HP, 10 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc
và phụ kiện đính kèm.
|
2,22
|
20
|
Hệ thống quạt nước ao nuôi
|
Động cơ ≥ 03 HP, 20 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc
và phụ kiện đính kèm.
|
3,06
|
21
|
Hệ thống quạt nước ao xử lý
|
Động cơ ≥ 03 HP, 20 cánh quạt, 01 thiết bị giảm tốc
và phụ kiện đính kèm.
|
3,06
|
22
|
Khay nhựa
|
Kích thước 30 x 40 cm
|
20,00
|
23
|
Khúc xạ kế
|
Loại thông dụng trên thị trường.
Thang đo độ mặn từ 0 ≥ 160‰.
|
2,67
|
24
|
Máy cho tôm ăn
|
Loại thông dụng trên thị trường.
Bán kính phun ≥ 5m, công suất ≥ 100g/giây.
Bộ điều khiển, bồn chứa và các phụ kiện khác.
|
2,22
|
25
|
Máy bơm nước
|
Công suất 2-5 HP; kèm dây dẫn điện và ống dẫn nước.
|
3,06
|
26
|
Máy Ozone
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Công suất tối thiểu 10g/h.
|
0,89
|
27
|
Máy trộn thức ăn
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Dung tích từ 50 lít, công suất từ 1.100W, tốc độ
quay 420 vòng/phút.
|
1,11
|
28
|
Nhiệt kế thủy ngân
|
Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.
Thang đo: Từ 0°C đến 100°C.
|
4,44
|
29
|
Phễu Imhoff
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
Chất liệu nhựa trong suốt, thể tích 1 lít.
|
1,78
|
30
|
Thước dây
|
Chiều dài thước ≥ 5m
|
8,33
|
31
|
Thước đo kỹ thuật (thước kẹp)
|
Vật liệu không gỉ. Độ chính xác ≤ (±) 0,001 mm.
|
8,33
|
32
|
Túi lọc nước
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Chất liệu PE, cấp độ lọc 5 - 10 µm.
|
5,33
|
33
|
Xô
|
Loại thông dụng trên thị trường, thể tích 5-20
lít.
|
8,89
|
34
|
Chén đếm mẫu
|
Thể tích 250 ml, chất liệu sứ trắng.
|
3,33
|
35
|
Cân điện tử 2 số lẻ
|
Phạm vi đo: đến 100g; Độ chính xác: ≤ (±)0,01g;
Chức năng trừ bì, tự động tắt khi không sử dụng.
|
1,11
|
37
|
Chài tôm
|
Diện tích 3m², kích thước mắt lưới 2a = 2cm.
|
2,22
|
38
|
Sàng cho ăn
|
Diện tích 0,64 - 1m²;
Vật liệu khung thép và lưới.
|
2,22
|
39
|
Thau nhựa
|
Thể tích 20 và 50 lít, bằng thông dụng
|
10,00
|
40
|
Vợt thu tôm post
|
Kích thước mắt lưới 120 mắt/1cm²
|
13,00
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Bộ test đo NO2
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
2
|
Bộ test kiềm
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,09
|
3
|
Bộ test NH3
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
4
|
Bộ test oxy hòa tan
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
5
|
Bộ test pH
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,09
|
6
|
Bộ test Chlorine
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
7
|
Chlorine
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Tỷ lệ nguyên chất tối thiểu 70%.
|
2,45
|
8
|
Cồn
|
Lít
|
Loại thông dụng sử dụng cho phòng thí nghiệm.
Nồng độ 70%.
|
0,86
|
9
|
Dolomite
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
5,71
|
10
|
Đồng sulfate
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,06
|
11
|
EDTA
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,14
|
12
|
Formol
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
Nồng độ 37%.
|
0,57
|
13
|
Iodine
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,14
|
14
|
KCl
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong nuôi
trồng thủy sản.
Hàm lượng 61%
|
0,20
|
15
|
MgCl26H2O
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,40
|
16
|
Mật rỉ đường
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
2,29
|
17
|
Natrithiosunfat
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
1,22
|
18
|
Thuốc tím
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,14
|
19
|
Vôi CaCO3
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
7,14
|
20
|
Men vi sinh trộn thức ăn
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,10
|
21
|
Men vi sinh xử lý nước
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,25
|
22
|
Premix khoáng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,15
|
23
|
Premix Vitamin
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
|
0,25
|
24
|
Thức ăn công nghiệp
|
Kg
|
Đảm bảo tiêu chuẩn thức ăn dùng cho vật nuôi thủy
sản
|
5,00
|
25
|
Tôm giống
|
Con
|
Đạt tiêu chuẩn con giống
|
3.571
|
26
|
Bộ dụng cụ học tập
|
Bộ
|
Bao gồm tài liệu kỹ thuật, tập, viết, sơmi nút
|
1,00
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của một người học (m²)
|
Tổng thời gian
sử dụng của một người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
tính cho một người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết
|
1,30
|
28
|
1,30 m² x 28 giờ
|
2
|
Khu học thực hành, thực tập
|
57
|
84
|
57 m² x 84 giờ
|
Diện tích tối thiểu 2.000 m², bao gồm các hạng mục
công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của một khu nuôi tôm thẻ chân trắng theo
quy trình kỹ thuật công nghệ.
|
TT
|
Tên loại
|
Thông số kỹ thuật
|
2.1
|
Ao nuôi
|
Thể tích 500 m³;
Hình thức: Ao nổi bằng khung thép hoặc dưới đất, được
lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát nước.
|
2.2
|
Ao ương
|
Thể tích 80 m³;
Hình thức: Ao nổi bằng khung thép hoặc ao chìm,
được lót bạt HDPE đáy và thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát
nước.
|
2.3
|
Ao lắng, xử lý nước cấp
|
Thể tích 1000 m³;
Hình thức: Ao chìm, được lót bạt HDPE đáy và
thành ao, có hố siphon nối liền với hệ thống thoát nước.
|
2.4
|
Ao chứa nước thải
|
Thể tích tối thiểu 500 m³;
Hình thức: Ao chìm, có hệ thống ống cấp, thoát nước.
|
2.5
|
Hệ thống nhà màng
|
Được lắp đặt cho khu ương và khu nuôi, diện tích
tối thiểu đảm bảo bao phủ toàn bộ khu ao nuôi và ao ương;
Chiều cao tối thiểu 2m;
Trụ bằng thép hoặc bê tông, khung thép hoặc vật
liệu tương tự;
Được phủ bằng lưới hoặc bạt chuyên dụng.
|
2.6
|
Hệ thống cấp nước
|
Chất liệu nhựa PVC, đường kính từ 114 mm;
Nối liền từ hệ thống ao xử lý đến ao ương, nuôi.
|
2.7
|
Hệ thống thoát nước
|
Bằng bê tông, chiều rộng 0,5 - 1m, sâu 0,5m;
Nối liền từ ao ương, nuôi đến khu xử lý chất thải.
|
2.8
|
Hệ thống xử lý chất thải
|
Diện tích 500 - 1000 m²;
Bao gồm khu tách lọc chất thải rắn và hầm biogas.
Khu tách lọc chất thải rắn được thiết kế theo hệ
thống nuôi;
Hầm Biogas có vật liệu bằng composite hoặc nhựa
HDPE, thể tích tối thiểu 50 m³.
|
2.9
|
Nhà kho, nhà điều hành
|
Diện tích 100 - 200 m²;
Bao gồm khu nhà kho chứa vật tư, thiết bị và nhà
điều hành hoạt động của khu nuôi.
|
2.10
|
Máy phát điện
|
Thiết bị kèm theo cơ sở vật chất của khu nuôi;
Công suất tối thiểu đảm bảo các thiết bị tiêu thụ
điện vận hành cùng lúc.
|
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật nuôi tôm
sú trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật
tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT NUÔI TÔM SÚ
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
nuôi tôm sú trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết không quá 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo
là 112 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật
nuôi tôm sú trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2
mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện
cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tín chỉ
|
Tổng Số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực
tập, thảo luận
|
Thi/ kiểm tra
|
MĐ01
|
Thiết kế và chuẩn bị khu nuôi tôm sú
|
2
|
45
|
11
|
32
|
02
|
MĐ02
|
Quản lý, chăm sóc tôm sú nuôi
|
3
|
67
|
10
|
55
|
02
|
Tổng số
|
5
|
112
|
21
|
87
|
04
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật nuôi tôm sú
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
6,15
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
3,09
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
3,06
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,92
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,92
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
0,34
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm
mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,60
|
3
|
Bút chỉ laser
|
Khoảng cách điều khiển: ≥ 30m, laser chiếu xa ≥
200m, tính năng lật trang, lên xuống, chỉ laser...
|
0,60
|
4
|
Bảng viết
|
Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m
|
0,60
|
5
|
Hệ thống âm thanh
|
Công suất ≥ 50W
|
0,60
|
6
|
Máy bơm nước
|
Công suất 0,75 ÷ 2,2 kW
|
3,06
|
7
|
Máy quạt nước
|
Giàn quạt 5 ÷ 7 cánh, cánh nhựa hoặc inox, công
suất 1,5 ÷ 2,2kW
|
3,06
|
8
|
Máy đo pH
|
Thang đo pH: từ 0 ÷ 14; Độ chính xác: ≤ (±)0,1;
chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m
|
3,06
|
9
|
Máy đo oxy cầm tay
|
Thang đo: Từ 0,0mg/l ÷ 20mg/l; độ chính xác: ≤
(±)0,2mg/l; Chiều dài dây nối điện cực: ≥ 1m
|
3,06
|
10
|
Đĩa Secchi
|
Vật liệu đĩa: Không thấm nước; màu sắc: 2 màu trắng
- đen. Đường kính đĩa: 20 ÷ 25cm; độ chính xác: ≤ 1cm;
|
3,06
|
11
|
Máy đo H2S và NH3 cầm tay
|
Điện cực đo NH4+: Thang đo
≤0,05mg/l ÷ ≥10mg/l
|
3,06
|
12
|
Nhiệt kế
|
Điện cực đo S2-: Thang đo ≤0,005mg/l ÷
≥10mg/l
|
3,06
|
13
|
Khúc xạ kế
|
Thang đo: Từ 0°C ÷ 100°C
|
3,06
|
14
|
Máy trộn thức ăn
|
Dung tích 50 - 100kg
|
3,06
|
15
|
Cân kỹ thuật
|
Khối lượng: 0-30kg
|
3,17
|
16
|
Cân đĩa
|
Sai số ± 0,01g
|
3,17
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Tập, viết
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
2
|
Viết lông
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,89
|
4
|
Tài liệu kỹ thuật
|
Cuốn
|
Loại sách chuyên môn
|
1,94
|
5
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
27,22
|
6
|
Giấy A0
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
7
|
Dụng cụ vệ sinh ao
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,02
|
8
|
Đồ bảo hộ lao động (khẩu trang/bao tay/quần áo/ủng,..)
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,97
|
9
|
Thước dây
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
10
|
Vôi cải tạo
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,17
|
11
|
Phân gây màu (vô cơ, hữu cơ)
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
12
|
Chế phẩm vi sinh xử lý nước
|
Gói/lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,67
|
13
|
Saponine
|
Bao
|
Loại thông dụng, bao 25kg
|
1,94
|
15
|
Chlorine
|
Kg
|
Loại thông dụng, thùng 45 kg
|
2,50
|
16
|
EDTA xử lý nước
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
17
|
Iodine
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,94
|
18
|
Thùng nhựa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
19
|
Ca nhựa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
20
|
Tôm sú giống
|
Con
|
Đạt tiêu chuẩn con giống
|
1000
|
21
|
Bộ test đo NO2
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
22
|
Bộ test kiềm
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
23
|
Bộ test NH3
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
24
|
Bộ test oxy hòa tan
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
25
|
Bộ test pH
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
26
|
Bộ test thử Chlorine
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
27
|
Thức ăn công nghiệp dành cho tôm sú
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5,00
|
28
|
Sàng cho tôm ăn
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,02
|
29
|
Premix Khoáng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
30
|
Premix Vitamin
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
31
|
Men tiêu hóa
|
Gói
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
32
|
Bao tay cao su
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
33
|
Chài
|
Cái
|
Kích thước: 16m²; mắt lưới: 2a= 2mm
|
0,03
|
34
|
Chậu nhựa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,07
|
35
|
Dầu gan mực cá
|
Lít
|
Dầu gan mực cá đậm đặc, chai/lít
|
0,11
|
36
|
Đồng sunfat
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
37
|
Vôi Dolomite
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,39
|
38
|
Vôi CaCO3
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,39
|
39
|
EM gốc
|
Gói/lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
40
|
Rỉ đường
|
Lít/kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
5,83
|
41
|
Thùng nhựa
|
Lít/kg
|
Loại thông dụng trên thị trường, V=10 - 50 lít
|
0,33
|
42
|
Bộ dụng cụ thu mẫu nước
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường, V=500 - 1000ml
|
1,94
|
43
|
Dụng cụ chứa tôm
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
44
|
Nước đá
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
45
|
Thùng bảo quản tôm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
1,3
|
21
|
1,3 m² x 21 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
1
|
Ao lắng
|
6
|
91
|
6 m² x 91 giờ
|
2
|
Ao nuôi tôm
|
6
|
91
|
6 m² x 91 giờ
|
3
|
Ao chứa chất thải
|
6
|
91
|
6 m² x 91 giờ
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến lạnh thủy
sản trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị,
vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật
liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN LẠNH THỦY SẢN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Chế biến
lạnh thủy sản trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học lý
thuyết 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào tạo là 112
giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến
lạnh thủy sản trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ
|
Tên mô đun
|
Số tín chỉ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành, thực
tập, thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
MĐ01
|
Sơ chế - Phân cỡ
|
1
|
22
|
10
|
11
|
1
|
MĐ02
|
Xếp khuôn - Cấp đông - Bao gói - Bảo quản
|
4
|
90
|
15
|
71
|
4
|
Tổng số
|
5
|
112
|
25
|
82
|
5
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Chế biến lạnh thủy sản
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
5,54
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,71
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
4,83
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,83
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,83
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước
phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m.
|
0,71
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm
mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,71
|
3
|
Tivi
|
Smart TV. Kích thước 50 inch - 65 inch.
|
0,71
|
4
|
Bút chỉ laser
|
Khoảng cách điều khiển: ≥ 30m, laser chiếu xa ≥
200m
Tính năng lật trang, lên xuống, chỉ laser...
|
0,71
|
5
|
Bảng viết
|
Bảng từ hoặc bảng mica, kích thước 1,2m x 2,4m
|
0,71
|
6
|
Tủ đông
|
Kích thước: 800 x 1000 mm, trọng lượng 110 kg, thể
tích: 180l. Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60, nhiệt độ
làm lạnh: -45°C. Thời gian làm lạnh 30 phút.
|
9,67
|
7
|
Tủ bảo quản lạnh
|
Kích thước: 913 x 1.790 x 735 mm, trọng lượng 130
kg, thể tích 674l. Phương thức làm lạnh: lạnh gió. Đường kính khay: 40 x 60.
