ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1956/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
14 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
23/2021/QĐ-TTG NGÀY 07/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN
DO ĐẠI DỊCH COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 110/TTr-LĐTBXH ngày 13/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính
sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành, Hội, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ (báo cáo);
- Các Bộ: Tài chính, LĐ-TB&XH;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KGVX.
G:\Dropbox\CÔNG-2021\KẾ HOẠCH\NQ 68-QĐ23\KH trien khai thuc hien
NQ68CP(hoanchinh).doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01/7/2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TG NGÀY 07/7/2021
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐCHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày
/ /2021 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện hiệu
quả các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19 quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 68/NQ-CP) và Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở nội dung quy định
tại Nghị quyết số 68/NQ-CP và Quyết định số 23/2020/QĐ-TTg , quá trình thực hiện
phải đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch; không để lợi dụng,
trục lợi chính sách.
- Xác định rõ và thực hiện
nghiêm chỉnh trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị liên quan.
- Có sự tham gia, giám sát, phối
hợp chặt chẽ của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Hội, đoàn thể các cấp; tăng cường
trách nhiệm của chính quyền cơ sở, doanh nghiệp trong quá trình triển khai thực
hiện chính sách.
- Có phương thức chi hỗ trợ phù
hợp, kịp thời, thuận lợi cho người lao động và người sử dụng lao động được hưởng
chính sách; đảm bảo thực hiện tốt các quy định về phòng, chống dịch COVID-19.
- Đảm bảo nguyên tắc mỗi đối tượng
chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động được hỗ trợ
một lần bằng tiền (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại
điểm 7, điểm 8, mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP) chỉ được hưởng một chế độ hỗ
trợ. Không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
II. TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2021/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
1. Chính
sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
a) Đối tượng hỗ trợ:
Người sử dụng lao động đóng vào
Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng
áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (trừ
cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người
lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước).
Người sử dụng lao động hỗ trợ
toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp cho người lao động phòng, chống COVID-19.
b) Mức đóng và thời gian áp dụng
mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
- Mức đóng: bằng 0% quỹ tiền
lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.
- Thời gian áp dụng: 12 tháng,
từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
- Việc đăng ký tham gia, lựa chọn
phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về
an toàn, vệ sinh lao động.
2. Hỗ trợ
người lao động và người sử dụng lao động tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
a) Đối tượng hỗ trợ:
Người lao động và người sử dụng
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều
2, Luật Bảo hiểm xã hội.
b) Điều kiện hỗ trợ:
- Người sử dụng lao động đã
đóng đủ bảo hiểm xã hội hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến
hết tháng 4 năm 2021 mà bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải
giảm từ 15% số lao động tham gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị so với tháng 4 năm 2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
tính giảm bao gồm:
+ Số lao động chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới
giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
+ Số lao động đang tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14
ngày làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang nghỉ việc
không hưởng tiền lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày
làm việc trở lên trong tháng.
+ Số lao động đang ngừng việc
mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
- Số lao động tham gia bảo hiểm
xã hội tính giảm nêu trên chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp
đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ
01 tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác
xã có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
c) Thời gian tạm dừng đóng vào
quỹ hưu trí và tử tuất
- Người lao động và người sử dụng
lao động đủ điều kiện theo quy định tại điểm b, khoản 2, Quyết định này được tạm
dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất 06 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động
nộp hồ sơ đề nghị.
- Đối với trường hợp đã được giải
quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày
09/4/2020 và Nghị quyết số 154/NQ- CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, nếu đủ điều
kiện và được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định
tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Quyết định này thì tổng thời gian tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá
12 tháng.
d) Trình tự, thủ tục thực hiện
- Trong thời gian từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử
dụng lao động nộp văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội; đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm
xã hội có trách nhiệm xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất; trường hợp không giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Hỗ trợ
người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ:
Người sử dụng lao động theo quy
định tại khoản 3, Điều 43, Luật Việc làm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời
gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 được
hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
- Phải thay đổi cơ cấu, công
nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 42, Bộ luật Lao động.
- Có doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm
2019 hoặc năm 2020.
- Có phương án hoặc phối hợp với
cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Mức, thời gian hỗ trợ và
phương thức chi trả:
Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng.
Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng
khóa học. Trường hợp khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có
những ngày lẻ không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: dưới 15 ngày tính
1/2 tháng, từ đủ 15 ngày trở lên tính 01 tháng để xác định mức hỗ trợ.
Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định
tại khoản này thì phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử dụng lao động tự chi trả.
c) Thời gian hỗ trợ: tối đa 06
tháng.
d) Phương thức chi trả: chi trả
trực tiếp cho người sử dụng lao động theo phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề được phê duyệt.
đ) Hồ sơ đề nghị
- Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị
hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Văn bản của người sử dụng lao
động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
- Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm (theo Mẫu số 2 tại phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này).
- Xác nhận của cơ quan bảo hiểm
xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên
tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người
lao động tham gia đào tạo.
e) Trình tự, thủ tục thực hiện
- Người sử dụng lao động có nhu
cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm
xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp. Cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng
lao động.
- Người sử dụng lao động nộp hồ
sơ theo quy định tại điểm đ, khoản 3, Quyết định này, gửi Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính.
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số
04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này). Quyết định hỗ trợ gửi bản
giấy và bản điện tử theo quy định đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực
hiện chuyển kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động để thực hiện, cơ sở thực hiện
việc đào tạo. Trường hợp không hỗ trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chuyển một lần toàn bộ kinh
phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động thực hiện việc
chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được phê duyệt.
