|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
195/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
17/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 195/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
17 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC TẠM
THỜI CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công
chức;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trường Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành
hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số
29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định về mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định số
2070/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí
việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số
56/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 12/SGDĐT-TCHC ngày 05/01/2023 và ý kiến
trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 474/TTr-SNV ngày 16/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận (Đề án kèm theo Công văn số 12/SGDĐT-TCHC ngày
05/01/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo); cụ thể như sau:
1. Phê duyệt danh mục và bảng
mô tả công việc của 34 vị trí việc làm thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, gồm: 06 vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý; 15 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành; 10 vị
trí việc làm hỗ trợ, phục vụ và 03 vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 -
theoPhụ lục 1 và Phụ lục 3 đính kèm.
2. Phê duyệt tạm thời cơ cấu
công chức theo nhóm vị trí việc làm và theo ngạch công chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo - theo Phụ lục 2 đính kèm; cụ thể như sau:
a) Theo nhóm vị trí, việc làm:
- Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý: 06 vị trí; 15 biên chế; chiếm 28,85% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ
chuyên ngành: 15 vị trí; 27 biên chế; chiếm 51,92% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ: 10 vị trí; 7 biên chế; chiếm 13,46% tổng số;
- Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ
theo Nghị định 68: 03 vị trí, 03 HĐLĐ theo Nghị định 68, chiếm 5,77% tổng số.
b) Theo ngạch công chức:
- Công chức giữ ngạch Chuyên
viên cao cấp: 02/52 người, chiếm 3,85% tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên
viên chính: 20/52 người, chiếm 38,46% tổng số;
- Công chức giữ ngạch Chuyên
viên: 27/52 người, chiếm 51,92% tổng số;
- Nhân viên HĐLĐ theo Nghị định
68: 03/52 người, chiếm 5,77% tổng số.
3. Phê duyệt Khung năng lực
chung đối với tất cả vị trí việc làm thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và Khung năng
lực lãnh đạo, quản lý đối với tất cả các vị trí việc làm thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo - theoPhụ lục 4 và Phụ lục 5 đính kèm.
4. Phê duyệt Bảng tổng hợp
khung năng lực đối với từng vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo- theo
Phụ lục 6 đính kèm.
Điều 2. Áp
dụng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Ninh Thuận:
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức của Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ sở khoa học để Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo sắp xếp tổ chức bộ máy, tuyển dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo,
bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công nhiệm vụ và thực hiện các chế độ
chính sách đối với đội ngũ công chức, người lao động của Sở Giáo dục và Đào tạo
theo biên chế được cấp có thẩm quyền phân bổ hằng năm và quy định của pháp luật
hiện hành.
Sau khi cơ cấu ngạch công chức
của Sở Giáo dục và Đào tạo được phê duyệt, trường hợp Sở Giáo dục và Đào tạo có
sự điều chỉnh về số lượng người làm việc theo quyết định của cấp có thẩm quyền
thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm rà soát, bố trí nhân sự nội
bộ đảm bảo tỷ lệ % theo cơ cấu ngạch công chức như tại thời điểm phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có phát sinh, vướng mắc hoặc khi cấp có thẩm quyền ban hành quy định, hướng
dẫn mới liên quan đến vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối
hợp với Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định điều chỉnh Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
của đơn vị cho phù hợp.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1732/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực
vị trí việc làm của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, VXNV;
- Lưu: VT. PD
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức của vị trí việc làm
|
Số lượng người làm việc của từng vị trí việc làm tại thời điểm phê
duyệt
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tổng số
|
Biên chế công chức
|
HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161
|
I
|
Nhóm vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý
|
15
|
15
|
0
|
1
|
Giám đốc
|
01.002
|
01.001
|
01
|
01
|
0
|
2
|
Phó Giám đốc
|
01.002
|
01.001
|
03
|
03
|
0
|
3
|
Trưởng phòng
|
01.003
|
01.002
|
03
|
03
|
0
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
04.025
|
04.024
|
01
|
01
|
0
|
5
|
Phó Trưởng phòng
|
01.003
|
01.002
|
06
|
06
|
0
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra
|
04.025
|
04.024
|
01
|
01
|
0
|
II
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên ngành
|
27
|
27
|
0
|
1
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
01.003
|
01.002
|
02
|
02
|
0
|
2
|
Quản lý giáo dục tiểu học
|
01.003
|
01.002
|
02
|
02
|
0
|
3
|
Quản lý giáo dục Trung học cơ
sở
|
01.003
|
01.002
|
04
