|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2175/QĐ-UBND 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến Tre
Số hiệu:
|
2175/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
08/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 2175/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng
8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26 tháng
12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17 tháng
7 năm 2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm
2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1957/TTr-SXD ngày 01 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
(chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ nội dung
công bố tại Điều 1 Quyết định này để áp dụng trong việc lập và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Xử lý chuyển tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định hoặc phê duyệt: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể
có liên quan xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công được công bố,
không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm cả dự toán
xây dựng công trình, dự toán gói thầu) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Chủ đầu tư và
các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo đơn giá
nhân công được công bố, không phải cập nhật lại dự toán xây dựng đã được thẩm định
hoặc phê duyệt.
3. Trường hợp đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ
yêu cầu nhưng chưa đóng thầu: Chủ đầu tư căn cứ tình hình triển khai gói thầu để
đề xuất (thông qua cơ quan chuyên môn về xây dựng) người quyết định đầu tư xem
xét, quyết định việc cập nhật giá gói thầu theo đơn giá nhân công, trên cơ sở
tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu và thời gian cần thiết để thực hiện
việc cập nhật đơn giá nhân công được công bố trước khi đóng thầu.
4. Trường hợp đã đóng thầu: Thực hiện theo nội dung
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật
lại giá gói thầu đã được phê duyệt.
5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu
xây dựng theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự
toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số
68/2019/NĐ-CP .
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1466/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc
phê duyệt đơn giá nhân công xây dựng phục vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Xây dựng (thay báo cáo);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (thay báo cáo);
- CT, Phó CT UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ban tiếp dân (niêm yết), website tỉnh;
- Phòng: TH, TCĐT;
- Lưu: VT, SXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
(Kèm
theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến Tre)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng
các quy định theo Văn bản này.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG
1. Căn cứ xác định
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của
Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định
theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của
Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác
định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được
xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng
được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với
thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
III. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến tre (Phụ
lục 01 đính kèm Công bố).
+ Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn
giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành
máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong
điều kiện bình thường (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).
+ Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá
ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự
án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao
đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 03 đính kèm Công bố).
- Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 03
Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
+ Khu vực III: Thành phố Bến Tre
và huyện Châu Thành.
+ Khu vực III: Các huyện Ba Tri,
Bình Đại, Mỏ Cày Nam.
+ Khu vực IV: Các huyện còn lại.
IV. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng tỉnh Bến Tre sử
dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng xác định tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác định
giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng theo
quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt
bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng công bố điều chỉnh.
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến
Tre)
STT
|
Nhóm
|
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ ngày công)
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
I
|
Công nhân xây dựng trực tiếp
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
210.290
|
199.544
|
188.213
|
2
|
Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
224.218
|
209.286
|
196.367
|
3
|
Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
224.218
|
209.286
|
196.367
|
4
|
Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
230.841
|
213.996
|
201.043
|
5
|
Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
6
|
Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
7
|
Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
8
|
Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7)
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
9
|
Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)
|
241.108
|
234.430
|
225.010
|
10
|
Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4)
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
II
|
Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình
quân 4/8)
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
III
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
710.000
|
600.000
|
560.000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
530.000
|
460.000
|
400.000
|
3
|
Kỹ sư
|
355.000
|
310.000
|
280.000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo
nghề
|
320.000
|
280.000
|
251.000
|
IV
|
Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2)
|
540.000
|
504.000
|
492.990
|
V
|
Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình
quân 1,5/2)
|
361.478
|
343.726
|
343.726
|
VI
|
Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4)
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
VII
|
Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân
1,5/2)
|
319.000
|
296.000
|
290.173
|
VIII
|
Thợ điều khiển tàu biển (cấp bậc bình quân
1,5/2)
|
340.708
|
323.976
|
323.976
|
IX
|
Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4)
|
540.000
|
504.000
|
479.000
|
Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng
trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện
theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của
Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến
Tre)
Stt
|
Nhóm nhân công
xây dựng
|
Hệ số lương
|
Đơn giá (đồng/ngày
công)
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
|
I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
1. Nhóm 1:
- Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu
công trình, bộ phận máy móc, thiết bị;
- Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải;
- Đóng gói vật liệu rời;
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công;
- Các công tác thủ công đơn giản khác.