- Trong thời gian 45 ngày, kể từ
ngày kết thúc việc đào tạo, người sử dụng lao động phải hoàn thành việc thanh,
quyết toán kinh phí với cơ sở thực hiện việc đào tạo theo thực tế và báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Trong thời gian 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện của người sử dụng lao
động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định thu hồi kinh phí
đào tạo còn dư (nếu có) gửi cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh và người sử
dụng lao động để thực hiện hoàn trả kinh phí về Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (theo
Mẫu số 04b tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
4. Hỗ trợ
người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng
lương
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao động làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp (sau đây gọi là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công
lập, cơ sở giáo dục) phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện
sau:
- Tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ
15 ngày liên tục trở lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2021 và thời điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31
tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ:
+ 1.855.000 đồng/người (một
triệu tám trăm năm mươi lăm ngàn đồng) đối với người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục trở lên
đến dưới 01 tháng (30 ngày).
+ 3.710.000 đồng/người (ba
triệu bảy trăm mười ngàn đồng) đối với người lao động tạm hoãn thực hiện hợp
đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30 ngày) trở
lên.
- Người lao động đang mang thai
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người (một triệu đồng y); người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi
thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em (một triệu đồng y)chưa đủ 06
tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ
em.
- Phương thức chi trả: trả 01 lần
cho người lao động.
c) Hồ sơ đề nghị
- Bản sao văn bản thỏa thuận tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
- Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
d) Trình tự, thủ tục thực hiện
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn
vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong thời gian 02 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo
hiểm xã hội của người lao động.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn
vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo quy định tại điểm c, khoản
4, Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định;
trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Chính
sách hỗ trợ người lao động ngừng việc
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
- Làm việc theo chế độ hợp đồng
lao động bị ngừng việc theo khoản 3, Điều 99, Bộ luật Lao động và thuộc đối tượng
phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại tháng trước liền kề tháng người lao động ngừng việc theo khoản 3,
Điều 99, Bộ luật Lao động.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người
(một triệu đồng y).
- Người lao động đang mang thai
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người (một triệu đồng y); người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được
hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em (một triệu đồng y) chưa đủ 06 tuổi và
chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
- Phương thức chi trả: trả 01 lần
cho người lao động.
c) Hồ sơ đề nghị
- Bản sao văn bản yêu cầu cách
ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
- Danh sách người lao động có
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
d) Trình tự, thủ tục thực hiện
- Người sử dụng lao động đề nghị
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Người sử dụng lao động gửi hồ
sơ theo quy định tại điểm c, khoản 5, Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31
tháng 01 năm 2022.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định;
trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ
đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, người
sử dụng lao động thực hiện chi trả cho người lao động.
6. Hỗ trợ
người lao động chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp
thất nghiệp
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
- Người lao động làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp phải dừng hoạt động theo các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng
Nam: Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 02/5/2021, Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày
04/5/2021, Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 08/5/2021, Quyết định số
1221/QĐ-UBND ngày 09/5/2021, Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 09/5/2021, Quyết định
số 1396/QĐ-UBND ngày 25/5/2021, Công điện số 03/CĐ-UBND ngày 03/5/2021 của UBND
tỉnh và văn bản của các cấp thẩm quyền trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 được hỗ trợ khi có đủ các
điều kiện sau:
- Đang tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc tại tháng liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao
động.
- Chấm dứt hợp đồng lao động
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021 nhưng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường
hợp sau đây:
+ Người lao động đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.
+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người
(ba triệu bảy trăm mười ngàn đồng).
- Người lao động đang mang thai
được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/người (một triệu đồng y); người lao động
đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được
hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em (một triệu đồng y) chưa đủ 06 tuổi và
chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay thế trẻ em.
- Phương thức chi trả: trả 01 lần
cho người lao động.
c) Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
- Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn
hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
+ Quyết định thôi việc.
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm
dứt hợp đồng lao động.
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc
xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
và bảo hiểm thất nghiệp.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh của trẻ em;
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ em của
cơ quan có thẩm quyền.
d) Trình tự, thủ tục thực hiện
- Người lao động có nhu cầu hỗ
trợ gửi hồ sơ đến Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam. Thời hạn tiếp nhận hồ
sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Trước ngày 05 và ngày 20 hằng
tháng, Trung tâm Dịch vụ việc làm Quảng Nam rà soát, tổng hợp danh sách người
lao động đủ điều kiện hỗ trợ trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, phê duyệt
danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong
thời gian 03 ngày làm việc. Trường hợp không phê duyệt, Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
7. Hỗ trợ đối
với trẻ em và người đang điều trị COVID-19, cách ly y tế
a) Đối tượng hỗ trợ
Trẻ em (người dưới 16 tuổi
theo quy định của Luật Trẻ em) và người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc
cách ly y tế để phòng, chống COVID-19 (F1) theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền.
b) Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
- Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày
(tám mươi ngàn đồng) đối với các trường hợp người điều trị nhiễm
COVID-19 (F0), từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng
12 năm 2021, thời gian hỗ trợ theo thời gian điều trị thực tế nhưng tối đa 45
ngày.
- Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày
(tám mươi ngàn đồng) đối với các trường hợp người thực hiện cách ly y tế
(F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, từ ngày 27 tháng 4
năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ tối đa 21
ngày.
- Đối với trẻ em trong thời
gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:
+ Được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000
đồng/trẻ em (một triệu đồng y).