Nhiệt độ làm lạnh: 0 - 4°C. Thời gian làm lạnh 30 phút.
|
9,67
|
8
|
Máy bao gói - hút chân không
|
Kích thước máy 470x1.000x580mm, đường hàn ép
400x10mm, tốc độ hút 1,5m³/h, công suất tiêu thụ 1.200w, điện áp 220V/50hz.
Xuất xứ Việt Nam
|
0,78
|
9
|
Cân đồng hồ 30kg
|
Cân đồng hồ lò xo Nhơn Hòa 30Kg CĐH-30. Xuất xứ
Việt Nam. Kích thước 295 x 235 x 280 mm. Sai số tối thiểu : ±50g - tối đa :
±150g
|
0,01
|
10
|
Cân điện tử tiểu ly 3kg
|
Cân loại 3 kg. Chống nước theo tiêu chuẩn IP65.
Xuất xứ Đức, màn hình led. Kích thước 135 x 165mm. Đơn vị cân g, lb. Độ chính
xác 0,01g.
|
0,05
|
11
|
Máy làm đá vảy (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất dưới 500 kg/mẻ. Bề mặt của máy đá vảy
được làm bằng thép không gỉ.
|
9,67
|
12
|
Máy rửa nguyên liệu (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất dưới 1000 kg/giờ, vật liệu làm bằng
thép không gỉ.
|
0,67
|
13
|
Máy phân cỡ tôm nguyên liệu (Thực tập tại doanh
nghiệp)
|
Năng suất >50 kg/giờ, vật liệu bằng thép không
gỉ.
|
0,67
|
14
|
Máy ngâm quay tôm (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất <400 kg/mẻ, trọng lượng 600kg; tốc độ
quay 1-12 vòng/phút; vật liệu inox, có cánh khuấy, dung tích > 80 lít. Xuất
xứ Việt Nam.
|
0,67
|
15
|
Máy fillet cá (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất > 100kg/giờ, vật liệu bằng thép
không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,67
|
16
|
Máy lạng da cá (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Chiều rộng cắt (L x W): <488 mm, vật liệu bằng
thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam
|
0,67
|
17
|
Máy cắt đầu cá (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất <40 đầu/phút, vật liệu bằng thép
không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,67
|
18
|
Máy đánh vảy cá (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Năng suất <10 kg/phút, vật liệu bằng thép
không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,67
|
19
|
Máy mạ băng (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Thời gian mạ băng từ 0,5 - 5 phút, nhiệt độ từ
0,5 - 2°C. Công suất < 900 kg/h; loại băng tải lưới inox. Xuất xứ Việt
Nam.
|
0,78
|
20
|
Máy rà kim loại (Thực tập tại doanh nghiệp)
|
Công suất 140 w, Fe ≤ 1.2mm, sus ≤ 2mm, non Fe ≤ 2mm.
Xuất xứ Việt Nam.
|
0,78
|
21
|
Máy đóng đai thùng carton (Thực tập tại doanh
nghiệp)
|
Công suất: 250W, điện áp: 20W/50Hz, tốc độ:
1.5m/s. Đai nhựa PP: Rộng 6-15mm, dày 0.5-0.8mm. Xuất xứ Việt Nam. Trọng lượng:
65Kg. Kích thước: 1320x570x450 mm.
|
0,78
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Bàn chế biến
|
Cái
|
Vật liệu inox hoặc thép không gỉ. Kích thước
1,0x2,5x0,8 m. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,01
|
2
|
Thùng giữ lạnh
|
Cái
|
Dung tích 200 lít, vật liệu HDPE, kích thước
96x57x60 cm. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,01
|
3
|
Rổ nhựa
|
Cái
|
Vật liệu nhựa PP, size 20cm đến 50cm. Xuất xứ Việt
Nam.
|
0,10
|
4
|
Thùng nhựa vuông có nắp
|
Cái
|
Dung tích 220 lít, vật liệu HDPE, kích thước 102x60,5x46
cm. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,05
|
5
|
Thau nhựa
|
Cái
|
Vật liệu nhựa, đường kính 22cm đến 82cm . Nguyên
liệu PP. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,10
|
6
|
Dao xẻ lưng, rút tim tôm
|
Cây
|
Vật liệu inox sus 304, bén nhọn, vật liệu không gỉ.
Xuất xứ Việt Nam.
|
0,05
|
7
|
Móng tay lột tôm
|
Cái
|
Vật liệu inox sus 304, bén nhọn, vật liệu không gỉ.
Xuất xứ Việt Nam.
|
0,05
|
8
|
Dao phile, lạng da cá
|
Cái
|
Lưỡi dao làm từ chất liệu thép không gỉ, chiều
dài 30cm, lưỡi dao 20cm. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,05
|
9
|
Thớt nhựa
|
Chiếc
|
Vật liệu nhựa PP kháng khuẩn, cứng chắc, kích thước
60x40x2,0 cm. Màu trắng. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,05
|
10
|
Tôm thẻ nguyên liệu
|
Kg
|
Tôm tươi, size 30 con/kg.
|
1,00
|
11
|
Tôm sú nguyên liệu
|
Kg
|
Tôm tươi, có nguồn gốc rõ ràng, size 30- 35
con/kg.
|
1,00
|
12
|
Cá basa nguyên liệu
|
Kg
|
Cá tươi, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 1- 2
kg/con.
|
2,00
|
13
|
Cá ngừ nguyên liệu
|
Kg
|
Cá tươi, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 1- 2
kg/con
|
2,00
|
14
|
Mực nguyên liệu
|
Kg
|
Mực ống, mực nang theo mùa vụ. Mực tươi sáng
bóng, có nguồn gốc rõ ràng, khối lượng từ 10 - 20con/kg.
|
2,00
|
15
|
Nước đá viên tinh khiết
|
Kg
|
Nước đá phải đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn nước uống
theo quy định của Bộ y tế.
|
2,00
|
16
|
Khuôn xếp tôm
|
Cái
|
Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 2 kg. Xuất xứ
Việt Nam.
|
0,02
|
17
|
Khuôn xếp cá
|
Cái
|
Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 10 kg. Làm bằng
thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,02
|
18
|
Khuôn xếp mực
|
Cái
|
Vật liệu inox sus 304. Khả năng xếp 5 kg. Làm bằng
thép không gỉ. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,02
|
19
|
Khay xốp
|
Thùng
|
Chất liệu nhựa PS cao cấp an toàn. Qui cách đóng
gói: 1000 cái/thùng, khay là 750 cái/thùng. Kích thước khay 24,5x17,5x 2,0cm.
Xuất xứ Việt Nam.
|
0,06
|
20
|
Túi PE
|
Cuộn
|
Loại 4L- kích thước 20 x 40cm- 51 túi/cuộn. Chịu
được nhiệt độ từ -30°C to 70°C. Chất liệu HDPE. Xuất xứ Việt Nam.
|
0,11
|
21
|
Thùng carton
|
Cái
|
Chất liệu: carton 3 lớp sóng B chống thấm. Cán phủ
màng OPP bóng. Xuất xứ Việt Nam.
|
2,78
|
22
|
Áo blouse
|
Cái
|
Size từ M - XL, vải 100% polyester, sợi cacbon
5mm hoặc caro 5mm.
|
1,00
|
23
|
Mũ trùm có khẩu trang, lưới trùm tóc
|
Cái
|
Vải kate, màu trắng, freesize, nón lưới ngắn trùm
tóc, có bo thun co giãn.
|
1,00
|
24
|
Yếm
|
Cái
|
Nhựa dẻo, bền, vật liệu HDPE, dài 1,1m, ngang
68cm.
|
1,00
|
25
|
Bao tay
|
Đôi
|
Cao su thiên nhiên, màu xanh, các size từ M
(29cm) - L(32cm).
|
2,00
|
26
|
Ủng
|
Đôi
|
Màu trắng, nhựa EVA, size 5,6,7,8,9,10.
|
1,00
|
27
|
Nhiệt kế
|
Cây
|
Hiệu Hanna HI98501, xuất xứ Romani, độ phân giải
0,1°C, kích thước 50 x 185 x 21 mm. Khoảng đo (-50 - 150°C).
|
0,04
|
28
|
Chất phụ gia thực phẩm
|
Kg
|
Sodium tripolyphosphat tồn tại ở dạng chất rắn
màu trắng, CTHH: Na5P3O10, quy cách: 25
kg/bao, xuất xứ: Trung Quốc.
|
1,00
|
29
|
Bàn chải
|
Cái
|
Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp
|
2,00
|
30
|
Cước chùi
|
Cái
|
Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp
|
2,00
|
31
|
Chổi, hốt rác
|
Cái
|
Loại chuyên dụng trong vệ sinh công nghiệp
|
2,00
|
32
|
Cồn 70°
|
Lít
|
Cồn ethanol, dạng dung dịch đóng chai, xuất xứ Việt
Nam.
|
2,00
|
33
|
Chlorine khử trùng nước
|
Kg
|
Hạt màu trắng đục, xuất xứ Nhật, hoạt tính 70% trở
lên. Quy cách 25kg/thùng.
|
1,00
|
34
|
Giấy test nồng độ chlorine
|
Hộp
|
Hiệu Chlorin Advantec 25 200ppm, Hộp 300 tờ, xuất
xứ Nhật.
|
1,00
|
35
|
Viết xanh
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường.
|
1,00
|
36
|
Giấy A4 in giáo trình
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường.
|
0,22
|
37
|
Tập học
|
Cuốn
|
Loại thông dụng trên thị trường.
|
1,03
|
38
|
Điện
|
KW
|
Ổn định, đảm bảo an toàn điện.
|
0,10
|
39
|
Nước sạch
|
M3
|
Nước máy: Sạch theo tiêu chuẩn BYT.
|
0,06
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 người học (m²/người)
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học (giờ/người)
|
Định mức sử dụng
của 01 người học (m² x giờ/người)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3) x (4)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
Phòng học (có bàn ghế)
|
1,3
|
25
|
1,3 m² x 25 giờ
|
II
|
Khu học thực hành, thực tập, thí nghiệm
|
|
Phòng học thực hành
|
6,0
|
87
|
6,0 m² x 87 giờ
|
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN
ĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật chế biến
món ăn trình độ dưới 03 tháng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị,
vật tư và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được
các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
chế biến món ăn trình độ dưới 03 tháng được tính toán trong điều kiện lớp học
lý thuyết không quá 35 người học, lớp học thực hành 18 người học, thời gian đào
tạo là 120 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật
chế biến món ăn trình độ dưới 03 tháng khác với các điều kiện quy định tại khoản
2 mục này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều
kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô
đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ01
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn Âu
|
2
|
45
|
10
|
33
|
2
|
MĐ02
|
Nghiệp vụ chế biến món ăn Á
|
3
|
75
|
15
|
57
|
3
|
Tổng cộng
|
5
|
120
|
25
|
90
|
5
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật chế biến món
ăn
- Trình độ đào tạo: Dưới 03 tháng
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
5,99
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,71
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
5,28
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
0,90
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề theo quy định.