|
1
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7
|
1
|
138.349
|
131.279
|
123.824
|
2
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7
|
1,18
|
163.251
|
154.909
|
146.113
|
3
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7
|
1,39
|
192.305
|
182.478
|
172.116
|
4
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
210.290
|
199.544
|
188.213
|
5
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7
|
1,65
|
228.275
|
216.610
|
204.310
|
6
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
249.028
|
236.302
|
222.884
|
7
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7
|
1,94
|
268.396
|
254.681
|
240.219
|
8
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7
|
2,3
|
318.202
|
301.942
|
284.796
|
9
|
Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7
|
2,71
|
374.925
|
355.766
|
335.564
|
|
2. Nhóm 2:
- Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng;
- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo
an toàn, sàn đạo giá long môn;
- Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm;
- Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;
- Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;
- Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi
măng...
- Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép,
đánh vecni;
- Quét vôi ve, nhựa đường;
- Các công tác làm sạch bề mặt khác;
- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre,
thép, bê tông);
- Khoan, cắt bê tông;
- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và
các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố
khoan, hạ ống vách...;
- Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố,
gia cố nền đất yếu;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
|
10
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7
|
1
|
147.512
|
137.688
|
129.189
|
11
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7
|
1,18
|
174.064
|
162.472
|
152.443
|
12
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7
|
1,39
|
205.041
|
191.387
|
179.572
|
13
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
224.218
|
209.286
|
196.367
|
14
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7
|
1,65
|
243.395
|
227.185
|
213.162
|
15
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
265.521
|
247.839
|
232.540
|
16
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7
|
1,94
|
286.173
|
267.115
|
250.626
|
17
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7
|
2,3
|
339.277
|
316.683
|
297.134
|
18
|
Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7
|
2,71
|
399.757
|
373.135
|
350.102
|
|
3. Nhóm 3:
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền,
lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;
- Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn,
cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt,
cổng sắt; lam chắn nắng;
- Sản xuất và làm sàn gỗ;
- Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần
thép, đồng...;
- Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox,
tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D- SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng;
- Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo;
- Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng
cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
|
19
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7
|
1
|
147.512
|
137.688
|
129.189
|
20
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7
|
1,18
|
174.064
|
162.472
|
152.443
|
21
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7
|
1,39
|
205.041
|
191.387
|
179.572
|
22
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
224.218
|
209.286
|
196.367
|
23
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7
|
1,65
|
243.395
|
227.185
|
213.162
|
24
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
265.521
|
247.839
|
232.540
|
25
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7
|
1,94
|
286.173
|
267.115
|
250.626
|
26
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7
|
2,3
|
339.277
|
316.683
|
297.134
|
27
|
Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7
|
2,71
|
399.757
|
373.135
|
350.102
|
|
4. Nhóm 4:
- Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ
giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng;
- Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang,
lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe
co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ;
- Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa;
- Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu.
- Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống;
- Khảo sát xây dựng;
- Thí nghiệm vật liệu;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
|
28
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7
|
1
|
151.869
|
140.787
|
132.265
|
29
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7
|
1,18
|
179.206
|
166.128
|
156.073
|
30
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7
|
1,39
|
211.098
|
195.694
|
183.849
|
31
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
230.841
|
213.996
|
201.043
|
32
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7
|
1,65
|
250.584
|
232.298
|
218.237
|
33
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
273.364
|
253.416
|
238.077
|
34
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7
|
1,94
|
294.626
|
273.126
|
256.594
|
35
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7
|
2,3
|
349.299
|
323.810
|
304.210
|
36
|
Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7
|
2,71
|
411.565
|
381.532
|
358.439
|
|
5. Nhóm 5:
- Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu
đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp;
- Cốt thép hầm, vòm hầm;
- Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ
biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;
- Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế;
- Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm
biến áp;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
|
37
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7
|
1
|
155.231
|
143.088
|
135.951
|
38
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7
|
1,18
|
183.172
|
168.843
|
160.422
|
39
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7
|
1,39
|
215.771
|
198.892
|
188.971
|
40
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
41
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7
|
1,65
|
256.131
|
236.094
|
224.319
|
42
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
279.416
|
257.558
|
244.711
|
43
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7
|
1,94
|
301.148
|
277.590
|
263.744
|
44
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7
|
2,3
|
357.031
|
329.101
|
312.687
|
45
|
Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7
|
2,71
|
420.676
|
387.767
|
368.426
|
|
6. Nhóm 6:
- Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo;
- Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ;
- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;
- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị
phân ly, lắp đặt đường ống công nghệ;
- Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn;
- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt;
- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;
- Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo
ôn;
- Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao;
- Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;
- Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van;
- Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển;
- Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác;
- Các công tác khác cùng tính chất công việc.