|
04
|
0
|
4
|
Quản lý giáo dục trung học phổ
thông
|
01.003
|
01.002
|
04
|
04
|
0
|
5
|
Quản lý giáo dục thường xuyên
và hướng nghiệp
|
01.003
|
01.002
|
01
|
01
|
0
|
6
|
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
|
01.003
|
01.002
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
0
|
7
|
Quản lý giáo dục dân tộc
|
01.003
|
01.002
|
01
|
01
|
0
|
8
|
Theo dõi công tác học sinh,
sinh viên
|
01.003
|
01.002
|
01
|
01
|
0
|
9
|
Quản lý khảo thí và kiểm định
chất lượng
|
01.003
|
01.002
|
02
|
02
|
0
|
10
|
Quản lý tài chính – kế toán
|
01.003
|
01.002
|
03
|
03
|
0
|
11
|
Quản lý kế hoạch – thống kê
|
01.003
|
01.002
|
01
|
01
|
0
|
12
|
Quản lý tổ chức – biên chế
|
01.003
|
01.002
|
02
|
02
|
0
|
13
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
01.003
|
01.002
|
01
|
01
|
0
|
14
|
Thanh tra
|
04.025
|
04.024
|
03
|
03
|
0
|
15
|
Pháp chế
|
01.003
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
0
|
III
|
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
07
|
07
|
0
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
01.003
|
01.003
|
01
|
01
|
0
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
01.003
|
01.003
|
01
|
01
|
0
|
3
|
Hành chính một cửa
|
01.004
|
01.003
|
01
|
01
|
0
|
4
|
Quản trị công sở
|
01.004
|
01.003
|
01
|
01
|
0
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
01.003
|
01.003
|
01
|
01
|
0
|
6
|
Kế toán
|
06.032
|
06.031
|
01
|
01
|
0
|
7
|
Thủ quỹ
|
01.005
|
01.005
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
0
|
8
|
Văn thư
|
02.008
|
02.007
|
01
|
01
|
0
|
9
|
Lưu trữ
|
01.004
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
0
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
01.004
|
01.003
|
Kiêm nhiệm
|
Kiêm nhiệm
|
0
|
IV
|
Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ
theo Nghị định 68 và Nghị định 161
|
03
|
0
|
03
|
1
|
Lái xe
|
01.005
|
01.005
|
01
|
0
|
01
|
2
|
Phục vụ
|
01.005
|
01.005
|
01
|
0
|
01
|
3
|
Bảo vệ
|
01.005
|
01.005
|
01
|
0
|
01
|
TỔNG CỘNG
|
52
|
49
|
03
|
PHỤ LỤC 2
CƠ CẤU CÔNG CHỨC TẠM THỜI THEO NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ
THEO NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Số lượng người làm việc của đơn vị tại thời điểm phê duyệt
|
Tổng cộng
|
Chia theo nhóm vị trí việc làm
|
Chia theo cơ cấu ngạch công chức
|
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung
|
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161
|
Chuyên viên cao cấp
|
Chuyên viên chính
|
Chuyên viên
|
Cán sự
|
Nhân viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Số lượng
|
52
|
15
|
27
|
0
|
07
|
03
|
02
|
20
|
27
|
0
|
03
|
2
|
Tỷ lệ
|
100%
|
28,85%
|
51,92%
|
0,00%
|
13,46%
|
5,77%
|
3,85%
|
38,46%
|
51,92%
|
0,00%
|
5,77%
|
PHỤ LỤC 3
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
(kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Tên phòng, ban, thực hiện VTVL
|
Nhiệm vụ chính của VTVL
|
Tỷ trọng thời gian thực hiện từng nhiệm vụ chính (%)
|
Công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của từng nhiệm
vụ chính
|
Số lượng công việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của
từng nhiệm vụ chính
|
I
|
Nhóm VTVL lãnh đạo, quản
lý, điều hành
|
1
|
Giám đốc sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Chỉ đạo xây dựng dự thảo các quyết
định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; các đề án, dự án và
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
trên địa bàn tỉnh.
|
30
|
Quyết định và các văn bản
khác có tính chất dài hạn liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực; quy hoạch,
kế hoạch.
|
20
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình
đã được phê duyệt;
Chỉ đạo thông tin, tuyên truyền,
hướng dẫn, kiểm tra, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
|
20
|
Các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình;
Văn bản góp ý, đề nghị điều
chỉnh.
|
30
|
Chủ trì các cuộc họp, buổi
làm việc, hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan và toàn ngành;
Tham dự các cuộc họp, hội nghị
triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh,
Hội đồng nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
|
30
|
Các cuộc họp, ban hành các
văn bản chỉ đạo thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động.
|
500
|
Tham gia các tổ chức tư vấn,
đoàn kiểm tra... do cấp có thẩm quyền thành lập.
|
5
|
Tham gia và thực hiện các nội
dung theo quyết định thành lập.
|
10
|
Trình cấp có thẩm quyền thành
lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
|
5
|
Tờ trình, các văn bản, nội dung
về thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị trực thuộc.
|
10
|
Thực hiện nhiệm thành viên và
nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
|
10
|
Tham gia cuộc họp, báo cáo, kế
hoạch…
|
300
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Lãnh đạo Sở
|
Giúp Giám đốc Sở phụ trách một
số mặt công tác: giáo dục phổ thông (giáo dục tiểu học, giáo dục trung học);
giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; dạy nghề phổ thông; giáo dục quốc phòng và
an ninh; nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học, công nghệ thông tin; bồi dưỡng
thường xuyên; công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục; công tác
chính trị, tư tưởng, pháp chế; công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế; công tác
thi đua, khen thưởng; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được
Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
|
30
|
Các văn bản triển khai hướng
dẫn, chỉ đạo, đôn đốc.