+ Ngân sách nhà nước đảm bảo
chi phí đối với các chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí
khám, chữa bệnh đối với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.
c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện:
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế gồm:
+ Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng
chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
+ Giấy ra viện điều trị do nhiễm
COVID-19 của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
các trường hợp F1 đang thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly gồm:
+ Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng
chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
+ Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về việc cách ly y tế.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
F0 đã kết thúc điều trị tại cơ sở y tế trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành gồm:
+ Giấy ra viện.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ
sở y tế đã điều trị.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành hoặc cách ly tại nhà gồm:
+ Quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về cách ly y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
+ Giấy hoàn thành việc cách ly.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Giấy chứng sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước
công dân, thẻ bảo hiểm y tế.
+ Biên nhận thu tiền ăn tại cơ
sở cách ly đối với người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.
d) Trình tự, thủ tục:
- Đối với trường hợp đang điều
trị, cách ly tại cơ sở y tế, cơ sở cách ly: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ
vào hồ sơ quy định lập danh sách (theo Mẫu số 08a, 08b tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có cơ sở y tế, cơ sở cách ly. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Đối với trường hợp F0, F1 đã
kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở hoặc cách ly tại nhà: Cha, mẹ
hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em, các trường hợp F0, F1 gửi hồ sơ quy định
tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết
ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Trước ngày 05 và ngày 20 hằng
tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu số 08a, 08b tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các trường hợp F0, F1 đủ điều kiện
hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời gian 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách và chỉ đạo thực hiện
chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ đối với F0,
F1, trẻ em đang điều trị, cách ly theo danh sách được Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt (Mẫu 08c tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
8. Hỗ trợ
viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch
8.1. Hỗ trợ viên chức hoạt
động nghệ thuật
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
Viên chức hoạt động nghệ thuật
được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Là đạo diễn nghệ thuật, diễn
viên, họa sĩ giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV.
- Làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ
thuật lực lượng vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người
(Ba triệu bảy trăm mười ngàn đồng y)
- Phương thức chi trả: trả 01 lần
cho người lao động.
c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện
- Đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung
ương) lập Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định
(Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) gửi Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31
tháng 01 năm 2022.
- Trong 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh tổng hợp, thẩm
định, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ
đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
8.2. Hỗ trợ hướng dẫn
viên du lịch
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Hướng dẫn viên du lịch được hỗ
trợ khi có đủ các điều kiện sau:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch
theo quy định của Luật Du lịch.
- Có hợp đồng lao động với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng
dẫn du lịch hoặc là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch
đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có
phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng
dẫn viên du lịch tại điểm.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người
(Ba triệu bảy trăm mười ngàn đồng y)
- Phương thức chi trả: trả 01 lần
cho người lao động.
c) Hồ sơ đề nghị
- Đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số
10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản sao hợp đồng lao động với
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng
dẫn du lịch có hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Thẻ hội viên của tổ chức xã hội
- nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch.
d)Trình tự, thủ tục thực hiện
- Hướng dẫn viên du lịch có nhu
cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh nơi cấp
thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày
31 tháng 01 năm 2022.
- Trong thời gian 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
thẩm định, lập danh sách, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
9. Hỗ trợ hộ
kinh doanh
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi
có đủ các điều kiện sau:
- Có đăng ký kinh doanh, đăng
ký thuế.
- Phải dừng hoạt động từ 15
ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31
tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống
dịch COVID-19.
b) Mức hỗ trợ và phương thức
chi trả
- Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ
kinh doanh (Ba triệu đồng y).
- Phương thức chi trả: Trả 01 lần
cho hộ kinh doanh. c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện
- Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ
trợ (theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm
nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh
doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Trong thời gian 02 ngày làm
việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Trong 04 ngày làm việc, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thẩm định, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
10. Hỗ trợ
người sử dụng lao động vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản
xuất
a) Điều kiện vay vốn (lãi suất
vay 0%, không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay)
- Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương ngừng việc khi có đủ các điều kiện sau:
+ Có người lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời
điểm người lao động ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên
theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
+ Không có nợ xấu tại tổ chức
tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
- Người sử dụng lao động được
vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ
các điều kiện sau:
a1) Đối với người sử dụng lao động
phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng,
chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết
ngày 31 tháng 3 năm 2022.
+ Người sử dụng lao động phải tạm
dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31
tháng 3 năm 2022.
+ Có người lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay
vốn.
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
+ Không có nợ xấu tại các tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
a2) Đối với người sử dụng lao động
hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản
xuất, kinh doanh
+ Có người lao động làm việc
theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay
vốn.
+ Có phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh.
+ Không có nợ xấu tại tổ chức
tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm
2020 tại thời điểm đề nghị vay vốn.
b) Mức cho vay, thời hạn cho
vay, thời hạn giải ngân
- Vay vốn trả lương ngừng
việc: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động
theo thời gian trả lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn
dưới 12 tháng.
- Vay vốn trả lương cho người
lao động khi phục hồi sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu
vùng đối với người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng
chính sách hỗ trợ tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
- Việc giải ngân của Ngân hàng
Chính sách xã hội cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021
được thực hiện 01 lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc
khi giải ngân hết 7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp
vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện
- Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn (theo
Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
+ Danh sách người lao động đang
tham gia bảo hiểm xã hội (theo Mẫu 13a, 13b, 13c tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có
điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư (đối
với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
+ Giấy ủy quyền (nếu có).
+ Bản sao văn bản về việc người
sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm
2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với vay vốn trả lương
phục hồi sản xuất, kinh doanh).
+ Phương án hoặc kế hoạch phục
hồi sản xuất, kinh doanh đối với đối tượng quy định tại điểm a1, a2 nêu trên.
+ Bản sao thông báo quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng lao
động quy định tại điểm a2 nêu trên.