|
0,90
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
0,71
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm
mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
0,71
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,71
|
4
|
Bếp gas công nghiệp
|
Loại trung áp thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
5,28
|
5
|
Bếp nướng than hoa
|
Chất liệu: thép không gỉ, đường kính ϕ ≥ 50cm
|
5,28
|
6
|
Bếp từ
|
Công suất: ≥ 2000W
|
5,28
|
7
|
Chậu rửa có thành sau
|
Chất liệu Inox
|
5,28
|
8
|
Bàn sơ chế
|
- Chất liệu: Inox
- Kích thước ≥ (150x75x 80)cm, có giá ở dưới
|
5,28
|
9
|
Nồi áp suất
|
Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W; Dung tích 5
lít
|
5,28
|
10
|
Nồi cơm điện
|
Điện áp 220V/50Hz; Công suất 900W; Dung tích 5
lít
|
5,28
|
11
|
Nồi các kích cỡ
|
Chất liệu inox 304 hoặc nhôm
Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau
|
5,28
|
12
|
Lò nướng hấp đa năng
|
Công suất ≥ 3500W
|
5,28
|
13
|
Nồi hầm đa năng
|
- Công suất: ≥ 1000W
- Dung tích: ≥ 5lít
|
5,28
|
14
|
Bộ chảo
|
Chất liệu: Chống dính, nhôm
|
5,28
|
15
|
Bộ xoong
|
- Chất liệu: Inox, có cán cách nhiệt có nắp đậy
- Loại từ (2 ÷ 10)lít
|
5,28
|
16
|
Tủ lạnh
|
Loại thông dụng trên thị trường, Công suất: 0.12
kW
|
5,28
|
17
|
Máy xay sinh tố
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua
sắm; Công suất ≥ 1200W; Kích thước: 20cm x 22cm x 52cm
|
5,28
|
18
|
Máy xay đa năng
|
Công suất ≥ 600W
|
5,28
|
19
|
Máy cán bột
|
Công suất ≥ 2200W
|
5,28
|
20
|
Máy đánh trứng cầm tay
|
Công suất ≥ 300W
|
5,28
|
21
|
Chậu, rổ các cỡ
|
Chất liệu nhôm, Inox 304 hoặc nhựa
Gồm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác
nhau
|
5,28
|
22
|
Bộ dao
|
Chất liệu: Inox
|
5,28
|
23
|
Giá đựng đồ
|
Chất liệu Inox 304
|
5,28
|
24
|
Thớt các cỡ
|
Gồm nhiều loại có kích cỡ khác nhau
|
5,28
|
25
|
Kéo
|
Chất liệu Inox 304
|
5,28
|
26
|
Bộ trình bày, kiểm tra đánh giá sản phẩm (Bát,
đũa, đĩa, khay, mâm,...)
|
Chất liệu: Inox và sứ trắng
|
5,28
|
27
|
Bộ khay
|
Chất liệu Inox 304 hoặc nhựa và các kích cỡ khác
nhau
|
5,28
|
28
|
Bộ khuôn
|
Chất liệu: Inox chống dính (đế rời)
|
5,28
|
29
|
Bộ dụng cụ cầm tay
|
Chất liệu Inox 304
|
5,28
|
30
|
Chày, cối
|
Chất liệu Inox 304 hoặc gỗ
|
5,28
|
31
|
Thùng đựng rác, chổi, hốt rác
|
Loại phổ thông
|
5,28
|
32
|
Lọ đựng gia vị
|
Gôm nhiều loại có hình dáng và kích thước khác
nhau
|
5,28
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Giấy A4
|
Tờ
|
Giấy trắng, có độ dày trung bình
|
3,11
|
2
|
Bút dạ
|
Cây
|
Chiều rộng nét viết: 2,5mm, số đầu bút: 1
|
1,60
|
3
|
Bút bi
|
Cây
|
Loại đầu bi 0.5cm
|
1,60
|
4
|
Tài liệu học tập
|
Quyển
|
Khổ giấy A4, in 2 mặt
|
1,60
|
5
|
Găng tay nilon
|
Đôi
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
2,00
|
6
|
Nước rửa chén
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,56
|
7
|
Nhóm gia vị nêm khô (bột canh, bột nêm, hạt tiêu,
đường, muối, ớt,...)
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,28
|
8
|
Nhóm gia vị nêm ướt (nước mắm, nước tương, tương ớt,
dầu hào, tương cà, cốt dừa, dầu mè,...)
|
Lít
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,33
|
9
|
Nhóm gia vị tạo mùi (tỏi, hành, gừng, riềng,...)
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,28
|
10
|
Bột chiên giòn
|
Gói
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
11
|
Bột chiên xù
|
Gói
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
12
|
Bột gạo tẻ
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
13
|
Bột gạo nếp
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
14
|
Bột lọc
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
15
|
Bột mì
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
16
|
Bột năng
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
17
|
Bột nếp rang
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
18
|
Bột nở
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
19
|
Gạo nếp
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
20
|
Gạo tẻ
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
21
|
Mì ý
|
Gói
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,17
|
22
|
Bánh phở
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
23
|
Bánh mì
|
Ổ
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
0,83
|
24
|
Miến
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
25
|
Bông cải
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,11
|
26
|
Bắp cải
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
27
|
Bì lợn
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
0,03
|
28
|
Bún
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,22
|
29
|
Cà chua
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
30
|
Cà hộp
|
Hộp
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
31
|
Cà rốt
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
32
|
Cải thảo
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
33
|
Cần tây
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,11
|
34
|
Chuối
|
Quả
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
35
|
Dăm bông
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
36
|
Đậu Hà Lan
|
Hộp
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,11
|
37
|
Tàu hũ
|
Miếng
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,03
|
38
|
Đậu xanh
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,08
|
39
|
Đu đủ xanh
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,08
|
40
|
Dưa leo
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,11
|
41
|
Dừa xiêm
|
Trái
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,33
|
42
|
Giá đỗ
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,06
|
43
|
Hạt sen
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,03
|
44
|
Khoai lang
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,16
|
45
|
Khoai tây
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,10
|
46
|
Lạc (đậu phộng)
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
47
|
Măng chua
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
48
|
Mía
|
Cây
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,22
|
49
|
Mỡ chài heo
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
50
|
Mộc nhĩ
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,04
|
51
|
Mướp đắng
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,07
|
52
|
Nấm hương
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,04
|
53
|
Nấm kim châm
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,04
|
54
|
Bắp nếp
|
Hộp
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
0,08
|
55
|
Ngó sen
|
Hộp
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,04
|
56
|
Phồng tôm
|
Gói
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
57
|
Rau cải (Salad, các loại rau thơm)
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,17
|
58
|
Rau mồng tơi
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,09
|
59
|
Rau muống
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,09
|
60
|
Rau ngót
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,04
|
61
|
Thì là
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,08
|
62
|
Rượu trắng
|
Lít
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
0,06
|
63
|
Rượu vang
|
Lít
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,08
|
64
|
Su hào
|
Kg
|
Theo chuẩn VietGAP
|
0,08
|
65
|
Mứt bí
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
66
|
Mứt sen
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
67
|
Trứng gà
|
Quả
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
1,22
|
68
|
Trứng vịt
|
Quả
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
1,22
|
69
|
Trứng vịt muối
|
Quả
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,56
|
70
|
Lạp xưởng
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,06
|
71
|
Giò lụa
|
Kg
|
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
0,06
|
72
|
Giò sống
|
Kg
|
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
|
0,06
|
73
|
Chân giò
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,12
|
74
|
Cánh gà
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,09
|
75
|
Các loại Cá
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,09
|
76
|
Các loại Ốc
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,19
|
77
|
Sườn non
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
78
|
Tai heo
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,17
|
79
|
Thịt heo
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,26
|
80
|
Thịt bò
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,20
|
81
|
Thịt chân giò lợn
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
82
|
Thịt gà
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,25
|
83
|
Thịt vịt
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
0,14
|
84
|
Tôm
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm(loại 40 con/Kg)
|
0,12
|
85
|
Mực
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,12
|
86
|
Lươn
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,16
|
87
|
Cua
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,15
|
88
|
Ếch
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
89
|
Thịt Chim câu
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
90
|
Thịt Chim cút
|
Kg
|
Rõ nguồn gốc xuất xứ, đảm bảo chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm
|
0,14
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 người học (m2)
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 người học (m2 x giờ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3)x(4)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
Khu có bàn viết
|
1,3m²
|
25
|
1,3 m² x 25 giờ
|
II
|
Khu học thực hành thực nghiệm
|
|
Khu vực thực hành
|
4,0m²
|
95
|
4,0 m² x 95 giờ
|
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn máy
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA XE GẮN MÁY
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa xe gắn
máy trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học,
lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 12.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn:
460 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 91 giờ; thực hành, thực
tập: 346 giờ; kiểm tra: 23 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa xe gắn
máy trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các cơ
quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều
chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH /MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực
tập/ bài tập
|
Kiểm tra
|
MH 01
|
An toàn lao động
|
4
|
3
|
0
|
1
|
MH 02
|
Cấu tạo động cơ đốt trong trên xe máy
|
48
|
38
|
8
|
2
|
MĐ 03
|
Hệ thống phân phối khí trên xe máy
|
40
|
4
|
34
|
2
|
MĐ 04
|
Hệ thống truyền lực xe gắn máy
|
32
|
2
|
28
|
2
|
MĐ 05
|
Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
|
32
|
4
|
26
|
2
|
MĐ 06
|
Hệ thống nhiên liệu
|
48
|
8
|
38
|
2
|
MĐ 07
|
Hệ thống bôi trơn - làm mát
|
32
|
4
|
26
|
2
|
MĐ 08
|
Hệ thống đánh lửa trên xe gắn máy
|
64
|
8
|
54
|
2
|
MĐ 09
|
Hệ thống điện - đèn - còi - khởi động
|
64
|
16
|
46
|
2
|
MĐ 10
|
Hệ thống phanh xe gắn máy
|
32
|
2
|
28
|
2
|
MĐ 11
|
Hệ thống giảm xốc xe gắn máy
|
32
|
2
|
28
|
2
|
MĐ 12
|
Pan
|
32
|
0
|
30
|
2
|
Tổng cộng
|
460
|
91
|
346
|
23
|
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa xe gắn máy
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
23,31
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo
quy định.
|
2,37
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
20,94
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
3,49
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
3,49
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
1
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
1,63
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,63
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,57
|
4
|
Xe Super Dream
|
HONDA
|
0,03
|
5
|
Xe AirBlade 2023
|
HONDA
|
0,03
|
6
|
Xe Future 2023
|
HONDA
|
0,03
|
7
|
Xe Wave 2023
|
HONDA
|
0,03
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Vải thun
|
1,33
|
2
|
Xà phòng
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,52
|
3
|
RP7
|
Chai
|
Loại lớn
|
0,26
|
4
|
Mũi khoan 3,5 mm
|
Mũi
|
3,5 mm
|
0,13
|
5
|
Mũi khoan 4 mm
|
Mũi
|
4 mm
|
0,13
|
6
|
Mũi khoan 4,5 mm
|
Mũi
|
4,5 mm
|
0,13
|
7
|
Mũi khoan 5 mm
|
Mũi
|
5 mm
|
0,13
|
8
|
Mũi khoan 5,5 mm
|
Mũi
|
5,5 mm
|
0,13
|
9
|
Mũi khoan 7,2 mm
|
Mũi
|
7,2 mm
|
0,13
|
10
|
Mũi khoan 9 mm
|
Mũi
|
9 mm
|
0,13
|
11
|
Sơ mi thau 6x8
|
Cái
|
6x8mm
|
0,93
|
12
|
Sơ mi thau 8x10
|
Cái
|
8x10mm
|
0,47
|
13
|
PIN đồng hồ
|
Cái
|
AA
|
0,33
|
14
|
PIN đồng hồ
|
Cái
|
AAA
|
0,28
|
15
|
Taro lỗ
|
Cái
|
M6 x 1mm
|
0,20
|
16
|
Taro lỗ
|
Cái
|
M8 x 1,25mm
|
0,13
|
17
|
Taro lỗ
|
Cái
|
M10 x 1,25mm
|
0,13
|
18
|
Taro lỗ
|
Cái
|
M10 x 1,50mm
|
0,13
|
19
|
Taro trục
|
Cái
|
M10 x 1,25mm
|
0,13
|
20
|
Taro trục
|
Cái
|
M12 x 1,25mm
|
0,13
|
21
|
Taro trục
|
Cái
|
M14 x 1,25mm
|
0,12
|
22
|
Taro trục
|
Cái
|
M10 x 1,5mm
|
0,11
|
23
|
Nhựa thông
|
Hộp
|
Kích thước 60x25mm
|
0,18
|
24
|
Chì hàn
|
Cuộn
|
Đường kính sợi 0,8mm
|
0,20
|
25
|
Mỏ hàn nhựa xe máy
|
Cái
|
30A
|
0,17
|
26
|
Dầu DO
|
Lít
|
Diesel
|
2,09
|
27
|
Xăng
|
Lít
|
A95
|
3,28
|
28
|
Nhớt 40
|
Lít
|
SAE 15W40
|
2,33
|
29
|
Nhớt 10
|
Lít
|
SAE 15W10
|
0,52
|
30
|
Mỡ bò chịu nhiệt
|
Kg
|
SKF
|
0,20
|
31
|
Giấy nhám
|
Tờ
|
600
|
0,60
|
32
|
Cọ dầu
|
Cây
|
5 cm
|
1,05
|
33
|
Ron xe Sirius thường
|
Bộ
|
5 cm
|
0,18
|