|
550
|
Được Giám đốc giao chủ trì
các cuộc họp, làm việc với các cơ quan, đơn vị liên quan đến lĩnh vực phụ trách;
tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của cấp có thẩm quyền
theo lĩnh vực phụ trách.
|
30
|
Ký các văn bản kế hoạch, báo
cáo, công văn, tờ trình,.. thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
|
30
|
Thực hiện nhiệm vụ thành
viên, Hội đồng theo sự phân công của UBND tỉnh và Giám đốc Sở.
|
20
|
Chủ trì; tham gia cuộc họp
|
100
|
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của Giám đốc Sở khi Giám đốc sở ủy quyền.
|
20
|
Công văn, Tờ trình, báo cáo,
Thông báo…
|
70
|
Lãnh đạo Sở
|
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực: Giáo dục Mầm non, giáo dục dân tộc,
giáo dục nghề nghiệp, dạy nghề; giáo dục Đại học, Cao đẳng; giáo dục Trung học
chuyên nghiệp; công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, Giáo dục thường
xuyên, bao gồm: đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học ứng dụng; hệ vừa làm -
vừa học, đào tạo từ xa; Xây dựng xã hội học tập; trung tâm học tập cộng đồng;
tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề; chuyển giao khoa học, - kỹ thuật; Công tác
tuyên giáo; công tác bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
của ngành; hoạt động ngoài giờ liên quan cấp học phụ trách; Phụ trách và chỉ
đạo trực tiếp các phòng: Phòng Giáo dục Mầm non, Phòng Giáo dục Dân tộc,
Phòng Giáo dục chuyên nghiệp và Giáo dục thường xuyên.
|
30
|
Xử lý văn bản qua môi trường
mạng; giao văn bản đến các phòng chuyên môn.
|
440
|
Chủ trì, triển khai thực hiện
các lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
30
|
Ký các văn bản kế hoạch, báo
cáo, công văn, tờ trình,.. thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
|
30
|
Thực hiện nhiệm vụ thành
viên, Hội đồng theo sự phân công của UBND tỉnh và Giám đốc Sở.
|
20
|
Chủ trì; tham gia các cuộc họp.
|
104
|
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở ủy quyền.
|
20
|
Xử lý, điều hành hoạt động cơ
quan theo sự ủy quyền của Giám đốc Sở.
|
95
|
Lãnh đạo Sở
|
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc
Sở và trước pháp luật trên các lĩnh vực: Quy hoạch phát triển mạng lưới trường,
lớp; kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo, công tác báo cáo, thống kê. Các
nguồn ngân sách, các nguồn vốn đầu tư; nghiệp vụ tài chính, chế độ chính sách
của ngành; công tác đầu tư xây dựng cơ bản, cơ sở vật chât, trang thiết bị,
sách và thư viện trường học; Trường chuẩn quốc gia, kiên cố hóa trường, lớp học;
Công tác xã hội hóa giáo dục và đào tạo, công tác khuyến học, chữ thập đỏ; Phụ
trách và chỉ đạo trực tiếp các phòng: Phòng Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Sở;
công tác hành chính Văn phòng(Văn thư-lưu trữ; công nghệ thông tin; an ninh
trật tư; hệ thống quản lý chất lượng ISO; công tác dân vận; phối hợp đoàn thể
cơ quan).
|
30
|
Xử lý văn bản qua môi trường
mạng; giao văn bản đến các phòng chuyên môn.
|
550
|
Chủ trì, triển khai thực hiện
các lĩnh vực được phân công phụ trách.
|
30
|
Ký các văn bản kế hoạch, báo
cáo, công văn, tờ trình,.. thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
|
30
|
Thực hiện nhiệm vụ thành
viên, Hội đồng theo sự phân công của UBND tỉnh và Giám đốc Sở.
|
20
|
Chủ trì; tham gia các cuộc họp.
|
100
|
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
của Giám đốc Sở khi Giám đốc Sở ủy quyền.
|
20
|
Xử lý, điều hành hoạt động cơ
quan theo sự ủy quyền của Giám đốc Sở.
|
90
|
3
|
Trưởng phòng
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng
chung các hoạt động của phòng về các lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức; biên chế công
chức, viên chức, số lượng người làm việc; công tác quản lý nhân sự và đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ.
|
20
|
Tham mưu ban hành kế hoạch,
chương trình, báo cáo công tác của phòng;
Thẩm định một số văn bản quan
trọng do công chức của phòng trình.
|
20
|
Quản lý, theo dõi tổ chức bộ
máy
|
20
|
Chỉ đạo xây dựng đề án; xây dựng
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; tổ chức thẩm định đề
án; thẩm định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị
trực thuộc; lấy ý kiến các cơ quan liên quan; lập tờ trình; dự thảo.