- Người sử dụng lao động tự kê
khai, lập danh sách, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung
thực đối với số lao động ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho
người lao động; có trách nhiệm hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng
Chính sách xã hội và đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định.
- Người sử dụng lao động đề nghị
cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm
xã hội. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ
quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động,
làm căn cứ để Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
- Người sử dụng lao động gửi hồ
sơ đề nghị vay vốn đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh
doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày
25 tháng 3 năm 2022.
- Trong thời gian 04 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động,
Ngân hàng Chính sách xã hội phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì
thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng lao động.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải
ngân đến người sử dụng lao động.
d) Nguồn vốn cho vay, chi phí
quản lý, chuyển nợ quá hạn và xử lý rủi ro thực hiện theo quy định tại Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
11. Hỗ trợ
đối với lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và
một số đối tượng đặc thù khác
Đối với chính sách hỗ trợ cho
lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số
đối tượng đặc thù khác, giao Sở Lao động- Thương binh và Xã hội phối hợp với
các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng tiêu chí,
xác định đối tượng, mức tiền hỗ trợ cụ thể theo khả năng ngân sách của tỉnh và
theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo quyết định của UBND tỉnh và văn bản
của các cấp thẩm quyền áp dụng biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trên địa
bàn tỉnh để báo cáo UBND tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
- Thực hiện theo quy định tại
điểm đ, khoản 2, mục I, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ động sử dụng 50% nguồn dự phòng ngân sách để chi hỗ trợ người lao động,
người sử dụng lao động thuộc đối tượng được UBND tỉnh ủy quyền phê duyệt danh
sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời tổng hợp, cân đối nguồn gửi Sở Tài chính
trình UBND tỉnh xem xét, phân bổ kinh phí.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, địa phương hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giải quyết hoặc đề xuất, tham
mưu cấp có thẩm quyền giải quyết (trường hợp vượt thẩm quyền) các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; phối hợp tổ chức thông
tin, tuyên truyền nội dung Nghị quyết số 68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
và Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu UBND tỉnh hoặc trực tiếp ban hành
văn bản hướng dẫn, xây dựng tiêu chí, xác định đối tượng, mức hỗ trợ đối với
người lao động không có giao kết hợp đồng lao động theo quy định tại điểm 12, mục
II, Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
quyết định chính sách hỗ trợ.
- Ban hành Quyết định phê duyệt
danh sách, kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động theo ủy quyền
của UBND tỉnh.
- Theo dõi, đánh giá, định kỳ
vào chiều thứ sáu hàng tuần, ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn và phân bổ kinh phí để
đảm bảo thực hiện các chính sách hỗ trợ trên cơ sở tổng hợp, đề xuất của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội; hướng dẫn thực hiện việc thanh, quyết toán kinh
phí theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
bố trí kinh phí phục vụ công tác tuyên truyền, hướng dẫn, rà soát, giám sát, kiểm
tra.
- Kết thúc đợt chi trả, xác định
nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, phần ngân sách địa phương đảm bảo,
phần đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ; tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ
của viên chức hoạt động nghệ thuật và người lao động là hướng dẫn viên du lịch;
thẩm định, lập danh sách, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ
trợ theo ủy quyền của UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh; định kỳ vào
sáng thứ Sáu hàng tuần, trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất cung cấp thông
tin tình hình thực hiện để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan
truyền thông tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung cũng như công tác
triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và
Quyết định này trên địa bàn tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện cho vay trả lương ngừng việc,
trả lương phục hồi sản xuất theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam.
- Chủ động làm việc với Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Quảng Nam để nắm thông tin về nợ xấu của các doanh nghiệp
tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm doanh
nghiệp đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất đối với
người lao động theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP .
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; định kỳ
vào sáng thứ Sáu hàng tuần, trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất cung cấp
thông tin kết quả thực hiện để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
6. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan hướng dẫn chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định
tại Nghị quyết số 68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg và Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan thẩm định, quyết định và giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất theo quy định.
- Chỉ đạo bảo hiểm xã hội cấp
huyện thực hiện các công việc sau:
+ Thực hiện việc xác nhận về đối
tượng, thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp để người sử dụng
lao động, người lao động làm hồ sơ hưởng các chính sách hỗ trợ.
+ Phối hợp với Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên
quan: thẩm định, tổng hợp danh sách và kinh phí hỗ trợ cho các đối tượng quy định.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; định kỳ
vào sáng thứ Sáu hàng tuần, trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất cung cấp
thông tin tình hình thực hiện để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
7. Cục Thuế tỉnh
- Hướng dẫn, chỉ đạo Chi
cục Thuế cấp huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ
trình UBND cấp huyện phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ đối với hộ kinh
doanh.
- Cung cấp thông tin về doanh
thu theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện chính sách
hỗ trợ đối với người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
- Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra quá trình triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh; định kỳ
vào sáng thứ Sáu hàng tuần, trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột xuất cung cấp
thông tin tình hình thực hiện để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh.
8. Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh Quảng Nam
Hướng dẫn, chỉ đạo, cung cấp
thông tin về nợ xấu của người sử dụng lao động để Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội Quảng Nam thực hiện chính sách hỗ trợ người sử dụng lao động vay vốn
trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi sản xuất đối với người lao động.
9. Liên đoàn Lao động tỉnh
Tổ chức thông tin, tuyên truyền
chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động theo Nghị quyết số
68/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Quyết định
này của UBND tỉnh.
10. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật, trước Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số
68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg trên địa bàn.
- Căn cứ Kế hoạch ban hành kèm
theo Quyết định này xây dựng Chương trình, Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa
bàn.