|
46
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7
|
1
|
155.231
|
143.088
|
135.951
|
47
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7
|
1,18
|
183.172
|
168.843
|
160.422
|
48
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7
|
1,39
|
215.771
|
198.892
|
188.971
|
49
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
50
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7
|
1,65
|
256.131
|
236.094
|
224.319
|
51
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
279.416
|
257.558
|
244.711
|
52
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7
|
1,94
|
301.148
|
277.590
|
263.744
|
53
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7
|
2,3
|
357.031
|
329.101
|
312.687
|
54
|
Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7
|
2,71
|
420.676
|
387.767
|
368.426
|
|
7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết
bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị
công nghệ...
|
55
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7
|
1
|
155.231
|
143.088
|
135.951
|
56
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7
|
1,18
|
183.172
|
168.843
|
160.422
|
57
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7
|
1,39
|
215.771
|
198.892
|
188.971
|
58
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
59
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7
|
1,65
|
256.131
|
236.094
|
224.319
|
60
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7
|
1,80
|
279.416
|
257.558
|
244.711
|
61
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7
|
1,94
|
301.148
|
277.590
|
263.744
|
62
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7
|
2,3
|
357.031
|
329.101
|
312.687
|
63
|
Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7
|
2,71
|
420.676
|
387.767
|
368.426
|
|
8. Nhóm 8 : Vận hành
máy, thiết bị thi công xây dựng.
|
64
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7
|
1
|
155.231
|
143.088
|
135.951
|
65
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7
|
1,18
|
183.172
|
168.843
|
160.422
|
66
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7
|
1,39
|
215.771
|
198.892
|
188.971
|
67
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7
|
1,52
|
235.951
|
217.493
|
206.645
|
68
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7
|
1,65
|
256.131
|
236.094
|
224.319
|
69
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7
|
1,94
|
301.148
|
277.590
|
263.744
|
70
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7
|
2,3
|
357.031
|
329.101
|
312.687
|
71
|
Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7
|
2,71
|
420.676
|
387.767
|
368.426
|
|
9. Nhóm 9:
- Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước,
tải trọng dưới 25T;
- Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T;
- Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;
- Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát;
- Xe hút chân không dưới 10 tấn;
- Máy nén thử đường ống công suất 170CV.
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới
14,5m 3;
- Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường;
- Xe bồn 13m 3 - 14m 3;
- Xe nâng, xe thang, đầu kéo
< 200 tấn.