|
950
|
Thực hiện các nội dung quản
lý, thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức thuộc diện Chủ tịch
UBND tỉnh quản lý.
|
10
|
Tham mưu Giám đốc Sở trình Chủ
tịch UBND tỉnh các nội dung quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc
diện Chủ tịch UBND tỉnh quản lý theo phân cấp.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở ngành, địa phương.
|
20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công..
|
20
|
Phòng Kế hoạch – Tài chính
|
Chỉ đạo, điều hành hoạt động
của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao thực hiện quản lý nhà
nước về lĩnh vực phụ trách.
|
30
|
Quản lý, đôn đốc các thành
viên trong phòng thực hiện nhiệm vụ;
Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ của phòng định kỳ và đột xuất;
|
50
|
Xây dựng các chính sách, chế
độ, tiêu chuẩn, định mức và cơ chế liên quan đến giáo dục và đào tạo.
|
30
|
Tham mưu, xây dựng các chế độ
chính sách liên quan đến giáo dục và đào tạo.
|
5
|
Công tác xây dựng kế hoạch dự
toán, phân bổ, quản lý các nguồn vốn NSNN chi thường xuyên, đột xuất cho Văn
phòng Sở và các đơn vị trực thuộc Sở.
|
20
|
Chủ trì, giúp Giám đốc Sở phối
hợp với Sờ Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư xây dựng để cụ thể hóa các tiêu
chuẩn, định mức kinh phí giáo dục, xác định và cân đối ngân sách nhà nước chi
cho giáo dục hàng năm của địa phương, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
5
|
Quản lý ngân sách ngành.
|
10
|
Giao chỉ tiêu ngân sách giáo
dục cho các đơn vị; xét duyệt quyết toán chi ngân sách của các đơn vị trực
thuộc Sở; xây dựng định mức các danh mục thu, chi tài chính thuộc ngành và hướng
dẫn các cơ sở thực hiện.
|
20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
khi được phân công.
|
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng
các hoạt động của Thanh tra Sở về các lĩnh vực: Thanh tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và phòng, chống tham nhũng;
|
30
|
Tiếp công dân thường xuyên, định
kỳ; xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định
của Thanh tra Sở.
Thẩm định văn bản thanh tra
viên trình.
|
20
|
Công tác thanh tra
|
50
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra,
kiểm tra hàng năm; triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra: trình ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền quyết định thanh tra, xây dựng kế hoạch, đề cương
thanh tra, thông báo công bố quyết định thanh tra, phân công nhiệm vụ thành
viên Đoàn thanh tra; Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kết luận, kiến
nghị, quyết định xử lý về thanh tra đối với đối tượng thanh tra.
|
60
|
Tham gia xây dựng các quy
trình nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; trực
tiếp hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên.
|
10
|
Tham gia soạn thảo các văn bản,
đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và của các sở ngành, địa phương xây
dựng liên quan đến nhiệm vụ của thanh tra Sở.
|
20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Trong quá trình thanh tra, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 của Luật Thanh tra 2010 và Điều
13 của Nghị định 86 năm 2011; Điều 9 của Nghị định số 42 năm 2013; Nghị định
số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giáo dục.
|
30
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Quản lý, chỉ đạo, điều hành
chung các hoạt động, công tác của phòng.
|
20
|
Tham mưu ban hành hướng dẫn
thực hiện nhiệm vụ công tác Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục hàng
năm; Xây dựng các kế hoạch công tác; Báo cáo đánh giá kết quả công tác của
phòng; Sơ duyệt các công văn của công chức thuộc phòng trước khi trình lãnh đạo
Sở GDĐT.
|
100
|
Trực tiếp phụ trách và tham
mưu về lĩnh vực công tác thi trung học phổ thông quốc gia; Theo dõi công tác
thi chọn học sinh giỏi các cấp học phổ thông, cấp tỉnh và cấp quốc gia.
|
20
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT
trình UBND tỉnh các công văn chỉ đạo, phê duyệt các nội dung về công tác thi
hàng năm; Tham mưu ban hành các công văn chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện
công tác thi trung học phổ thông quốc gia; Tổng kết, đánh giá và thực hiện
các loại báo cáo với cấp trên.
|
80
|
Quản lý công tác tổ chức thi
tốt nghiệp nghề phổ thông cho học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông tại
các trung tâm có chức năng dạy nghề phổ thông.
|
5
|
Hướng dẫn thực hiện quy trình
tổ chức thi tốt nghiệp nghề phổ thông; Hàng năm, tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT
ban hành các quyết định thành lập hội đồng thi nghề phổ thông tại các trung
tâm có chức năng; Theo dõi, tham mưu xử lý các tình huống về thi nghề phổ
thông; Tổ chức việc xét duyệt kết quả thi nghề phổ thông.