-
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, ban hành Quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí
hỗ trợ cho các đối tượng theo ủy quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ
động sử dụng nguồn lực của địa phương (kết hợp với nguồn kinh phí được phân bổ)
để hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng.
- Chỉ
đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính
- Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND cấp xã tham mưu triển khai thực
hiện kịp thời, hiệu quả các chính sách quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP .
- Đảm
bảo trong quá trình triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ không để xảy ra
tình trạng lợi dụng, trục lợi chính sách, tham nhũng, tiêu cực.
-
Thành lập các Tổ công tác, phân công cán bộ phụ trách địa bàn để kịp thời hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ.
- Tổ
chức rà soát, thống kê, lập danh sách, đề xuất chính sách hỗ trợ đối với người
lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng
đặc thù khác theo điểm 12, mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ sau khi
có hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để làm cơ sở tham mưu UBND
tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định.
-
Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch:
+
Phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội và các cơ
quan, đơn vị liên quan: Rà soát, thẩm định, tổng hợp danh sách và kinh phí hỗ
trợ cho các đối tượng.
+
Tham mưu đảm bảo nguồn kinh phí để thực hiện các chính sách hỗ trợ; bố trí kinh
phí phục vụ công tác tuyên truyền, hướng dẫn, rà soát, giám sát, kiểm tra; hướng
dẫn thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước và các văn bản hiện hành.
-
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn
với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vào thứ Sáu
hàng tuần, trước ngày 25 hàng tháng hoặc đột
xuất; trong đó, cần đề xuất các giải pháp cụ thể để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện tại địa phương.
-
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý và UBND cấp xã
đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền nội dung cũng như công tác triển khai
thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg , Quyết định này
trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức phù hợp khác.
11.
Giám đốc các doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác đối với danh sách người lao động tạm hoãn thực
hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương; hồ sơ tạm dừng đóng bảo hiểm
xã hội vào quỹ hưu trí và tử tuất; hồ sơ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; hồ sơ hỗ trợ người
lao động ngừng việc; hồ sơ vay vốn để trả lương ngừng việc, trả lương phục hồi
sản xuất khi đề nghị thực hiện các chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số
68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
12.
Báo Quảng Nam; Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam; Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Trung tâm Văn hóa, Thể thao, Truyền thanh Truyền hình cấp huyện có trách nhiệm
Tổ chức
thông tin, tuyên truyền Nghị quyết số 68/NQ-CP , Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ,
Quyết định này và các nội dung liên quan trên các phương tiện thông tin đại
chúng và hệ thống thông tin cơ sở.
13.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
Triển
khai thực hiện và hướng dẫn, chỉ đạo Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền, vận động, giám sát, tham gia thực hiện các chính sách hỗ trợ
nhằm đảm bảo kịp thời, công khai, minh bạch,
đúng đối tượng theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ.
Trên
đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của
Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động
gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày
07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 trên địa bàn tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các Sở, ngành, cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây
dựng chương trình, kế hoạch cụ thể để thực hiện đảm bảo đạt mục đích, yêu cầu
đã đề ra./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /7/2021 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
Mẫu số 01
|
Đề nghị hỗ trợ của người sử dụng
lao động được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
|
Mẫu số 02
|
Phương án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 04a
|
Quyết định về việc hỗ trợ đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
|
Mẫu số 04b
|
Quyết định về việc thu hồi
kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 05
|
Danh sách người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Mẫu số 06
|
Danh sách người lao động ngừng
việc
|
Mẫu số 07
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao
động chấm dứt hợp đồng lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Mẫu số 08a
|
Danh sách F0, F1 phải điều trị,
cách ly y tế
|
Mẫu số 08b
|
Danh sách trẻ em thuộc diện
F0, F1 được hỗ trợ
|
Mẫu số 08c
|
Danh sách F0, F1, trẻ em nhận
hỗ trợ
|
Mẫu số 09
|
Danh sách viên chức hoạt động
nghệ thuật đề nghị hỗ trợ
|
Mẫu số 10
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao
động là hướng dẫn viên du lịch
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh
gặp khó khăn do dịch COVID-19
|
Mẫu số 12a
|
Đề nghị vay vốn trả lương ngừng
việc cho người lao động
|
Mẫu số 12b
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục
hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 12c
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục
hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực
vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu số 13a
|
Danh sách người lao động bị
ngừng việc do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
|
Mẫu số 13b
|
Danh sách người lao động được
người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 13c
|
Danh sách người lao động được
người sử dụng lao động đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không,
du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu số 01
Kính
gửi: BHXH tỉnh/huyện ………. (nơi đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:
……………….....................……….………………...……………..
2. Mã số đơn vị:........................................................................................................
3. Mã số thuế:
..........................................................................................................
4. Số lao động phải giảm theo
quy định tại Điều 5 Quyết định số ....../2021/QĐ-TTg ngày ....../....../2021:
...... người, trong đó số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ
14 ngày làm việc trở lên trong tháng là: ...... người (danh sách chi tiết kèm
theo).
5. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất là ….. tháng, từ tháng …. năm….. đến tháng …… năm ……..
6. Hồ sơ kèm theo (nếu có):
………………………………………………………
………………………………………
|
..........,
ngày .... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC
TRỞ LÊN TRONG THÁNG
(Kèm
theo văn bản số ……/…… ngày …… tháng …… năm …… của <tên đơn vị sử dụng lao động>
về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm
trong Mẫu số 01)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tháng, năm bắt đầu nghỉ việc
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
|
..........,
ngày .... tháng ... năm .........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày
...... tháng ..... năm ......
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….
1. Thông tin chung về đơn vị:
Tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong
đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành,
nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,....
(Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở
đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm
theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm
theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và
dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm
cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục
làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công
nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng
lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không
được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh
phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với
các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những
nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo.
Phụ
lục I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ
lục II
MẪU
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm
2015;
- Căn cứ ....................................................................................................
- Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
.....................................................................
Hôm nay,
ngày........tháng.........năm ........ tại ................, chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:...................................................Chức
vụ............................
Địa chỉ:
.......................................................................................................
Điện thoại:
..................................;
Email:..........................................
Tài khoản:
................................. tại
............................................................
Mã số thuế:..................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm):
.....................................................................................................................
BÊN B: (Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp)
Người đại diện:.........................................Chức
vụ.........................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện thoại:
................................;
Email:...............................................
Tài khoản:
................................. tại
................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (số, ngày, tháng, năm): ......................
Sau khi bàn bạc, thảo luận
hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
cho người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động
phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:......................................................................
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)
..........................................................
Thời gian đào tạo............................................................................
Số lượng người được đào tạo:
......................................................
(Có thể đào tạo nhiều nghề,
nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
...................................................
- Tiến độ đào tạo:..........................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo
chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ
sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp
xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và
phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:.......................................................................................
2. Phương thức thanh
toán:............................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm
của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của
(đơn vị sử dụng lao động)
.....................................................................................................................
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ
sở giáo dục nghề nghiệp)
.......................................................................................................................
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu
lực Hợp đồng
.......................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
........, ngày
...... tháng ..... năm ......
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố …….
I. Thông tin đơn vị sử dụng
lao động
Tên đơn vị…………………...…………… Tên
viết tắt…………………..
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có)……………… Mã số kinh doanh…………
Trụ sở chính
………………………………………………………………
Điện thoại………………………………Fax
………….………………….
Người đại diện………………………….. Số
tài khoản …………………..
Tại Ngân
hàng:……………………………………………………………..
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất
kinh doanh:……………..……………
……………………………………………………………………………..
Số lao động tại thời điểm đề
nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
…………………………………………………………………..
Nguyên nhân buộc phải thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất, kinh doanh:
……………………………………………………………………………
II. Tình hình sản xuất, kinh
doanh
- Doanh thu quý liền kề trước
thời điểm đề nghị hỗ trợ:…………………
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý
liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):…………………………………………
- So doanh thu của quý liền kề
trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020:………. (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động: ……………………… đồng (số tiền viết bằng chữ:……………………………)
………..(tên đơn vị sử dụng lao
động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được
hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng
trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04a
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày ......
tháng …….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm
2013;
Căn cứ Quyết định số
…./2021/QĐ-TTg ngày …/…/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ……………….. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động ngày …../……/……..của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ……………………………………;
Theo đề nghị của………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ (đơn vị
đề nghị hỗ trợ) ……………………….. để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người
lao động (kèm theo).
2. Tổng số người lao động được
hỗ trợ: …………… người;
3. Tổng số tiền được hỗ trợ:…………đồng
(bằng chữ ……….……...……………).
Số tài khoản ………………….. Tại Ngân
hàng:…………………………
Điều 2. ………… (đơn vị
đề nghị hỗ trợ) có trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động theo phương án
được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp (nếu có) và …. (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, ….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày ......
tháng …….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm
2013;
Căn cứ Quyết định số
…./2021/QĐ-TTg ngày …/…/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do
đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ……………….. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-LĐTBXH
ngày....tháng....năm 20... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động;
Căn cứ báo cáo hỗ trợ kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động ngày ……../……/…….. của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ)
……………………………………;
Theo đề nghị của………………………………………..
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động đối với:
Tên đơn vị được hỗ trợ
……………………………………………………
Tổng số kinh phí được hỗ trợ
theo Quyết định số …………………….. ngày…/…./….là:……………....đồng (bằng chữ:……………..………………….
)
Số kinh phí hỗ trợ còn dư phải
thu hồi:………………….… đồng (bằng chữ ……….………………………………………………….……...).
Lý do thu hồi………………………………………………………………
Điều 2. ……(Tên đơn vị)
có trách nhiệm chuyển trả kinh phí cho Bảo hiểm xã hội…….. trước ngày………….
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố ………………………… thực hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
còn dư đã chi cho .............................................. (đơn vị được hỗ
trợ).
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Sở, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố ……….. (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, …...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ SỞ(1)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố……
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng lương (Ngày tháng
năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số
TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG
THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI
CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số
TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên
hoặc chi đầu tư và chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo
dục mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp.
Mẫu số 06
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố…….
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI
SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh
doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng
lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
………………………………….)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ: ………………………………….)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành
cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều kiện hưởng
trợ cấp thất nghiệp)
Kính
gửi: Trung tâm Dịch vụ việc làm……. ...............
I. Thông tin về người lao động
1. Họ và tên: ……………………… Ngày, tháng,
năm sinh: ......./......./...............
2. Dân tộc: …….
....................................Giới tính:
...............................................
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: .............................
Ngày cấp: …..../…...../.
......................... Nơi cấp:
.................................................
4. Nơi ở hiện tại:
.....................................................................................................
Nơi thường trú: ......................................................................................................
Nơi tạm trú:
............................................................................................................
Điện thoại liên hệ:
................................
.................................................................
5. Số sổ bảo hiểm xã hội:
.....................
Ngày …./…/…. Tôi đã chấm dứt hợp
đồng lao động với (tên đơn vị sử dụng lao động)…………………… Lý do chấm dứt hợp đồng
lao động: ………………………. Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.
II. Thông tin đối với lao động
đang mang thai hoặc chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con dưới 06 tuổi
1. Thông tin đối với lao động
đang mang thai (nếu có)
Thai kỳ tháng thứ:…….