|
72
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4
|
1
|
204.329
|
198.669
|
190.686
|
73
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4
|
1,18
|
241.108
|
234.430
|
225.010
|
74
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4
|
1,4
|
286.060
|
278.137
|
266.961
|
75
|
Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4
|
1,65
|
337.143
|
327.805
|
314.633
|
|
10. Nhóm 10:
- Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên;
- Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên;
- Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ
14,5m 3 trở lên;
- Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên;
- Xe bồn 30 tấn;
- Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên;
|
76
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4
|
1
|
220.339
|
208.475
|
200.847
|
77
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4
|
1,18
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
78
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4
|
1,4
|
308.475
|
291.864
|
281.186
|
79
|
Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4
|
1,65
|
363.559
|
343.983
|
331.398
|
|
II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
|
80
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8
|
1
|
185.714
|
175.714
|
169.286
|
81
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8
|
1,13
|
209.857
|
198.557
|
191.293
|
82
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8
|
1,26
|
234.000
|
221.400
|
213.300
|
83
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8
|
1,4
|
260.000
|
246.000
|
237.000
|
84
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8
|
1,465
|
272.071
|
257.421
|
248.004
|
85
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8
|
1,53
|
284.143
|
268.843
|
259.007
|
86
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8
|
1,66
|
308.286
|
291.686
|
281.014
|
87
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8
|
1,79
|
332.429
|
314.529
|
303.021
|
88
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8
|
1,93
|
358.429
|
339.129
|
326.721
|
|
III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế
tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.
|
89
|
Nghệ nhân - bậc 1/2
|
1
|
519.231
|
484.615
|
474.029
|
90
|
Nghệ nhân - bậc 1,5/2
|
1,04
|
540.000
|
504.000
|
492.990
|
91
|
Nghệ nhân - bậc 2/2
|
1,08
|
560.769
|
523.385
|
511.952
|
|
IV. Vận hành tàu, thuyền
|
|
Thuyền trưởng. Thuyền phó
|
|
|
|
|
92
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2
|
1
|
352.661
|
335.342
|
335.342
|
93
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2
|
1,025
|
361.478
|
343.726
|
343.726
|
94
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2
|
1,05
|
370.294
|
352.110
|
352.110
|
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
95
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4
|
1
|
282.301
|
261.947
|
247.788
|
96
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4
|
1,13
|
319.000
|
296.000
|
280.000
|
97
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4
|
1,3
|
366.991
|
340.531
|
322.124
|
98
|
Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4
|
1,47
|
414.982
|
385.062
|
364.248
|
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
|
|
|
|
99
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2
|
1
|
309.709
|
287.379
|
281.721
|
100
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2
|
1,03
|
319.000
|
296.000
|
290.173
|
101
|
Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2
|
1,06
|
328.291
|
304.621
|
298.625
|
|
Thợ điều khiển tàu biển
|
|
|
|
|
102
|
Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1/2
|
1
|
309.709
|
287.379
|
281.721
|
103
|
Thợ điều khiển tàu biển, bậc 1,5/2
|
1,03
|
340.708
|
323.976
|
323.976
|
104
|
Thợ điều khiển tàu biển, bậc 2/2
|
1,06
|
328.291
|
304.621
|
298.625
|
|
V. Thợ lặn:
|
|
|
|
|
105
|
Thợ lặn bậc 1/4
|
1
|
490.909
|
458.182
|
435.455
|
106
|
Thợ lặn bậc 2/4
|
1,1
|
540.000
|
504.000
|
479.000
|
107
|
Thợ lặn bậc 3/4
|
1,24
|
608.727
|
568.145
|
539.964
|
108
|
Thợ lặn bậc 4/4
|
1,39
|
682.364
|
636.873
|
605.282
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số: 2175/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 của UBND tỉnh Bến
Tre)
Stt
|
Chức danh tư vấn
xây dựng
|
Đơn giá (đồng/ngày
công)
|
Vùng II
|
Vùng III
|
Vùng IV
|
|
1. Chủ nhiệm dự án:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ
phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Khảo sát, thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi
ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây
dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định
xây dựng.
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
710.000
|
600.000
|
560.000
|
|
2. Chủ nhiệm bộ môn:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát
triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi
ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây
dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định
xây dựng.
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
530.000
|
460.000
|
400.000
|
|
3. Kỹ sư:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ
phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi
ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây
dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định
xây dựng.
|
3
|
Kỹ sư
|
355.000
|
310.000
|
280.000
|
|
4. Tư vấn khác:
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ
phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi
ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây
dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt
động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định
xây dựng;
- Các công việc khác.
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo
nghề
|
320.000
|
280.000
|
251.000
|
Quyết định 2175/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2175/QĐ-UBND ngày 08/09/2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
2.995
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|