|
15
|
Đảm nhận nhiệm vụ Trưởng đoàn
Đánh giá ngoài các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên của
công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
|
25
|
Lập kế hoạch đánh giá ngoài
cơ sở giáo dục trình Lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt; Chủ trì các cuộc họp toàn
đoàn; Phân công nhiệm vụ các thành viên; Điều hành quá trình làm việc và xử
lý các tình huống; Thực hiện báo cáo đánh giá ngoài và các loại hồ sơ liên
quan.
|
10
|
Quản lý, cấp phát, chỉnh sửa,
cấp bản sao bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
10
|
Quàn lý hồ sơ cấp bằng tốt
nghiệp hằng năm của các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên; Thực hiện
in ấn và trình Giám đốc Sở GDĐT ký cấp bằng; Phát bằng về các cơ sở giáo dục;
Quản lý hồ sơ cấp, phát bản sao bằng tốt nghiệp hằng năm các cấp học phổ
thông và giáo dục thường xuyên; Kiểm soát và tham mưu ban hành quyết định chỉnh
sửa nội dung bằng tốt nghiệp.
|
5500-5800 (bằng tốt nghiệp và bản sao)
|
Quản lý, cấp phát, chỉnh sửa
giấy chứng nhận trúng tuyển lớp 10 trung học phổ thông.
|
5
|
Quản lý hồ sơ cấp giấy chứng
nhận trúng tuyển lớp 10 trung học phổ thông hàng năm; Thực hiện in ấn và
trình Lãnh đạo Sở GDĐT ký cấp; Phát giấy chứng nhận trúng tuyển lớp 10 trung
học phổ thông về các cơ sở giáo dục; Kiểm soát và thực hiện việc chỉnh sửa
các nội dung thông tin sai lệch.
|
6500-6700 (giấy chứng nhận)
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định
hướng hoạt động của phòng trong lĩnh vực: Tổ chức bộ máy, biên chế; tình hình
đội ngũ, chế độ chính sách, xử lý kỷ luật công chức, viên chức, người lao động.
|
30
|
Xây dựng báo cáo, công văn,
quyết định;
Thẩm định văn bản chuyên viên
trình (theo lĩnh vực được phân công).
|
50
|
Theo dõi, quản lý vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức
|
20
|
Xem xét trình văn bản chỉ đạo;
hướng dẫn; xây dựng và tổ chức thẩm định Đề án vị trí việc làm; trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt Đề án vị trí việc làm và phân bổ biên chế công chức,
viên chức và số lượng người làm việc trong cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc
sở.
|
45
|
Thực hiện tuyển dụng, theo
dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức và số lượng người làm việc
|
10
|
Tham mưu, xây dựng kế hoạch
tuyển dụng viên chức cho các đơn vị trực thuộc Sở; hướng dẫn các đơn vị quản
lý, sử dụng công chức, viên chức, số lượng người làm việc theo quy định của
pháp luật; báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình quản lý, sử dụng biên
chế.
|
120
|
Thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức
|
20
|
Tham mưu công tác thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
cho viên chức trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp; thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
|
500
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở ngành.
|
40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công);
|
30
|
Phòng Kế hoạch – Tài chính
|
Tham mưu xây dựng quy hoạch mạng
lưới trường, lớp học; xây dựng triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo
dục – đào tạo dài hạn, trung hạn và hàng năm. Hướng dẫn, kiểm tra các địa
phương thực hiện sau khi được phê duyệt
|
30
|
- Tham mưu xây dựng quy hoạch
mạng lưới trường, lớp học;
- Xây dựng kế hoạch các kế hoạch
phát triển giáo dục và đào tạo dài hạn, trung hạn và ngắn hạn;
- Tham mưu XD kế hoạch tuyển
sinh hàng năm.
|
50
|
Thực hiện công tác thống kê
|
15
|
Trực tiếp tổ chức, thực hiện
công tác thống kê toàn ngành (Xây dựng kế hoạch, thống kê, báo cáo về các
lĩnh vực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học trong toàn ngành;
đầu tư xây dựng các hạng mục công trình tại các đơn vị trực thuộc Sở…)
|
80
|
Công tác trang bị sách - thiết
bị trường học.
|
10
|
Thường trực tổ thẩm định thuộc
Sở Giáo dục – Đào tạo;
+ Lập kế hoạch, xét duyệt…
các vấn đề liên quan đến mua sắm, quản lý sách - thiết bị trường học.
|
5
|
Tham gia xây dựng các chế độ,
chính sách, tiêu chuẩn, định mức và cơ chế huy động, phân bổ, quản lý các nguồn
lực và các điều kiện đảm bảo cho sự nghiệp giáo dục – đào tạo phát triển.
|
10
|
Tham gia xây dựng các chế độ
chính sách liên quan đến giáo dục và đào tạo
|
5
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được phân công.
|
30
|
Thanh tra Sở
|
Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện thanh tra các đơn vị phụ trách
|
40
|
Tham gia Đoàn thanh tra; theo
dõi tổng hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm;
báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định
kỳ.