34
|
Ron xe Exciter thường
|
Bộ
|
Đúng chủng loại
|
0,18
|
35
|
Ron Dream
|
Bộ
|
Đúng chủng loại
|
0,18
|
36
|
Ron Wave
|
Bộ
|
Đúng chủng loại
|
0,18
|
37
|
Ắc cò (Exciter)
|
Cái
|
5cm
|
0,36
|
38
|
Ắc cò (Sirius)
|
Cái
|
Mã phụ tùng 55P-E2156-10
|
0,36
|
39
|
Vít
|
Con
|
Mã phụ tùng 5VT-E2156-00
|
0,24
|
40
|
Đai ốc
|
Con
|
Mã phụ tùng 97702-50012
|
0,18
|
41
|
Đai ốc
|
Con
|
Mã phụ tùng 90185-12804
|
0,18
|
42
|
Đai ốc cốt đùm sau
|
Con
|
Mã phụ tùng 95707-12500
|
0,18
|
43
|
Then bán nguyệt
|
Cái
|
Mã phụ tùng 95602-12200
|
0,36
|
44
|
Móng hãm
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90280-03017
|
0,36
|
45
|
Lò xo
|
Cái
|
Mã phụ tùng 1WG-12118-00
|
2,40
|
46
|
Lẫy cài đai ốc
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90501-04800
|
2,20
|
47
|
Chốt định vị
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90183-05807
|
0,18
|
48
|
Đệm
|
Cái
|
Mã phụ tùng 9360208810
|
0,18
|
49
|
Nồi ly hợp thứ cấp
|
Cái
|
Mã phụ tùng 5YPE 614400
|
0,18
|
50
|
Vòng đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 1S9E 637100
|
0,18
|
51
|
Chốt hãm
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90201-20266
|
0,18
|
52
|
Vòng đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 93410-20809
|
0,18
|
53
|
Vòng đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90201-12166
|
0,18
|
54
|
Vòng phanh
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90201-15700
|
0,18
|
55
|
Phanh hãm
|
Cái
|
Mã phụ tùng 99009-15400
|
0,18
|
56
|
Vòng phanh
|
Cái
|
Mã phụ tùng 93410-22039
|
0,18
|
57
|
Đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 93410-20038
|
0,18
|
58
|
Đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90209-18208
|
0,18
|
59
|
Đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90209-17285
|
0,18
|
60
|
Vòng phanh
|
Cái
|
Mã phụ tùng 90201-26802
|
0,18
|
61
|
Vòng đệm phẳng
|
Cái
|
Mã phụ tùng 99099-15400
|
0,18
|
62
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 90201-15700
|
0,27
|
63
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06060
|
0,27
|
64
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06050
|
0,27
|
65
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06070
|
0,27
|
66
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06016
|
0,27
|
67
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06025
|
0,27
|
68
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-06035
|
0,27
|
69
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95802-06010
|
0,27
|
70
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 90105-08840
|
0,27
|
71
|
Bu lông
|
Con
|
Mã phụ tùng 95027-08080
|
0,27
|
72
|
Băng keo đen
|
Cuộn
|
Độ dính tốt
|
0,27
|
73
|
Băng keo giấy
|
Cuộn
|
Độ dính tốt
|
0,17
|
74
|
Dây điện đôi cadivi
|
Cuộn
|
Ruột đồng 2x2,5mm
|
0,23
|
75
|
Công tắc ON, OFF 2 chân
|
Cái
|
30A/75W
|
0,41
|
76
|
Rơ le điện tử 4 chân
|
Cái
|
20A
|
0,22
|
77
|
Rơ le điện tử 5 chân
|
Cái
|
20A
|
0,36
|
78
|
Rơ le điện tử 6 chân
|
Cái
|
20A
|
0,63
|
79
|
Ống ren hơ
|
Mét
|
4mm
|
1,20
|
80
|
Ắc quy cao
|
Cái
|
12V-5A
|
0,21
|
81
|
Ắc quy lùn
|
Cái
|
12V-3A
|
0,23
|
82
|
Bugi
|
Cái
|
Mã phụ tùng 9470100254
|
0,31
|
83
|
Bugi
|
Cái
|
Mã phụ tùng 9470000372
|
0,32
|
84
|
Bóng cos, pha
|
Cái
|
12V/35-35W
|
0,29
|
85
|
Bóng đồng hồ
|
Cái
|
Mã phụ tùng 4D0-H3517-00
|
1,30
|
86
|
Bóng đèn hậu
|
Cái
|
Mã phụ tùng 5C6-H4714-00
|
0,33
|
87
|
Kèn
|
Cái
|
Loại tốt
|
0,03
|
88
|
Chớp xi nhan
|
Cái
|
Loại tốt
|
1,30
|
89
|
CDI xe Taurus
|
Cái
|
Mã phụ tùng 16SH554A01
|
0,09
|
90
|
CDI xe Sirius
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
91
|
ECU xe Exciter
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
92
|
SGCU xe NVX
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
93
|
Mô bin sườn
|
Cái
|
Loại đánh lửa bình
|
0,03
|
94
|
Mô bin sườn
|
Cái
|
Loại phun xăng
|
0,03
|
95
|
Lõi bơm xăng
|
Cái
|
Loại có chổi than
|
0,12
|
96
|
Lõi bơm xăng
|
Cái
|
Loại 3 pha không chổi than
|
0,12
|
97
|
Diode sạc Sirius
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
98
|
Diode sạc Grande
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
99
|
Kim phun loại 6 lỗ
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
100
|
Kim phun loại 8 lỗ
|
Cái
|
Yamaha
|
0,06
|
101
|
Bộ 3 cảm biến MAQS
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,06
|
102
|
Cảm biến CKP
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,06
|
103
|
Chìa FOB trắng
|
Cái
|
Yamaha
|
0,16
|
104
|
Khóa Smartkey
|
Bộ
|
(Khóa, ECU, chìa FOB)
|
0,06
|
105
|
Mũi vít đóng pake 4 mm (Kingtommy)
|
Mũi
|
4mm
|
0,36
|
106
|
Mũi vít đóng pake 5 mm (Kingtommy)
|
Mũi
|
5mm
|
0,43
|
107
|
Mũi vít đóng pake 6 mm (Kingtommy)
|
Mũi
|
6mm
|
0,52
|
108
|
Dầu thắng
|
Chai
|
3 tháng 2
|
0,44
|
109
|
Bố thắng đĩa
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,40
|
110
|
Bố thắng đùm
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,40
|
111
|
Chén đạn cổ xe ga
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,30
|
112
|
Chén đạn cổ xe số
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,20
|
113
|
Phớt chắn bụi thắng đĩa
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,40
|
114
|
Vòng sin thắng đĩa loại 1 piston
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,30
|
115
|
Cầu chì
|
Cái
|
5A, 10A, 15A
|
0,13
|
116
|
Nước làm mát
|
Lít
|
LLC
|
0,46
|
117
|
Vòng sin thắng đĩa loại 2 piston
|
Bộ
|
Yamaha
|
0,20
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7 m²
|
91 giờ
|
1,7 m² x 91 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
4 m²
|
369 giờ
|
4 m² x 369 giờ
|
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật tiện trình
độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và cơ sở vật
chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu
chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất
(Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT TIỆN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
tiện trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người
học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa
học:
- Số lượng môn học, mô đun: 07.
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 69 giờ; thực hành, thực tập,
thí nghiệm: 368 giờ; kiểm tra: 23 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật
tiện trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các
cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để
điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực
tập/ bài tập
|
Kiểm tra
|
MH01
|
An toàn lao động
|
10
|
9
|
0
|
1
|
MH02
|
Vẽ kỹ thuật
|
20
|
10
|
8
|
2
|
MĐ03
|
Tiện cơ bản
|
80
|
10
|
66
|
4
|
MĐ04
|
Hàn điện cơ bản
|
80
|
10
|
66
|
4
|
MĐ05
|
Tiện trục dài không dùng giá đỡ, Tiện kết hợp
|
90
|
10
|
76
|
4
|
MĐ06
|
Tiện lỗ, Tiện côn
|
90
|
10
|
76
|
4
|
MĐ07
|
Tiện ren tam giác, ren thang
|
90
|
10
|
76
|
4
|
Tổng
|
460
|
69
|
368
|
23
|
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật tiện
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
23,67
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
2,0
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
21,67
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
3,55
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo
quy định.
|
3,55
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
2,29
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,29
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,29
|
4
|
Cáng cứu thương
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
0,86
|
5
|
Tủ đựng dụng cụ y tế
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị y tế
|
0,86
|
6
|
Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật
|
Kích thước phù hợp để giảng dạy trên lớp
|
0,57
|
7
|
Mô hình cắt bổ chi tiết 3D
|
Các mặt cắt được sơn màu phân biệt. Kích thước
phù hợp với giảng dạy.
|
0,57
|
8
|
Mô hình mối ghép ren - then - then hoa
|
Các mặt cắt được sơn màu phân biệt
|
0,57
|
9
|
Mô hình các trục, ổ trục và khớp nối
|
Thấy rõ được các chi tiết bên trong, các mặt cắt
được sơn màu phân biệt.
|
0,57
|
10
|
Máy tiện vạn năng
|
Đường kính tiện > 200mm, đầy đủ đồ gá, phụ kiện
|
155,00
|
11
|
Máy mài 2 đá
|
Đường kính đá mài: ≥ 350mm
|
42,22
|
12
|
Máy mài cầm tay
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua
sắm
|
42,22
|
13
|
Máy cưa cần
|
Cắt được Ø200
|
17,22
|
14
|
Búa nguội
|
Loại có trọng lượng: (300 ÷ 500)g
|
126,67
|
15
|
Búa tạ
|
Loại có trọng lượng: ≥ 5000g
|
63,33
|
16
|
Đe
|
Loại có trọng lượng: ≤ 100kg
|
126,67
|
17
|
Bàn máp
|
Kích thước: 600x800 mm
|
42,22
|
18
|
Khối V
|
Loại thông dụng trên thị trường, có các góc 60°, 90°,
120°.
|
42,22
|
19
|
Bộ dụng cụ đo cơ khí
Mỗi bộ bao gồm:
- Thước cặp cơ
- Thước đo góc vạn năng
- Thước lá
- Êke
- Mẫu so độ nhám
|
Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững
|
42,22
|
20
|
Bộ dụng cụ cơ khí cầm tay
Mỗi bộ bao gồm:
- Cưa tay
- Đục bằng
- Đục nhọn
- Dũa bán nguyệt
- Dũa chữ nhật
- Dũa tam giác
- Dũa tròn
- Bộ đóng số
- Bộ đóng chữ
|
Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững
|
42,22
|
21
|
Bộ dụng cụ vạch dấu
Mỗi bộ bao gồm:
- Mũi vạch
- Đài vạch
- Mũi chấm dấu
|
Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững để vạch
dấu
|
105,56
|
22
|
Bộ dụng cụ sửa chữa cơ khí cầm tay
Mỗi bộ bao gồm:
- Bộ cờ lê (6-36)
- Bộ lục giác (3-16)
- Vít 4 chấu
- Vít dẹt
- Kìm bằng
- Kìm nhọn
- Kìm tháo phanh
- Kéo cầm tay
|
Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững, sử dụng
sửa chữa máy cơ khí
|
42,22
|
23
|
Dưỡng gá dao tiện
Mỗi bộ bao gồm:
- Dưỡng gá dao ren tam giác
- Dưỡng gá dao ren hệ Anh
- Dưỡng định hình
|
Đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo cứng vững
|
34,44
|
24
|
Bộ dụng cụ vệ sinh
Mỗi bộ bao gồm:
- Bình dầu
- Bàn chải sắt
- Cọ quét phôi
|
Đầy đủ, đúng chủng loại
|
380,00
|
25
|
Bộ bảo hộ lao động
Mỗi bộ bao gồm:
- Giầy bảo hộ
- Kính bảo hộ
- Quần áo bảo hộ
|
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động
|
380,00
|
26
|
Máy hàn hồ quang
|
Công suất: (6 ÷ 10) kW
|
11,67
|
27
|
Bàn hàn hồ quang
|
Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G,
|
23,33
|
28
|
Kéo cắt cần
|
Cắt tôn, thép la, tròn, vuông. Cắt được Ø8 - Ø14
mm, V6 dày 6mm
|
7,78
|
29
|
Ca bin hàn
|
Theo tiêu chuẩn an toàn lao động
|
23,33
|
30
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Ống hút đến từng ca bin
|
3,89
|
31
|
Đồ gá hàn
|
Gá phôi ở các vị trí: 1F, 1G, 2F, 2G,
|
70,00
|
32
|
Mặt nạ hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
7,78
|
33
|
Tủ sấy que hàn
|
Năng suất ≥ 50kg que hàn
|
7,78
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Thép tròn
|
Mét
|
Thép C45; Ø30
|
2,00
|
2
|
Thép tròn
|
Mét
|
Thép C45; Ø40
|
2,00
|
3
|
Đá cắt
|
Viên
|
Ø350
|
0,61
|
4
|
Lưỡi cưa
|
Lưỡi
|
Phù hợp với máy
|
0,56
|
5
|
Đá mài
|
Viên
|
Ø400
|
1,00
|
6
|
Phấn màu các loại
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,56
|
7
|
Dầu bôi trơn
|
Lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
8
|
Dao tiện thép gió
|
Cây
|
Vuông 12
|
4,00
|
9
|
Dao tiện ngoài hợp kim hàn sẵn
|
Cây
|
Cán vuông 14
|
2,00
|
10
|
Khăn lau
|
Cái
|
Khăn lau sạch
|
0,28
|
11
|
Xà bông
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
12
|
Dao sửa đá mài
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
13
|
Đầu lắp mũi khoan
|
Cái
|
Loại thông dụng, lắp mũi khoan Ø1-16
|
0,33
|
14
|
Mũi khoan tâm
|
Mũi
|
Ø4, thép gió
|
0,44
|
15
|
Thép la
|
Tấm
|
Thép C45; kích thước 5 x 50 x 100
|
15,00
|
16
|
Que hàn Ø3,2
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
17
|
Que hàn Ø2,6
|
Hộp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
18
|
Dao tiện bậc ngoài hợp kim hàn sẵn
|
Cây
|
Cán vuông 14
|
1,00
|
19
|
Dao lăn nhám
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
20
|
Mũi khoan Ø6
|
Mũi
|
Ø6, thép gió
|
0,44
|
21
|
Mũi khoan Ø16
|
Mũi
|
Ø16, thép gió
|
0,44
|
22
|
Dao tiện lỗ hợp kim hàn sẵn
|
Cây
|
Cán vuông 14
|
1,80
|
23
|
Dao tiện lỗ bậc hợp kim hàn sẵn
|
Cây
|
Cán vuông 14
|
1,80
|
24
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
25
|
Tạp dề
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
26
|
Bao tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
27
|
Bao tay da
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
28
|
Kính bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
29
|
Băng keo y tế
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
30
|
Băng thun
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
31
|
Bông gòn
|
Bịt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
32
|
Bình cứu hỏa
|
Bình
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,12
|
33
|
Cồn y tế
|
Chai
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,30
|
34
|
Giấy vẽ A4
|
Gram
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7 m²
|
70 giờ
|
1,7 m² x 70 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
4 m²
|
390 giờ
|
4 m² x 390 giờ
|
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật gò hàn
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT GÒ HÀN
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Kỹ thuật
gò hàn trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người
học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa
học:
- Số lượng môn học, mô đun: 05
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 460 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 61 giờ; thực hành, thực tập:
384 giờ; kiểm tra: 15 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật
gò hàn trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các
cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để
điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian học tập
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực
tập/ bài tập
|
Kiểm tra
|
MH01
|
An toàn lao động
|
10
|
9
|
0
|
1
|
MH02
|
Vẽ kỹ thuật
|
20
|
10
|
8
|
2
|
MĐ03
|
Hàn điện cơ bản
|
130
|
10
|
116
|
4
|
MĐ04
|
Gò
|
150
|
16
|
130
|
4
|
MĐ05
|
Hàn khí
|
150
|
16
|
130
|
4
|
Tổng
|
460
|
61
|
384
|
15
|
PHẦN TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Kỹ thuật gò hàn
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
23,88
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
1,77
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
22,11
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
3,58
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
3,58
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
0,23
|
2
|
Máy tính (Laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
3
|
Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím, chuột)
|
0,23
|
4
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
5
|
Bóng đèn 30 bóng 75w
|
1,2m
|
6,86
|
6
|
Quạt trần 20 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
4,57
|
7
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000, Cỡ giấy: A4 Độ phân
giải: 600x600dpi
|
0,23
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy hàn hồ quang xoay chiều
|
Máy hàn miller 300/200 A (DC/AC)
|
1,14
|
2
|
Máy hàn hồ quang một chiều
|
Máy hàn chỉnh lưu kiểu Thyristor
|
1,14
|
3
|
Máy mài 2 đá
|
Đường kính đá mài: ≥ 350mm
|
0,23
|
4
|
Máy mài cầm tay
|
Đường kính đá mài: ≤ 150mm
|
0,23
|
5
|
Tủ sấy que hàn
|
Năng suất ≥ 50kg que hàn
|
0,23
|
6
|
Bộ Ca bin hàn
|
Theo tiêu chuẩn ATLĐ
|
0,23
|
7
|
Kéo cắt cần
|
Cắt được phôi có: S ≤ 5mm
|
0,23
|
8
|
Thước lá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
9
|
Dụng cụ vạch dấu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
10
|
Búa nguội
|
Loại có trọng lượng: (300 ÷ 500)g
|
0,23
|
11
|
Búa đe gò
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
12
|
Đục sấn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
13
|
Găng tay
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
14
|
Ke 90 độ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
15
|
Dưỡng kiểm tra
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
16
|
Mỏ hàn khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,14
|
17
|
Béc hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,14
|
18
|
Dây hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
19
|
Van giảm áp oxy
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
20
|
Van giảm áp acetylen
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
21
|
Thiết bị ngăn lửa tạt tại van giảm áp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
22
|
Thiết bị ngăn lửa tạt lại tại mỏ hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
23
|
Chai oxy
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
24
|
Chai acetylen
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
25
|
Bàn hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
26
|
Đồ gá hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
27
|
Kính bảo hộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
28
|
Kìm gắp phôi hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,23
|
29
|
Hệ thống hút khói hàn
|
Ống hút đến từng ca- bin
|
1,14
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định của Bộ LĐTBXH
|
0,33
|
5
|
Que hàn E6013 - Ø 2,6mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
6
|
Que hàn E6013 - Ø 3,2mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
3,00
|
7
|
Que hàn E6013 - Ø4 mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,00
|
8
|
Phôi thép 5X50X200
|
Tấm
|
Cắt theo qui cách
|
40,00
|
9
|
Tôn kẽm tấm 0.5x1000x2000
|
M2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
10
|
Tôn đen 0.7x1000x2000
|
M2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
11
|
Sắt phi 3
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
12
|
Que hàn thép phi 2
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
13
|
Que hàn thau phi 2
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,20
|
14
|
Hàn the
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,10
|
15
|
Đá mài cầm tay
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
16
|
Mũi khoan phi 5
|
Cái
|
Thép gió HSS
|
0,40
|
17
|
Mặt nạ hàn
|
Cái
|
Mặt nạ hàn loại 3M 10V
|
0,70
|
18
|
Kính màu hàn hq
|
Miếng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
19
|
Kính trắng hàn hq
|
Miếng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
20
|
Găng tay
|
Đôi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
21
|
Tạp dề
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
22
|
Kính bảo hộ hàn khí
|
Cặp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
23
|
Trang thiết bị, dụng cụ y tế
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
24
|
Đồ bảo hộ
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
25
|
Nón bảo hộ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,70
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7m²
|
62 giờ
|
1,7m² x 62 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
4m²
|
398 giờ
|
4m² x 398 giờ
|
PHỤ LỤC VIII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng dân dụng
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp
và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời gian
sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật chất (Phòng
học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...)
để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ
quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ XÂY DỰNG DÂN DỤNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Xây dựng
dân dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời
gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 3.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn:
462 giờ.
- Thời gian học lý thuyết: 84 giờ; Thực hành, thực
tập, thí nghiệm: 360 giờ; kiểm tra: 18 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Xây dựng
dân dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này,
các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể
để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/ mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/thực
tập/bài tập/ thảo luận
|
Kiểm tra
|
MĐ 01
|
Kiến thức chung nghề xây dựng
|
63
|
28
|
31
|
4
|
MĐ 02
|
Xây dựng cơ bản
|
147
|
28
|
112
|
7
|
MĐ 03
|
Hoàn thiện công trình xây dựng
|
252
|
28
|
217
|
7
|
|
Tổng cộng
|
462
|
84
|
360
|
18
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Xây dựng dân dụng
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
23,40
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
2,40
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo
quy định.
|
21,00
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
3,51
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
3,51
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
2,83
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời
điểm mua sắm. Cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,83
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,83
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Máy trộn bê tông
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
15,11
|
2
|
Xe rùa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
31,55
|
3
|
Máy cắt gạch
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,44
|
4
|
Máy cắt thép
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
5
|
Máy hàn kim loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
6,67
|
6
|
Ván khuôn công nghiệp
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
13,33
|
7
|
Máy cắt thép
|
2300W Romano RM-352R
|
1,11
|
8
|
Máy cắt cầm tay
|
Đường kính đá 100 - 150 mm
|
1,11
|
9
|
Máy khoan, đục bê tông
|
Công suất 0,8 - 1 kW
|
1,11
|
10
|
Máy khoan cầm tay
|
Công suất 0,5 - 0,8 kW
|
1,11
|
11
|
Máy cắt ống chuyên dùng
|
Công suất 1-1,5 kW
|
1,11
|
12
|
Máy uốn ống đa năng chạy điện
|
Công suất 1400w-2000w
|
1,11
|
13
|
Máy ren ống đa năng
|
Công suất 750w-2000w
|
1,11
|
14
|
Máy nén khí
|
Công suất từ 1,5 HP đến 15HP
|
1,11
|
15
|
Máy thử áp lực bằng pittông
|
Máy có công suất tối thiểu 5kgf/cm2
|
1,11
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Bản vẽ mặt bằng - A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
2
|
Bản vẽ mặt cắt - A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
3
|
Bản vẽ mặt đứng - A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
4
|
Bản vẽ hệ thống cấp điện công trình - A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
5
|
Bản vẽ hệ thống cấp thoát nước, điện công trình -
A3
|
Tờ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,00
|
6
|
Pin 1.5V
|
Chiếc
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,14
|
7
|
Cát xây
|
M3
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,29
|
8
|
Đá 1x2
|
M3
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,29
|
9
|
Xi măng
|
Bao
|
PCB40
|
1,67
|
10
|
Gạch lát nền 60x60
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
16,17
|
11
|
Gạch ống 18x18x9
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
50,00
|
12
|
Gạch thẻ 5x10x20
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10,00
|
13
|
Xô đổ bê tông loại 18 lít
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,16
|
14
|
Leng trộn bê tông
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
15
|
Máng hồ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,04
|
16
|
Thép xây dựng đk 12
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
17
|
Thép xây dựng đk 6,8
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,88
|
18
|
Kẹp sửa thép
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,04
|
19
|
Dây dẻo
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,32
|
20
|
Que hàn 3.2mm
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
21
|
Vam uốn thép
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,02
|
22
|
Kéo cắt thép
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,01
|
23
|
Ván khuôn nhựa
|
M2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
24
|
Đinh các loại
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,22
|
25
|
Thước thủy
|
Cây
|
IBEAM 180 độ Stanley 1-42-922
|
0,05
|
26
|
Đá 4x6
|
M3
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,08
|
27
|
Leng đào đất
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,12
|
28
|
Nước
|
M3
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
29
|
Thước hộp 3m
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
30
|
Bay xây
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
31
|
Bay chỉ
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,50
|
32
|
Dao cắt ống bằng tay
|
Cái
|
Cắt được ống kẽm tối đa Ф100
|
0,02
|
33
|
Mô hình các loại mẫu ống
|
Bộ
|
Bộ ống mẫu bao gồm các loại ống:
Ống mẫu thép mạ kẽm,
Ống mẫu thép đen,
Ống mẫu gang,
Ống mẫu thép không rỉ,
Ống mẫu chất dẻo,
Ống mẫu bê tông,
Ống mẫu cao su,
Ống mẫu đồng.
Bộ ống mẫu từ Ф15-200
Được gắn trên giá đỡ
|
0,02
|
34
|
Cúc nối các loại
|
Bộ
|
Bộ cúc gồm các loại:
Cúc hai đầu miệng bát,
Cúc hai đầu trơn,
Cúc một đầu miệng bát một đầu trơn,
Cúc hai đầu mặt bích
|
0,02
|
35
|
Gạch ốp 30x60
|
Viên
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
16,00
|
36
|
Bột trét
|
Bao
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,28
|
37
|
Sơn (18 lít)
|
Thùng
|
Tough Shield Max A
|
0,11
|
38
|
Bàn xoa
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,07
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7m²
|
84 giờ
|
1,7m² x 84 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
6m²
|
378 giờ
|
6m² x 378 giờ
|
PHỤ LỤC IX
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN
THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa điện lạnh
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết
bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ SỬA CHỮA ĐIỆN LẠNH
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Sửa chữa
điện lạnh trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
người học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời
gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 05
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 480
giờ
- Khối lượng lý thuyết: 135 giờ; thực hành: 335 giờ;
kiểm tra: 10 giờ
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Sửa chữa
điện lạnh trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này,
các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể
để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học/mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý, thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MĐ01
|
Điện cơ bản
|
90
|
40
|
48
|
2
|
MĐ02
|
Lạnh cơ bản
|
105
|
20
|
83
|
2
|
MH03
|
An toàn, vật liệu, đo lường điện lạnh
|
45
|
28
|
15
|
2
|
MĐ04
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng
|
120
|
27
|
91
|
2
|
MĐ05
|
Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa điều hòa nhiệt độ cục
bộ
|
120
|
20
|
98
|
2
|
|
Tổng cộng
|
480
|
135
|
335
|
10
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Sửa chữa điện lạnh
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực
hành 18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
21,21
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
3,99
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo
quy định.