2. Thông tin đối với lao động đang
nuôi con hoặc chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã
được hưởng chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ………………….;
ngày, tháng, năm sinh: ....../...../..........
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: .................................
Ngày cấp: …..../…...../.
.........................; nơi cấp:
..................................................
2.2. Họ và tên con:…………………..;
ngày, tháng, năm sinh: …...../…..../..........
Họ và tên con:………………………..;
ngày, tháng, năm sinh: …...../…..../..........
- Nếu được hỗ trợ, đề nghị
thanh toán qua hình thức:
- Tài khoản (Tên tài khoản:.....….
Số tài khoản: ……….Ngân hàng:………….)
- Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
- Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch
vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08a
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ …
DANH SÁCH F0, F1 PHẢI ĐIỀU TRỊ, CÁCH LY Y TẾ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
Ngày kết thúc điều trị, cách ly
|
Số ngày điều trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….
tháng…... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8)
đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của
người ký nhận và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 08b
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ …
DANH SÁCH TRẺ EM THUỘC DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….
tháng…... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 08c
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ …
DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM NHẬN HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều trị, cách ly
|
Số tiền (đồng)
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
….., ngày ….
tháng…... năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8)
đối với trường hợp trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của
người ký nhận và ghi rõ họ tên.
Mẫu số 09
Kính
gửi: ……………………(1)……………………….
1. Tên đơn vị:
.................................................................................................................................................................................................................
2. Mã số thuế:..................................................................................................................................................................................................................
3. Loại hình đơn vị:
.........................................................................................................................................................................................................
4. Quyết định thành lập: ..................................................................................................................................................................................................
5. Đại chỉ liên hệ/Điện thoại/Fax/Email:
........................................................................................................................................................................
DANH
SÁCH VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu
|
Chức danh nghề nghiệp
|
Mã số BHXH
|
Thời gian dừng hoạt động (từ ngày/tháng/năm đến
ngày/tháng/năm)
|
Số tài khoản nhận lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: ....
|
….,ngày ....
tháng .... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hướng dẫn viên du lịch)
Kính
gửi: ...................(1).....................
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày,
tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới
tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn
cước công dân/Hộ chiếu số: ……………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………..
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch:
Số …………………. Giá trị đến (2): …………
Là hướng dẫn viên du lịch tại
(3): ……………………………………………..
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có):
………………………………………………….
6. Nơi ở hiện tại:
………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG
VIỆC LÀM HIỆN NAY
Hiện nay, tôi bị ảnh hưởng của
đại dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày …./ …/2021 đến ngày …./…/2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ
trợ khác theo quy định tại Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày .... tháng … năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ
người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị ………………………… xem xét, giải
quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: …….
Số tài khoản: …….. Ngân hàng: …………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN QUẢN LÝ KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
(nếu có) (4)
|
...., ngày ….
tháng .... năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
(2): Giá trị thẻ còn hạn đến thời
điểm nộp hồ sơ.
(3): Tên của khu du lịch, điểm
du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
(4): Xác nhận của tổ chức, cá
nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch
tại điểm).
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho Hộ kinh doanh)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …….
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
....................................................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
.................................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh:
...........................................................................................
4. Mã số thuế
………………………………………………………………………...
5. Mã số đăng ký kinh doanh:
........................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ
KINH DOANH
Họ và tên: …………………… Ngày….
tháng …. năm …
Dân tộc: ……………………… Giới tính:
………………………….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước
công dân/Hộ chiếu số: ........................................
Ngày cấp: ..../..../...... Nơi
cấp:
.......................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................................................................
Địa chỉ email (nếu có):
...................................................................................................
Nơi ở hiện nay (1):
.........................................................................................................
.........................................................................................................................................
Kể từ ngày ....../...../2021 đến
ngày …./ …/ 2021, hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố ……… để phòng, chống dịch COVID-19.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xa/phường/thị
trấn …………. xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh
toán qua hình thức:
- Tài khoản (Tên tài khoản
……….Số tài khoản …………….. tại Ngân hàng:……….)
- Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
- Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm ........
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ,
thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu số 12a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
..................................................
..........................................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện:
............................................... Chức vụ:
.............................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:.........................................................
- Ngày cấp:
........................................... Nơi cấp:.......................................
..................................
3. Giấy ủy quyền số
........................ ngày ……/……/....…của....................
..................................
4. Địa chỉ:
....................................................................................................
...................................
5. Điện thoại:
...............................................................................................
...................................
6. Mã số thuế:...............................................................................................
...................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
......................................
Do.......................................................
Cấp ngày.........................................
...................................
8. Quyết định thành lập số2:
.........................................................................
..................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:.........................................
Do.............................................................
Cấp ngày ……………………………………..…
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: .... thời hạn còn hiệu lực
(tháng, năm).......................................
11. Tài khoản thanh toán số:……………….
tại Ngân hàng ……………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ............................................................................................…
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƠƠNG CHO NGƠỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:....................................người.
Trong đó, số lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn là: ………người.
2. Số lao động ngừng việc tháng
……./20….là: ……………người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải
trả tháng……/20..... là:………….…đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội ……………………………cho vay để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng
…../20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:……………..……….đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………..……………......)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương ngừng việc cho .......... lao động trong tháng ...... năm .......
- Thời hạn vay vốn:
................... tháng.
- Lãi suất vay vốn: …….%/năm,
lãi suất quá hạn:......%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:..………………………………………….………….
+ Kế hoạch trả nợ:
……………………..........................………………...