|
30
|
Công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo, chống tham nhũng; trực tiếp hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ cho thanh tra viên;
|
30
|
Tiếp công dân thường xuyên, định
kỳ; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo; giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền.
|
20
|
Tham gia xây dựng các quy trình
nghiệp vụ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng; trực tiếp
hoặc tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho thanh tra viên;
|
10
|
Tham gia soạn thảo các văn bản,
đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và của các sở ngành, địa phương xây
dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
|
20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
20
|
Trong quá trình thanh tra, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 24 của Luật Thanh tra 2010 và Điều
13 của Nghị định 86 năm 2011; Điều 9 của Nghị định số 42 năm 2013; Nghị định
số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giáo dục.
|
30
|
Nghiệp vụ dạy và học
|
Giúp Trưởng phòng quản lý trực
tiếp, tham mưu, điều hành lĩnh vực quản lý chất lượng giáo dục.
|
10
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT các
công văn chỉ đạo, điều hành các nội dung về công tác nâng cao chất lượng giáo
dục, thực hiện kế hoạch ôn tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho người học của
các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
20
|
Giúp Trưởng phòng phụ trách
trực tiếp và tham mưu về lĩnh vực công tác thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ
thông, phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông và trung học phổ thông
chuyên.
|
5
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT
trình UBND tỉnh các công văn chỉ đạo, phê duyệt các nội dung về công tác tuyển
sinh hàng năm; Tham mưu ban hành các công văn chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực
hiện công tác thi tuyển sinh lớp 10 hàng năm; Tổng kết, đánh giá và thực hiện
các loại báo cáo với cấp trên.
|
40
|
Chịu trách nhiệm chính về quản
lý chuyên mục Thư viện đề kiểm tra trên website của Sở GDĐT.
|
10
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát,
quản lý các file đề kiểm tra định kỳ của các cơ sở giáo dục trực thuộc; Công
bố trên chuyên mục Thư viện đề kiểm tra để các cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh
tham khảo.
|
3500-3600 (file)
|
Tổ chức việc kiểm tra học kỳ,
thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông theo đề chung toàn tỉnh; Theo dõi các
hoạt động của phòng có liên quan đến công nghệ thông tin (các chương trình,
phần mềm,...).
|
5
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT ban
hành các công văn quy định, hướng dẫn, tổ chức việc kiểm tra học kỳ, thi thử
tốt nghiệp trung học phổ thông theo đề chung toàn tỉnh; nghiệm thu, quản lý,
áp dụng các chương trình, phần mềm,... về công tác thi, công tác kiểm định chất
lượng giáo dục.
|
15-20
(Văn bản)
|
Đảm nhận nhiệm vụ Trưởng đoàn
Đánh giá ngoài các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên của
công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
|
20
|
Lập kế hoạch đánh giá ngoài
cơ sở giáo dục trình Lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt; Chủ trì các cuộc họp toàn
đoàn; Phân công nhiệm vụ các thành viên; Điều hành quá trình làm việc và xử
lý các tình huống; Thực hiện báo cáo đánh giá ngoài và các loại hồ sơ liên
quan.
|
8-10
(cơ sở giáo dục)
|
Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về giáo dục trung học, bao gồm cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ
thông;
|
20
|
Tham mưu ban hành kế hoạch,
chương trình, báo cáo công tác của phòng;
Thẩm định một số văn bản quan
trọng do công chức của phòng trình.
|
10
|
Tham mưu trình Giám đốc ban
hành theo thẩm quyền hoặc để Giám đốc trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình,
đề án, dự án và các văn bản khác về giáo dục trung học
|
20
|
Xây dựng nội dung, chương
trình, kế hoạch đẩy mạnh phát triển giáo dục trung học nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; công tác phổ cập giáo dục THCS; công
tác giáo dục dân tộc; công tác xây dựng trường THCS, THPT đạt chuẩn quốc gia.
|
50
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Phối hợp với phòng Tổ chức
cán bộ, phòng Đào tạo và GDTX xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
và các chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên giáo dục
quốc phòng - an ninh.
|
10
|
II
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp
vụ, chuyên ngành
|
1
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Quản lý, chỉ đạo, điều hành
chung các hoạt động, công tác của phòng. Và công tác phát triển cấp học mầm
non
|
30
|
Tham mưu cho Trưởng phòng các
qui định, chủ trương, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng chăm sóc
giáo dục trẻ trẻ phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; Các vấn đề quy
hoạch mạng lưới trường lớp và phát triển cơ sở vật chất; Tổ chức chỉ đạo các
cơ sở thực hiện kế hoạch phát triển quy mô trường lớp, cơ sở vật chất và đội
ngũ...
|
70
|
Phụ trách việc thực hiện
Chương trình GDMN : mục tiêu, chương trình, nội dung GD; Công tác phổ cập GD
MN cho trẻ 5 tuổi; Công tác phát triển cấp học; công tác thi đua khen thưởng
và nhân điển hình tiến tiến; chế độ chính sách đối với giáo viên mầm non.
|
30
|
Tham mưu ban hành các công
văn chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non; Tổ
chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng thực hiện chương trình, chuyền đề ....Tổng kết,
đánh giá và thực hiện các loại báo cáo với cấp trên.