|
17,22
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
3,18
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
3,18
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
1,63
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm
mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
1,63
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,57
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Đồng hồ vạn năng
|
Kyoritsu 1110
|
0,34
|
2
|
Đồng hồ Mê gôm kế
|
Kyoritsu 3005A
|
0,17
|
3
|
Mỏ hàn ngắn mạch
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
4
|
Búa con
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
5
|
Kéo con cắt giấy
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
6
|
Kìm điện
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
7
|
Tuốc nơ vít 2 cạnh
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
8
|
Tuốc nơ vít 4 cạnh
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
9
|
Bộ đồ nghề cơ khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
10
|
Động cơ không đồng bộ ba pha 125W
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
11
|
Động cơ không đồng bộ một pha một cấp tốc độ kiểu
vòng ngắn mạch 22W
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
12
|
Động cơ không đồng bộ một pha một cấp tốc độ kiểu
tụ điện, cuộn dây phụ 80W
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
13
|
Động cơ không đồng bộ một pha ba cấp tốc độ kiểu
tụ điện, cuộn dây phụ 80W
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
14
|
Áp tô mát 1 pha - 250V
|
1 pha -250V
|
0,17
|
15
|
Áp tô mát 3 pha - 380V
|
3 pha - 380V
|
0,17
|
16
|
Cầu chì 10A - 250V
|
10A - 250V
|
0,17
|
17
|
Nút bấm kép
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
18
|
Rơle nhiệt 10A
|
10A
|
0,17
|
19
|
Rơle trung gian (8 chân) + đế
|
(8 chân) + đế
|
0,17
|
20
|
Rơle trung gian (11 hoặc 14 chân) + đế
|
11 hoặc 14 chân
|
0,17
|
21
|
Công tắc tơ 3 pha - 380V
|
3 pha - 380V
|
0,17
|
22
|
Công tắc xoay 5A - 220V
|
5A - 220V
|
0,17
|
23
|
Rơle thời gian 60 giây + đế
|
60 giây + đế
|
0,17
|
24
|
Đèn tín hiệu 220V - 6W
|
220V - 6W
|
0,17
|
25
|
Chuông báo 220V
|
220V
|
0,17
|
26
|
Động cơ 1 pha 220V - 80W
|
220V - 80W
|
0,17
|
27
|
Động cơ 3 pha 380V - 100W
|
3 pha 380V - 100W
|
0,17
|
28
|
Cọc đấu dây (4 đầu - 10A)
|
(4 đầu - 10A)
|
0,17
|
29
|
Cọc đấu dây (8 đầu - 5A)
|
(8 đầu - 5A)
|
0,17
|
30
|
Dây điện nhiều sợi S = 1,5mm2
|
S = 1,5mm2
|
0,17
|
31
|
Dây điện đơn S = 1mm2
|
S = 1mm2
|
0,17
|
32
|
Dây thít loại nhỏ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
33
|
Đầu cốt U 2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
34
|
Đầu cốt U 4
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
35
|
Bộ hàn hơi O2 - C2H2
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,02
|
36
|
Máy nén khí có bình chứa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
37
|
Máy hút chân không
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
38
|
Máy mài
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
39
|
Máy khoan đứng
|
125W
|
0,17
|
40
|
Máy khoan tay
|
22W
|
0,17
|
41
|
Bộ đồ nghề điện lạnh chuyên dụng
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
42
|
Am pe kìm
|
Kyoritsu 200A
|
0,17
|
43
|
Bộ uốn ống các loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
44
|
Bộ nong loe các loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
45
|
Mỏ lết các loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
46
|
Xi lanh nạp ga
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
47
|
Máy thu hồi ga
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
48
|
Đèn hàn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
49
|
Nhiệt kế các loại
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
50
|
Pin 1,5V và 9V
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
51
|
Dây cặp nhiệt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
52
|
Rơ le bảo vệ (dùng cho máy nén điều hòa)
|
1Hp
|
0,17
|
53
|
Rơ le nhiệt (Thermostat - dùng cho điều hòa nhiệt
độ)
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
54
|
Tụ điện (dùng cho máy nén điều hòa)
|
40 µF
|
0,17
|
55
|
Block điều hòa
|
1Hp
|
0,17
|
56
|
Rơ le khởi động kiểu điện áp
|
1Hp
|
0,17
|
57
|
Cầu chì 70
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
58
|
Bộ đồ cơ khí
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
59
|
Cưa sắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
60
|
Rơle -7
|
125W
|
0,17
|
61
|
Blôc tủ lạnh
|
22W
|
0,17
|
62
|
Điện trở xả đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
63
|
Thermic
|
Kyoritsu 200A
|
0,17
|
64
|
Thermostat
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
65
|
Máy điều hòa hai phần tử treo tường Mono
|
Daikin 1Hp
|
0,17
|
66
|
Máy điều hòa hai phần tử treo tường Inverter
|
Daikin 1Hp
|
0,17
|
67
|
Tủ lạnh
|
Sanyo 180 lít
|
0,17
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Dây điện nhiều sợi
|
Mét
|
S = 1,5mm²
|
6,00
|
2
|
Dây điện đơn
|
Mét
|
S = 1 mm²
|
6,00
|
3
|
Dây thít loại nhỏ
|
Cái
|
Loại thông dụng
|
6,00
|
4
|
Ống đồng Ф6
|
Mét
|
Ф6
|
15,60
|
5
|
Ống đồng Ф10
|
Mét
|
Ф10
|
15,60
|
6
|
Ống đồng Ф12
|
Mét
|
Ф12
|
15,60
|
7
|
Gas R32
|
Bình
|
13,6kg
|
3,00
|
8
|
Que hàn
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,48
|
9
|
Băng dính cách điện
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,60
|
10
|
Gas R134a
|
Bình
|
13,6 kg
|
3,00
|
11
|
Gas R600
|
Bình
|
13,6 kg
|
3,00
|
12
|
Gas đốt
|
Bình
|
13,6 kg
|
3,00
|
13
|
Băng cuốn trắng
|
Cuồn
|
800mm
|
1,20
|
14
|
Băng dính điện
|
Cuồn
|
BKY-20
|
1,20
|
15
|
Ga R22
|
Kg
|
R22
|
3,00
|
16
|
Ga R410a
|
Kg
|
R410a
|
3,00
|
17
|
Ống dẫn nước ngưng
|
Mét
|
Ф21
|
3,60
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7 m²
|
135 giờ
|
1,7 m² x 135 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
4,0 m²
|
345 giờ
|
4,0 m² x 345 giờ
|
PHỤ LỤC X
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân dụng
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Điện dân
dụng trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người
học, lớp học thực hành 18 người học, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa
học:
- Số lượng môn học, mô-đun: 08.
- Thời gian đào tạo các môn học, mô đun chuyên môn:
400 giờ
- Thời gian học lý thuyết: 95 giờ; thực hành, thực
nghiệm: 290 giờ; kiểm tra: 15 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện dân
dụng trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này, các
cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để
điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý Thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH01
|
Kỹ thuật an toàn điện và bảo hộ lao động
|
16
|
12
|
3
|
1
|
MĐ02
|
Sử dụng dụng cụ, trang thiết bị và dụng cụ đo điện.
|
8
|
2
|
6
|
0
|
MĐ03
|
Lắp đặt điện nội thất cơ bản
|
64
|
16
|
46
|
2
|
MĐ04
|
Lắp đặt điện trong nhà
|
80
|
15
|
62
|
3
|
MĐ05
|
Sửa chữa lắp đặt thiết bị điện
|
40
|
8
|
29
|
3
|
MĐ06
|
Sửa chữa thiết bị điện trong nhà
|
40
|
10
|
29
|
1
|
MĐ07
|
Sửa chữa bảo dưỡng máy điện
|
80
|
20
|
57
|
3
|
MĐ08
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh dân dụng
|
72
|
12
|
58
|
2
|
|
Tổng cộng
|
400
|
95
|
290
|
15
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Điện dân dụng
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và lớp học thực hành
18 người học.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
18,69
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
2,71
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
15,98
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
2,80
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
2,80
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức sử dụng
thiết bị (giờ)
|
A
|
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT
|
1
|
Máy chiếu (Projector)
|
Cường độ chiếu sáng: ≥ 2500 ANSI lumens
Kích thước phông chiếu: ≥ 1,8m x 1,8m
|
2,37
|
2
|
Máy vi tính
|
Loại có thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm
mua sắm và cài đặt được các phần mềm chuyên dụng
|
2,37
|
3
|
Bút trình chiếu
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,37
|
B
|
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH
|
1
|
Ma nơ canh huấn luyện an toàn
|
Chất liệu Silicon mềm
|
0,86
|
2
|
Kìm cắt cách điện
|
Stanley 84-004
|
0,86
|
3
|
Cáng cứu thương
|
Khung hợp kim nhôm và INOX;
Kích thước (LxWxH): 186x51x17cm.
|
0,86
|
4
|
Xe đẩy cáng trên xe cứu thương YDC-3A - RED LEAF
|
Kích thước cao nhất của xe: 195x58x90 cm; Kích
thước thấp nhất của xe: 195x58x26 cm
|
0,86
|
5
|
Bộ Nẹp Gỗ sơ cứu chấn thương
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,86
|
6
|
Băng thun 3 móc Bảo Thạch
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,86
|
7
|
Đồng hồ vạn năng
|
Hioki DT4282
|
0,33
|
8
|
Ampe kìm
|
Kyoritsu 3005A
|
0,68
|
9
|
Mê gôm mét
|
KYORITSU 3165
|
0,33
|
10
|
Thước đo kéo
|
5m bảng lớn
|
0,33
|
11
|
Nivô
|
3 hướng 2.5m có từ tính
|
0,33
|
12
|
Búa
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
13
|
Đục
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
14
|
Kìm
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
15
|
Tuốc nơ vít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
16
|
Cưa sắt
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
17
|
Bộ nong loe
|
Tasco TB530 Plus
|
0,33
|
18
|
Mỏ hàn điện
|
80W Wadfow WEL1608
|
0,33
|
19
|
Máy khoan cầm tay
|
Makita M6000B
|
0,33
|
20
|
Công tắc 2 cực
|
Sino
|
16,00
|
21
|
Công tắc 3 cực
|
Sino
|
8,00
|
22
|
Mặt 2 lỗ + 2 ổ cắm
|
Sino 150V - 240V 50/60Hz (có viền+đế)
|
8,00
|
23
|
CB 1 pha
|
PANASONIC 15A
|
8,00
|
24
|
Dimmer đèn
|
Sino
|
8,00
|
25
|
Phích cắm
|
220V-10A
|
8,00
|
26
|
Chuông điện + nút nhấn
|
Panasonic 220V
|
8,00
|
27
|
Đèn sợi đốt (đế bắt tường thẳng)
|
Rạng Đông 220V-80W
|
8,00
|
28
|
Hạt cầu chì ống
|
Sino 10A-250VAC
|
8,00
|
29
|
Đèn Led 60cm
|
Rạng Đông 220V-80W
|
8,00
|
30
|
Nút nhấn xanh
|
1NO, 1NC
|
8,00
|
31
|
Nút nhấn đỏ
|
1NO, 1NC
|
8,00
|
32
|
Cầu dao 1 pha
|
10-20A - 600V
|
8,00
|
33
|
Cầu dao đảo 1 pha
|
10-20A - 600V
|
8,00
|
34
|
CB tép 2 pha
|
LS 6-10A, 220V
|
8,00
|
35
|
Công tắc tơ 3 pha
|
LS GMC-9 220VAC
|
8,00
|
36
|
Rơ le nhiệt
|
LS MT-32 (4-6A)
|
8,00
|
37
|
Bộ đồ nghề thợ điện
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
8,00
|
38
|
Quạt trần
|
37W - 70W, 220V
|
0,91
|
39
|
Động cơ bơm nước
|
1HP - 220V
|
0,86
|
40
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
1HP - 220V
|
0,86
|
41
|
Đồng hồ vạn năng VOM
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,57
|
42
|
Amper kìm
|
200A
|
0,90
|
43
|
Đầu khẩu
|
TH27, 30, 40, 45, 47, 50, 55, 60, 70mm
|
0,57
|
44
|
Đầu vít
|
Dùng cho khoan
|
0,57
|
45
|
Khoan pin
|
18V, tốc độ 1900 vòng/phút
|
0,06
|
46
|
Cảo 3 chấu
|
150mm
|
0,57
|
47
|
Đèn sợi đốt 60W
|
60W 220VAC
|
8,00
|
48
|
Đèn huỳnh quang 1,2m
|
20-36W 220VAC
|
0,06
|
49
|
Đèn trang trí
|
220VAC
|
0,06
|
50
|
Quạt bàn 47W
|
47W 220VAC
|
0,06
|
51
|
Nồi cơm điện 1,8 lít
|
1,8 lít 220VAC
|
0,06
|
52
|
Bình đun nước 2 lít
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
53
|
Máy giặt cửa trên 10,5 Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
54
|
Máy giặt cửa ngang 10,5kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
55
|
Máy xịt áp lực nước
|
70bar 220VAC
|
0,11
|
56
|
Máy biến áp 1 pha
|
220/12-24V 5A
|
0,57
|
57
|
Động cơ điện 1 pha
|
1/2Hp 220VAC
|
0,57
|
58
|
Động cơ điện 3 pha
|
2Hp 380VAC
|
0,57
|
59
|
Búa cao su
|
Nhựa hai đầu 40mm
|
0,57
|
60
|
Kìm vạn năng
|
180mm
|
0,57
|
61
|
Kìm mỏ nhọn
|
165mm
|
0,57
|
62
|
Kìm cắt
|
180mm
|
0,57
|
63
|
CB 1 pha
|
Dạng Tep 6-10A
|
0,57
|
64
|
CB 3 pha
|
Dạng Tep 6-20A
|
0,57
|
65
|
Tủ lạnh trực tiếp
|
Công suất 120-250W, điện áp 220V
|
0,34
|
66
|
Tủ lạnh gián tiếp
|
Công suất 120-250W, điện áp 220V
|
0,34
|
67
|
Thùng lạnh
|
Toshiba 1/4Hp
|
1,03
|
68
|
Quầy lạnh
|
Toshiba 1Hp
|
1,03
|
69
|
Máy hút chân không
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,03
|
70
|
Timer
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,06
|
71
|
Cầu chì 70
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,34
|
72
|
Đèn hàn ôxi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,34
|
73
|
Rơle + đế
|
14 chân, 220V
|
0,34
|
74
|
Blôc tủ lạnh
|
Công suất 120-250W, điện áp 220V
|
0,34
|
75
|
Điện trở xả đá
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,03
|
76
|
Thermic
|
1/76K-8K
|
1,03
|
77
|
Thermostat
|
90-264Vac/50~60Hz, 5 ~ 45°C
|
1,03
|
78
|
Thermic
|
Kyoritsu 200A
|
1,03
|
79
|
Thermostat
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,03
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
1
|
Băng dính cách điện
|
Cuộn
|
Nano đen, đỏ
|
2,67
|
2
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
1,43
|
3
|
Ống đồng 6
|
Mét
|
ϕ6
|
3,33
|
4
|
Cáp điện lực hạ thế
|
Mét
|
Cvv 2.0
|
1,00
|
5
|
Chì hàn Á Châu
|
Cuộn
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
6
|
Mỏ hàn chì
|
Cái
|
40W - 250V
|
0,17
|
7
|
Dây đơn mềm đỏ 1.0
|
Mét
|
Vcm 1.0mm²
|
1,67
|
8
|
Dây đơn mềm đen 1.0
|
Mét
|
Vcm 1.0mm²
|
1,67
|
9
|
Dây đơn mềm đỏ 2.5
|
Mét
|
Vcm 2.5mm²
|
1,67
|
10
|
Dây đơn mềm đen 2.5
|
Mét
|
Vcm 2.5mm²
|
1,67
|
11
|
Dây đơn
|
Mét
|
CV 5.0
|
1,67
|
12
|
Coss Y2.5
|
Bịt
|
50 con/bịt
|
0,17
|
13
|
Vít 2.5 cm
|
Con
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,11
|
14
|
VOM dạng kim
|
Cái
|
SANWA YX360TRF
|
0,42
|
15
|
Ampe kìm số
|
Cái
|
Sanwa DCM301 ACA1000A
|
0,21
|
16
|
Kìm răng
|
Cây
|
Tolsen 10001 18 cm
|
0,27
|
17
|
Kìm cắt
|
Cây
|
Kích thước 187 mm, độ mở tối đa: 21 mm cán dày bọc
nhựa PVC 130 mm
|
0,48
|
18
|
Kìm nhọn
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,48
|
19
|
Kìm tuốt dây
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,48
|
20
|
Vít dẹp
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,48
|
21
|
Vít pake
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
22
|
Bút thử điện
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
23
|
Dây luồn ống (sợi 3m)
|
Sợi
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,06
|
24
|
Ống lò xo
|
M
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
25
|
Lò xo bẻ ống