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Thời điểm đề nghị vay vốn,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
…….…, ngày …..
tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề
nghị vay vốn, người sử dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng
việc giữa người sử dụng lao động với người lao động.
Mẫu số 12b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
..................................................
..........................................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện:
............................................... Chức vụ:
.............................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:...................………………………
- Ngày cấp: ...........................................
Nơi cấp:.............................................
...............................
3. Giấy ủy quyền số
........................ ngày ……/……/....…của....................
..................................
4. Địa chỉ: ...................................................................................................
....................................
5. Điện thoại:
..............................................................................................
....................................
6. Mã số thuế:..............................................................................................
....................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ......................................
Do.......................................................
Cấp ngày.........................................
8. Quyết định thành lập số2:
.........................................................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:.........................................
Do................................................
Cấp ngày ……………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ............................
thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm).......................................
11. Tài khoản thanh toán số:………………………….
tại Ngân hàng…………………...…….....
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp:
............................................................................................…
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƠƠNG CHO NGƠỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
…………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình lao động trước và
sau thời điểm tạm dừng để phòng chống dịch bệnh COVID-19
...........................................................................................................................................................
3. Tiền lương phải trả
tháng……/20….. là:………………………….…đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản của cấp có
thẩm quyền về việc yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch
COVID-19 …………………………………………………………………………………….
Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc
phục hồi sản xuất.
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã
hội ……………………………………… cho vay để trả lương cho người lao động tháng …../20……… cụ
thể như sau:
- Số tiền vay:……………..……….đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………..……………......)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho ................. lao động trong tháng ...... năm 20.......
- Thời hạn vay vốn:
................... tháng.
- Lãi suất vay vốn: …….%/năm,
lãi suất quá hạn:......%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:..………………………………………….………….
+ Kế hoạch trả nợ:
……………………..........................………………...
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
…….…, ngày …..
tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
Mẫu số 12c
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải,
hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính
gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp
tác xã/hộ kinh doanh/cá nhân1:
..................................................
..........................................................................................................................................................
2. Họ và tên người đại diện:
............................................... Chức vụ:
.............................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số:................... ..................................
- Ngày cấp:
........................................... Nơi cấp:.............................................
.............................
3. Giấy ủy quyền số
........................ ngày ……/……/....…của....................
..................................
4. Địa chỉ:
....................................................................................................
..................................
5. Điện thoại:
...............................................................................................
..................................
6. Mã số thuế:...............................................................................................
..................................
7. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
......................................
Do.......................................................
Cấp ngày.........................................
8. Quyết định thành lập số2:
.........................................................................
..................................
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng
nhận đầu tư3 số:.........................................
..................................
Do................................................
Cấp ngày ……………………………..................................
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy
phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề4 số: ............. thời hạn còn
hiệu lực (tháng, năm).......................................
11. Tài khoản thanh toán số:………………………….
tại Ngân hàng……………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn
góp: ............................................................................................
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
VÀ CHI TRẢ TIỀN LƠƠNG CHO NGƠỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất
kinh doanh5:
…………………………………………………………………………………………………
2. Tình hình sử dụng lao động
và trả lương cho người lao động
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động………………..người.
- Tổng số lao động làm việc
theo hợp đồng lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề
nghị vay vốn là: …………. người.
- Tiền lương phải trả cho số
lao động trên tháng… /20…. là: …….. ……………….… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19 kéo dài dẫn đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó
khăn. Nay chúng tôi căn cứ vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh
trong thời gian tới, đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………………… cho
vay để trả lương cho người lao động tháng …../20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:……………..……….đồng
(Bằng chữ:
……………………………………………..……………......)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để
trả lương cho ................. lao động trong tháng ...... năm 20.......
- Thời hạn vay vốn:
................... tháng.
- Lãi suất vay vốn: …….%/năm,
lãi suất quá hạn:......%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả
nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:..………………………………………….………….
+ Kế hoạch trả nợ: ……………………..........................………………...
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho
vay, chịu sự kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách
xã hội và các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết
với Ngân hàng Chính sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng,
trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân
hàng Chính sách xã hội nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh
việc đã trả lương cho người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn,
không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
…….…, ngày …..
tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
1 Đối với cá nhân có
sử dụng, thuê mướn lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ
kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được
thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp
được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề
kinh doanh có điều kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao
động tự kê khai về kết quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19.
Mẫu số 13a
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng
..…/20……
Tên đơn vị:…………………… Mã số doanh
nghiệp:…………… Mã số thuế: …………………………………..……....…
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………………………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:……………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số lao động làm việc
tại doanh nghiệp:…………….… Tổng số lao động bị ngừng việc:…………………...…...
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Thời gian ngừng việc
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương ngừng việc (đồng)
|
Từ ngày/ tháng đến ngày/tháng
|
Thời gian (tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13b
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị:……………………… Mã số
doanh nghiệp:……………… Mã số thuế: ………………………………..……………
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………………………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng:……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số lao động làm việc
tại doanh nghiệp:……………………………. Tổng số lao động tham gia BHXH:……………
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 13c
TÊN ĐƠN VỊ...............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp
dụng đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng
không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
Tháng
………/20……..
Tên đơn vị: ……………………… Mã số
doanh nghiệp:……………… Mã số thuế: ………………………..……………
Ngành nghề kinh doanh chính:
……………………………… Mức lương tối thiểu vùng áp dụng: ……………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Tổng số lao động làm việc
tại doanh nghiệp:……………………………. Tổng số lao động tham gia BHXH:…………...
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Mã số bảo hiểm xã hội
|
Tổng số tiền lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…..,
ngày….tháng….năm….
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|