Tham mưu lãnh đạo chỉ đạo việc
thực hiện các chế độ chính sách của giáo viên thuộc cấp học tại các cơ sở. Phụ
trách công tác phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi; các trường chuẩn quốc gia và hoạt
động của loại hình ngoài công lập. Tham mưu ban hành hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ công tác giáo dục mầm non hàng năm; Xây dựng các kế hoạch công tác; Báo
cáo đánh giá kết quả công tác của phòng.
|
80
|
Đảm nhận nhiệm vụ Trưởng đoàn
các đoàn đánh giá ngoài các trường mầm non.
|
30
|
Lập kế hoạch đánh giá ngoài
cơ sở giáo dục trình Lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt; Chủ trì các cuộc họp toàn
đoàn; Phân công nhiệm vụ các thành viên; Điều hành quá trình làm việc và xử
lý các tình huống; Thực hiện báo cáo đánh giá ngoài và các loại hồ sơ liên quan.
|
10
|
Quan hệ phối hợp; thực hiện cải
cách hành chính và các nhiệm vụ khác.
|
10
|
Tham gia góp ý các công văn dự
thảo; Thống nhất những hoạt động phối hợp (nội dung, cử nhân sự tham
gia,...); Đánh giá và rà soát việc cải cách hành chính; Thực hiện các nhiệm vụ
khác được phân công.
|
40
|
2
|
Quản lý giáo dục tiểu học
|
Nghiệp vụ dạy và học
|
Giúp Trưởng phòng tham mưu về
mọi hoạt động giáo dục cấp tiểu học; chịu trách nhiệm trước lãnh phòng các hoạt
động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
40
|
Tham mưu ban hành kế hoạch,
chương trình, báo cáo công tác của phòng.
|
50
|
Nghiên cứu đề xuất các chủ
trương, biện pháp phát triển giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh; công tác phổ cập giáo dục tiểu học; công tác xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
40
|
Xây dựng nội dung, chương
trình, kế hoạch đẩy mạnh phát triển giáo dục tiểu học nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; công tác phổ cập giáo dục tiểu học,
công tác xây dựng trường tiểu đạt chuẩn quốc gia
|
60
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
50
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
|
40
|
3
|
Quản lý giáo dục trung học cơ sở
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Theo dõi hoạt động giáo dục
hòa nhật trẻ khuyết tật cấp THCS.
|
30
|
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá công tác giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật ở giáo dục trung
học (nếu có).
- Tổ chức tập huấn phương
pháp kĩ năng giáo dục hòa nhập cho giáo viên cấp trung học.
|
01 văn bản/năm ít nhất 01 đợt tập huấn/ năm
|
Theo dõi công tác thư viện,
thiết bị, đồ dùng dạy học của cấp học Trung hoc cơ sở.
|
30
|
Tổng hợp, thống kê, báo cáo;
xây dựng văn bản triển khai thực hiện.
|
30
|
Công tác phối hợp
|
20
|
Phối hợp với Thanh tra Sở
trong việc thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật và các nhiệm vụ
trong năm học có liên quan đến trung học, trong đó có thanh tra các kỳ thi tốt
nghiệp, thi tuyển sinh, thi chọn học sinh giỏi.
|
20
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý, dạy học và các cuộc thi qua mạng Iternet; Quản lý
trang mạng "Trường học kết nối"
|
20
|
Phối hợp với các cơ quan có
liên quan xây dựng các văn bản hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo thực
hiện công tác ứng dụng khoa học công nghệ trong trường trung học cơ sở. Chỉ đạo
các trường THCS trong việc ứng dụng khoa học, công nghệ trong dạy học và quản
lý dữ liệu thi các cuộc thi qua Internet; qua trường học kết nối.
|
5
|
4
|
Quản lý giáo dục trung học phổ thông
|
Nghiệp vụ dạy và học
|
Hướng dẫn thực hiện và quản
lý các hoạt động chuyên môn thuộc cấp trung học.
|
10
|
Hướng dẫn thực hiện chương
trình, sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và thiết bị dạy học thuộc giáo dục
trung học
|
2
|
Thực hiện và chịu trách nhiệm
về các lĩnh vực công tác được phân công.
|
20
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình,
quyết định, văn bản có liên quan đến lĩnh vực công tác được phân công.
|
20
|
Công tác phổ cập giáo dục cấp
trung học.
|
20
|
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan, giúp Giám đốc chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục trung
học. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc công nhận trường trung học chuẩn quốc
gia của tỉnh.
|
5
|
Phụ trách lĩnh vực giáo dục cấp
THPT và bồi dưỡng thường xuyên THPT; công tác giáo dục dân tộc; tổng hợp và
báo cáo tiêu chí giáo dục trung học.