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,11
|
26
|
Ống nẹp 2.5 phân
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
27
|
Ống nẹp 3 phân
|
Cây
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
28
|
Ống tròn cứng Ф20
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
29
|
Co nối thẳng Ф20
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
30
|
Co nối chữ T Ф20
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
31
|
Co nối chữ L Ø20
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,33
|
32
|
Công tắc 3 cực âm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
33
|
Công tắc 2 cực âm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
34
|
Cầu chì 10A âm
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
35
|
Ổ cấm âm 10A
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
36
|
Ổ cấm nổi 10A
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
37
|
Cầu chì 10A nổi
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
38
|
Áp tô mát
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
39
|
Nút nhấn chuông
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
40
|
Chuông điện 220v
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
41
|
Rơ le phao
|
Cái
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,17
|
42
|
Tủ 300x400x200
|
Cái
|
Sắt sơn tĩnh điện hoặc nhựa
|
0,17
|
43
|
Đèn sợi đốt 80w + đuôi
|
Bộ
|
80W - 220V
|
0,17
|
44
|
Đèn huỳnh quang 0,6m
|
Bộ
|
20w - 220V
|
0,17
|
45
|
Đèn compact
|
Bộ
|
12w - 220V
|
0,17
|
46
|
Dây đôi mềm 2x32
|
M
|
Thăng Long 2x32
|
0,83
|
47
|
Dây đơn 1.5
|
M
|
Cadivi Cmv 2.0
|
0,83
|
48
|
Tắc kê 2 phân
|
Bịt
|
2 cm
|
0,17
|
49
|
Vít 2 phân
|
Bịt
|
2 cm
|
0,17
|
50
|
Búa sắt
|
Cây
|
350g
|
0,17
|
51
|
Thước kéo
|
Cây
|
5m
|
0,17
|
52
|
Nút ấn
|
Cái
|
f22 xanh, đỏ
|
0,17
|
53
|
Cầu dao 1 pha
|
Cái
|
10A
|
0,17
|
54
|
Cầu dao 3 pha
|
Cái
|
10A
|
0,17
|
55
|
Áp tô mát 1 pha
|
Cái
|
15 A
|
0,17
|
56
|
Công tắc tơ
|
Cái
|
LS 3-10A
|
0,17
|
57
|
Rơ le nhiệt
|
Cái
|
LS 3-10A
|
0,17
|
58
|
Khởi động từ
|
Cái
|
LS 3-10A
|
0,17
|
59
|
Dây đôi mềm
|
M
|
Thăng Long 2x32
|
0,83
|
60
|
Đèn compact 12w
|
Bộ
|
12W - 220V
|
0,33
|
61
|
Đầu cos chẻ 6
|
Con
|
Y2.5
|
0,33
|
62
|
Tụ 15µF
|
Cái
|
15µF 450v
|
0,11
|
63
|
Công tắc 3 cực
|
Cái
|
6A 250V
|
0,42
|
64
|
Công tắc 2 cực
|
Cái
|
6A 250V
|
0,42
|
65
|
Cầu chì 5 A
|
Cái
|
5A 240V
|
0,17
|
66
|
Rơ le nhiệt bình nước nóng
|
Cái
|
20A 95°C
|
0,03
|
67
|
Lò xo nồi cơm điện
|
Cái
|
3 chân
|
0,03
|
68
|
Dây nguồn nồi cơm
|
Cái
|
Dài 1,5m, 10A 250V
|
0,03
|
69
|
Đèn báo
|
Cái
|
Màu đỏ 240V
|
0,03
|
70
|
Nam châm rơ le nồi cơm
|
Cái
|
160 - 170°C
|
0,03
|
71
|
Dây điện trở
|
Cái
|
800W 220V
|
0,03
|
72
|
Phao máy giặt
|
Cái
|
3 chân, 220V
|
0,03
|
73
|
Bơm xả máy giặt
|
Cái
|
220 - 240VAC
|
0,03
|
74
|
Ống thoát nước máy giặt
|
Cái
|
1,5m
|
0,03
|
75
|
Dây curoa máy giặt
|
Cái
|
M18 - M22
|
0,03
|
76
|
Van cấp nước máy giặt
|
Cái
|
220 - 240VAC
|
0,03
|
77
|
Dây điện nhiều sợi
|
Mét
|
S = 1,5mm2
|
0,17
|
78
|
Dây điện từ
|
Kg
|
0,16 - 1mm, 180°C
|
0,03
|
79
|
Giấy cách điện
|
Tờ
|
0,1 - 0,3mm, 40 x 100cm
|
0,17
|
80
|
Gas R124a
|
Bình
|
Trọng lượng 13,6 kg
|
0,17
|
81
|
Gas R12
|
Bình
|
Trọng lượng 13,6 kg
|
0,17
|
82
|
Gas đốt
|
Bình
|
Trọng lượng 13,6 kg
|
0,17
|
83
|
Băng cuốn trắng
|
Cuồn
|
800mm
|
1,2
|
84
|
Băng dính điện
|
Cuồn
|
BKY - 20
|
1,2
|
85
|
Ga R22
|
Kg
|
R22
|
0,17
|
86
|
Ga R410a
|
Kg
|
R410a
|
0,17
|
87
|
Ống dẫn nước ngưng
|
Mét
|
Ф21
|
3,6
|
88
|
Ống dẫn nước ngưng
|
Mét
|
Ф21
|
3,6
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Thời gian sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
1
|
Khu học lý thuyết chung
|
1,7 m²
|
95 giờ
|
1,7 m² x 95 giờ
|
2
|
Khu học thực hành
|
4,0 m²
|
305 giờ
|
4,0 m² x 305 giờ
|
PHỤ LỤC XI
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng
B2 trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư
và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng
các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG B2
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô
tô hạng B2 trình độ sơ cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35
người học, tổ học thực hành 05 người học/01 xe, với khối lượng kiến thức và thời
gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 07
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 588
giờ
- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 456 giờ;
Kiểm tra: 10 giờ
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô
tô hạng B2 trình độ sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục này,
các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ thể
để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH/ MĐ
|
Tên mô đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 01
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
90
|
69
|
18
|
3
|
MH 02
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
|
18
|
9
|
8
|
1
|
MH 03
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
11
|
4
|
1
|
MH 04
|
Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và
phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
20
|
18
|
1
|
1
|
MH 05
|
Kỹ thuật lái xe, Mô phỏng các tình huống giao
thông
|
24
|
15
|
8
|
1
|
MĐ 06
|
Thực hành lái xe
|
420
|
0
|
417
|
3
|
Tổng cộng
|
588
|
122
|
456
|
10
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng B2
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực
hành 05 người học/01 xe.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
88,8
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
4,8
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
84,0
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
13,32
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
13,32
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao
thông đường bộ
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
2,57
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
2,57
|
3
|
Camera 4 cái 150w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10,29
|
4
|
Máy chấm vân tay 2 cái 250w
|
Loại đặc thù dành cho đào tạo lái xe
|
5,14
|
5
|
Bảng phấn
|
1,2m - 2,4m
|
2,57
|
6
|
Quạt trần 6 cái 65 w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
51,43
|
7
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
77,14
|
8
|
Máy tính 21 cái 150w
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím, chuột)
|
16,20
|
9
|
Máy lạnh 2 cái 1000w
|
Máy lạnh Mitsubishi inverter
|
1,54
|
10
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân
giải: 600 x 600dpi
|
0,09
|
Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa
chữa thông thường
|
1
|
Động cơ xe ô tô
|
Động cơ xăng, diesel 4 kỳ, 4 xi lanh, dung tích
1.5l
|
0,03
|
2
|
Mô hình cắt bổ động cơ xăng và diesel ô tô
|
Mô hình có đầy đủ các chi tiết
|
0,03
|
3
|
Hệ thống Điện ô tô
|
Mô hình hệ thống điện ô tô
|
0,03
|
4
|
Hệ thống tự chẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng
thông thường
|
Phần mềm chuẩn đoán
|
0,03
|
5
|
Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn sử dụng đồ nghề
|
Bảng nội quy, danh mục đồ nghề
|
0,01
|
6
|
Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô và các hư hỏng thông thường
|
Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ
|
0,01
|
7
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,01
|
8
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,51
|
9
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
10,29
|
10
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
15,43
|
Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,46
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,46
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
9,14
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
13,71
|
5
|
Bảng biểu, tranh treo khác
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0,46
|
Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người
lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng
phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,57
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,57
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
11,43
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
17,14
|
5
|
Túi sơ cứu
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0,57
|
Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe,
Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,57
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,57
|
3
|
Xe tải 1,4 tấn
|
ISUZU NHR55 (1,4 tấn)
|
0,03
|
4
|
Xe ô tô 4 chỗ số sàn
|
Hyundai Accent
|
0,03
|
5
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
17,14
|
6
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
11,43
|
Mô phỏng các tình huống giao thông
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,11
|
2
|
Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU,
màn hình, phím, chuột)
|
2,40
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65 w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
2,40
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
2,40
|
5
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân
giải: 600 x 600dpi
|
0,60
|
Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe
|
1
|
Bảng biểu
|
Khổ A0
|
1,2
|
2
|
Bảng phấn
|
1,2m x 2,4m
|
1,2
|
3
|
Xe tải 1,4 tấn
|
ISUZU NHR55 (1,4 tấn)
|
24,24
|
4
|
Xe ô tô 4 chỗ số sàn
|
Hyundai Accent
|
56,56
|
5
|
Xe ô tô 7 chỗ số tự động
|
Kia Caren
|
1,0
|
6
|
Ca bin học lái xe ô tô 250w
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
3,0
|
7
|
Bóng đèn cao áp 20 bóng 250w
|
300w
|
160
|
8
|
Thiết bị DAT 75W 3 cái
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
242,4
|
9
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân
giải: 600 x 600dpi
|
84,0
|
10
|
Máy tính chủ 150w lưu trữ hồ sơ
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím, chuột)
|
0,6
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao
thông đường bộ
|
1
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
4
|
Phần mềm thi trắc Nghiệm
|
Phần mềm
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
5
|
Tranh vẽ biển báo, sa hình
|
Bộ
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
6
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
7
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa
thông thường
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Tranh vẽ hệ thống lái
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
3
|
Tranh vẽ hệ truyền lực
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
4
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
5
|
Tranh vẽ nguyên lý hoạt động của động cơ
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
6
|
Tranh vẽ hệ thống phanh
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
7
|
Tranh vẽ hệ thống treo
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
8
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
9
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
10
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức người lái
xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống
cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe,
Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
Mô phỏng các tình huống giao thông
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,03
|
Định mức vật tư Mô đun 06: Thực hành lái xe
|
1
|
Nước
|
M3
|
Nước sinh hoạt
|
1,0
|
2
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,2
|
3
|
Giáo án Thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,2
|
4
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,2
|
5
|
Sổ theo dõi thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu Bộ GTVT
|
0,2
|
6
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,5
|
7
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
1,0
|
8
|
Xăng
|
Lít
|
A.95
|
132
|
9
|
Dầu Diezen
|
Lít
|
Đỏ
|
48
|
10
|
Nhớt
|
Lít
|
Đa dụng
|
3,2
|
11
|
Ắc quy
|
Cái
|
75AH
|
0,07
|
12
|
Bố thắng
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,60
|
13
|
Bố nồi
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,60
|
14
|
Heo ly hợp
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,60
|
15
|
BD định kỳ 5000 km
|
Lần
|
Garage
|
0,60
|
16
|
Đăng kiểm xe 12 tháng
|
Lần
|
Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam
|
1,80
|
17
|
Bảo hiểm xe 12 tháng
|
Lần
|
Bảo hiểm TNDS
|
1,80
|
18
|
Phí bảo trì đường bộ 12T
|
Lần
|
Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam
|
1,80
|
19
|
Lốp xe
|
Bộ
|
175/R14
|
0,07
|
20
|
Sổ cấp chứng chỉ nghề
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
21
|
Chứng chỉ
|
Tờ
|
Theo mẫu TC GDNN
|
1,0
|
22
|
Biển báo hiệu đường bộ
|
Biển
|
Theo QC 41/2019
|
1,14
|
23
|
Sổ trích ngang học viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của 01 (một) người học (m²)
|
Tổng thời gian sử
dụng của 01 (một) người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 (một) người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
1
|
Phòng học lý thuyết chung
|
4
|
140
|
4 m² x 140 giờ
|
2
|
Phòng máy tính
|
4
|
27
|
4 m² x 27 giờ
|
3
|
Xưởng thực hành
|
4
|
01
|
4 m² x 01 giờ
|
II
|
Khu học thực hành
|
1
|
Sân tập lái
|
286
|
40
|
286 m² x 40 giờ
|
2
|
Nhà chờ học thực hành
|
4
|
40
|
4 m² x 40 giờ
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng khác
|
1
|
Nhà xe
|
4
|
84
|
4 m² x 84 giờ
|
2
|
Phòng điều hành
|
4
|
01
|
4 m² x 01 giờ
|
PHỤ LỤC XII
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2024/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô tô hạng C
trình độ sơ cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư và
cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu
chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ
- KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 04 định mức
thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức vật tư, định mức thiết bị và định
mức cơ sở vật chất, cụ thể như:
1. Định mức lao động:
- Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần
thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành đào tạo cho
01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
- Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực
tiếp và định mức lao động gián tiếp.
+ Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành.
+ Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động
cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị:
- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại
thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động
lực và tính khấu hao thiết bị.
- Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các
thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư:
- Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên,
vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các
tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục
vụ cho quá trình đào tạo.
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo
dưỡng định kỳ thiết bị.
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có
ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng.
4. Định mức cơ sở vật chất:
- Định mức cơ sở vật chất (Phòng học lý thuyết,
khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức năng khác...): Là thời
gian sử dụng và diện tích sử dụng của 01 người học đối với từng loại cơ sở vật
chất (Phòng học lý thuyết, khu hoặc phòng thực hành, thực tập và các khu chức
năng khác...) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí,
tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT NGHỀ LÁI XE Ô TÔ HẠNG C
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được sử dụng
để:
- Xác định chi phí trong hoạt động giáo dục nghề
nghiệp nhằm nâng cao chất lượng và tiết kiệm chi phí đào tạo.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế,
tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật nghề Lái xe ô
tô hạng C được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 người học, tổ học
thực hành 08 người học/xe, với khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 08.
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 920
giờ.
- Khối lượng lý thuyết: 122 giờ; thực hành: 788 giờ;
kiểm tra: 10 giờ.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Lái xe ô
tô hạng C trình độ đào tạo sơ cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục
này, các cơ quan, đơn vị căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật này và điều kiện cụ
thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
4. Thời gian đào tạo được phân bổ:
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô
đun
|
Thời gian đào tạo
(giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Kiểm tra
|
MH 01
|
Pháp luật giao thông đường bộ
|
90
|
69
|
18
|
3
|
MH 02
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
|
18
|
9
|
8
|
1
|
MH 03
|
Nghiệp vụ vận tải
|
16
|
11
|
4
|
1
|
MH 04
|
Đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và
phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
20
|
18
|
1
|
1
|
MH 05
|
Kỹ thuật lái xe, mô phỏng các tình huống giao
thông
|
24
|
15
|
8
|
1
|
MĐ 06
|
Thực hành lái xe
|
752
|
0
|
749
|
3
|
Tổng cộng
|
920
|
122
|
788
|
10
|
PHẦN
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
- Tên ngành/nghề đào tạo: Lái xe ô tô hạng C
- Trình độ đào tạo: Sơ cấp
- Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo cho 01 người
học, trong điều kiện lớp học lý thuyết không quá 35 người học và tổ học thực
hành 08 người học/01 xe.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
TT
|
Định mức lao động
|
Định mức giờ
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Định mức lao động trực tiếp
|
99,25
|
|
1
|
Định mức dạy lý thuyết
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp theo
quy định.
|
5,25
|
|
2
|
Định mức dạy thực hành
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
94,0
|
|
II
|
Định mức lao động gián tiếp
|
14,89
|
|
|
Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt
nghiệp trung cấp trở lên hoặc có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp
theo quy định.
|
14,89
|
|
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
TT
|
Tên thiết bị
|
Thông số kỹ thuật
cơ bản
|
Định mức thiết
bị (giờ)
|
Định mức thiết bị môn học 01: Pháp luật giao
thông đường bộ
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,23
|
3
|
Camera 4 cái 150w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,91
|
4
|
Máy chấm vân tay 2 cái 250w
|
Loại đặc thù dành cho đào tạo lái xe
|
0,46
|
5
|
Bảng phấn
|
1,2m - 2,4m
|
0,23
|
6
|
Quạt trần 6 cái 65 w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
7
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
8
|
Máy tính 21 cái 150w
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina (CPU,
màn hình, phím, chuột)
|
4,80
|
9
|
Máy lạnh 2 cái 1000w
|
Máy lạnh Mitsubishi inverter
|
0,46
|
10
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 Độ phân
giải: 600x600dpi
|
0,23
|
Định mức thiết bị môn học 02: Cấu tạo và sửa
chữa thông thường
|
1
|
Động cơ xe ô tô
|
Động cơ xăng, diesel 4 kỳ, 4 xi lanh, dung tích
1.5
|
0,23
|
2
|
Mô hình cắt bổ động cơ ô tô
|
Mô hình hoạt động bình thường đầy đủ các chi tiết
|
0,23
|
3
|
Hệ thống Điện ô tô
|
Mô hình hệ thống điện ô tô
|
0,23
|
4
|
Hệ thống tự chẩn đoán trên ô tô và các hư hỏng
thông thường
|
Phần mềm chẩn đoán
|
0,23
|
5
|
Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn sử dụng đồ nghề
|
Bảng nội quy, danh mục đồ nghề
|
0,00
|
6
|
Bảo dưỡng kỹ thuật xe ô tô và các hư hỏng thông
thường
|
Mô hình trên xe cơ sở loại nhỏ
|
0,23
|
7
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
8
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,23
|
9
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
10
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
Định mức thiết bị môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,23
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65 w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
5
|
Bảng biểu, tranh treo khác
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0,91
|
Định mức thiết bị môn học 04: Đạo đức người
lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng
phòng chống cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,23
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
5
|
Túi sơ cứu
|
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
|
0,23
|
Định mức thiết bị môn học 05: Kỹ thuật lái xe,
Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
2
|
Màn hình TIVI 120w
|
55 inch
|
0,23
|
3
|
Xe ô tô tải 5,5 tấn
|
ISUZU NQR75 (5,5 tấn)
|
0,23
|
4
|
Xe ô tô 4 chỗ số sàn
|
Hyundai Accent
|
0,23
|
5
|
Quạt trần 6 cái 65w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
6
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
Mô phỏng các tình huống giao thông
|
1
|
Máy tính (laptop) 150w
|
ASUS Core i5
|
0,23
|
2
|
Máy tính bàn, máy chủ 21 máy 150w
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím, chuột)
|
5,03
|
3
|
Quạt trần 6 cái 65 w
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
1,37
|
4
|
Bóng đèn 20 bóng 75w
|
1,2m
|
4,57
|
5
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân
giải: 600 x 600dpi
|
0,23
|
Định mức thiết bị mô đun 06: Thực hành lái xe
|
1
|
Bảng biểu
|
Khổ A0
|
0,23
|
2
|
Bảng phấn
|
1,2m x 2,4m
|
0,23
|
3
|
Xe tải 5,5 tấn
|
ISUZU NQR75 (5,5 tấn)
|
0,23
|
4
|
Xe ô tô 7 chỗ số tự động
|
Kia Caren
|
0,23
|
5
|
Ca bin học lái xe ô tô 250w
|
Theo tiêu chuẩn Cục đường bộ Việt Nam
|
0,23
|
6
|
Bóng đèn cao áp 20 bóng 250w
|
300w
|
0,23
|
7
|
Thiết bị DAT 75W 3 cái
|
Theo quy chuẩn Việt Nam 105:2020
|
0,69
|
8
|
Máy in 1 cái 150w
|
Máy in laser: canon LBP6000 Cỡ giấy: A4 độ phân
giải: 600 x 600dpi
|
0,23
|
9
|
Máy tính chủ 150w lưu trữ hồ sơ
|
Máy vi tính LCD 19" 943SNX Samsung vina
(CPU, màn hình, phím, chuột)
|
0,23
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Tiêu hao
|
Định mức vật tư môn học 01: Pháp luật giao
thông đường bộ
|
1
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
4
|
Phần mềm thi trắc nghiệm
|
Phần mềm
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
5
|
Tranh vẽ biển báo, sa hình
|
Bộ
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
6
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
7
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 02: Cấu tạo và sửa chữa
thông thường
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Tranh vẽ hệ thống lái
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
3
|
Tranh vẽ hệ truyền lực
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
4
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
5
|
Tranh vẽ nguyên lý hoạt động của động cơ
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
6
|
Tranh vẽ hệ thống phanh
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
7
|
Tranh vẽ hệ thống treo
|
Bộ
|
Theo quy định Bộ GTVT
|
0,03
|
8
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
9
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
10
|
Giẻ lau
|
Kg
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 03: Nghiệp vụ vận tải
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 04: Đạo đức người lái xe,
văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu bia, kỹ năng phòng chống
cháy nổ cứu hộ cứu nạn
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
Định mức vật tư môn học 05: Kỹ thuật lái xe,
Mô phỏng các tình huống giao thông, cụ thể:
|
Kỹ thuật lái xe
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
Mô phỏng các tình huống giao thông
|
1
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
2
|
Giáo án lý thuyết
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
3
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,50
|
4
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
0,03
|
Định mức vật tư mô đun 06: Thực hành lái xe
|
1
|
Nước
|
M3
|
Nước sinh hoạt
|
1,5
|
2
|
Sổ tay giáo viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,13
|
3
|
Giáo án Thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,13
|
4
|
Sổ lên lớp
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,13
|
5
|
Sổ theo dõi thực hành
|
Quyển
|
Theo mẫu Bộ GTVT
|
0,13
|
6
|
Giấy thi
|
Gam
|
Khổ A4 297 x 210 mm
|
0,5
|
7
|
Giáo trình/bài giảng
|
Quyển
|
Theo quy định Cục đường bộ VN
|
1,0
|
8
|
Xăng
|
Lít
|
A.95
|
48,0
|
9
|
Dầu Diezen
|
Lít
|
Đỏ
|
176
|
10
|
Nhớt
|
Lít
|
Đa dụng
|
4,4
|
11
|
Ắc quy
|
Cái
|
100 AH
|
0,13
|
12
|
Bố thắng
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,38
|
13
|
Bố nồi
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,38
|
14
|
Heo ly hợp
|
Bộ
|
Loại thông dụng trên thị trường
|
0,38
|
15
|
Bảo dưỡng định kỳ 5000 km
|
Lần
|
Garage
|
0,25
|
16
|
Đăng kiểm xe 12 tháng
|
Lần
|
Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam
|
0,75
|
17
|
Bảo hiểm xe 12 tháng
|
Lần
|
Bảo hiểm TNDS
|
1,80
|
18
|
Phí bảo trì đường bộ 12 tháng
|
Lần
|
Theo quy định của Cục đăng kiểm Việt Nam
|
1,80
|
19
|
Lốp xe
|
Bộ
|
825/R16
|
0,06
|
20
|
Sổ cấp chứng chỉ nghề
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
0,03
|
21
|
Chứng chỉ
|
Tờ
|
Theo mẫu TC GDNN
|
1,0
|
22
|
Sổ trích ngang học viên
|
Quyển
|
Theo mẫu TC GDNN
|
1,34
|
23
|
Các biển báo hiệu đường bộ
|
Biển
|
Theo QC 41/2019
|
0,03
|
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
TT
|
Tên cơ sở vật
chất
|
Diện tích sử dụng
trung bình của người học (m²)
|
Tổng thời gian
sử dụng của 01 người học (giờ)
|
Định mức sử dụng
của 01 người học (m² x giờ)
|
I
|
Khu học lý thuyết
|
|
|
|
1
|
Phòng học lý thuyết chung
|
4
|
140
|
4 m² x 140 giờ
|
2
|
Phòng máy tính
|
4
|
27
|
4 m² x 27 giờ
|
3
|
Xưởng thực hành
|
4
|
01
|
4 m² x 01 giờ
|
II
|
Khu học thực hành
|
|
|
|
1
|
Sân tập lái
|
312,5
|
43
|
312,5 m² x 43 giờ
|
2
|
Nhà chờ học thực hành
|
4
|
43
|
4 m² x 43 giờ
|
III
|
Khu chức năng, hạ tầng khác
|
|
|
|
1
|
Nhà xe
|
4
|
94
|
4 m² x 94 giờ
|
2
|
Phòng điều hành
|
4
|
1
|
4 m² x 01 giờ
|
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 09/07/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo dưới 03 tháng và đào tạo sơ cấp đối với 12 nghề áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
191
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|