|
20
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình, văn bản chỉ đạo thực hiện, quản lý cấp THPT.
|
10
|
Công tác phối hợp
|
20
|
Phối hợp với văn phòng (bộ phận
CNTT) xây dựng, điều hành và duy trì hoạt động của website của Sở; chỉ đạo,
hướng dẫn và quản lý công tác thông tin tư liệu, thư viện điện tử.
|
30
|
|
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
|
50
|
5
|
Quản lý giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Giúp Trưởng phòng Sở quản lý
và điều hành mọi hoạt giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp; chịu trách nhiệm
trước lãnh đạo Sở các hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
30
|
Tham mưu ban hành kế hoạch,
chương trình, báo cáo công tác của phòng; thẩm định một số văn bản quan trọng
do công chức của phòng trình.
|
30
|
Nghiên cứu đề xuất các chủ
trương, biện pháp phát triển giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chính sách thu hút, khuyến
khích nguồn nhân lực chất lượng cao.
|
20
|
Xây dựng nội dung, chương
trình, kế hoạch đẩy mạnh phát triển giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp.
|
30
|
Phụ trách công tác quản lý
văn bằng chứng chỉ.
|
5
|
Quản lý hồ sơ, cấp phát văn bằng
chứng chỉ (khối trường chuyên nghiệp, ngoại ngữ, tin học ứng dụng) theo quy định.
|
10
|
Phụ trách mở ngành đào tạo
trình độ đại học, cao đẳng sư phạm.
|
5
|
Thẩm định, kiểm tra hồ sơ mở
ngành đào tạo trình độ đại học, CĐSP; xây dựng văn bản trình cấp có thẩm quyền.
|
10
|
Phụ trách công tác đào tạo
nghề, phát triển nguồn nhân lực địa phương. Công tác đào tạo hệ vừa làm vừa học.
|
10
|
Xây dựng kế hoạch, chương
trình, quyết định, văn bản, đề án liên quan đến lĩnh vực phụ trách.
|
20
|
Quản lý các Trung tâm GDTX,
GDNN-GDTX, KTTH-HN.
|
10
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
theo quy định của UBND tỉnh, Bộ GD&ĐT.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định….
|
10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công;
|
10
|
6
|
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Phụ trách công tác chuyên môn
về giáo dục chuyên nghiệp.
|
20
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác chuyên môn của giáo dục chuyên nghiệp về thực hiện mục tiêu, nội
dung, kế hoạch, phương pháp giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện.
|
20
|
Phụ trách công tác đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng thường
xuyên; đào tạo theo hình thức từ xa, đào tạo sau đại học (phối hợp).
|
20
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý về chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng
thường xuyên; đào tạo theo hình thức từ xa, đào tạo sau đại học.
|
20
|
Phụ trách công tác đào tạo, bồi
dưỡng Ngoại ngữ; du học tự túc, du học do tài trợ.
|
20
|
Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
công tác đào tạo, bồi dưỡng.
|
20
|
Phụ trách công tác đăng ký dự
thi vào đại học, cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh; đào tạo cử tuyển, dự bị
đại học dân tộc.
|
10
|
Thu nhận hồ sơ đăng ký dự thi
vào đại học, cao đẳng sư phạm trên địa bàn tỉnh; đào tạo cử tuyển, dự bị đại
học dân tộc.
|
20
|
Phụ trách công tác hợp tác
đào tạo với các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh; tổ chức thực tập, thực tế
cho sinh viên các trường sư phạm và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp có nhu cầu gửi sinh viên thực tập tại các cơ sở thuộc tỉnh.
|
10
|
Xây dựng kế hoạch, văn bản thực
hiện.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách; phối hợp làm việc các phòng chức năng thuộc Sở để triển khai công tác
tuyển sinh theo chế độ cử tuyển, dự bị đại học.
|
10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
|
10
|
7
|
Quản lý giáo dục Dân tộc
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Phụ trách công tác dạy học tiếng
Chăm các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh; tham gia công tác thanh tra
chuyên đề về giáo dục dân tộc ở các đơn vị Phòng GDĐT.
|
30
|
Xây dựng nội dung, chương
trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo và triển khai thực hiện về các lĩnh vực được
phân công phụ trách.
|
25
|
Phụ trách công tác tổng hợp số
liệu về giáo dục dân tộc ở các cấp học (đầu năm, cuối học kỳ, cuối năm học).
|
20
|
Tổng hợp số liệu theo dõi,
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo định kỳ.
|
5
|
Theo dõi và hướng dẫn việc thực
hiện các chế độ chính sách có liên quan đối với giáo viên, học sinh dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh.
|
20
|
Xây dựng các văn bản chỉ đạo
và triển khai thực hiện; thực hiện các báo cáo, liên quan đến chế độ chính sách
đối với giáo dục dân tộc.
|
10
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
bồi dưỡng giáo viên dạy tiếng dân tộc hàng năm.
|
10
|
Xây dựng và thực hiện đúng
quy định.
|
03
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
|
20
|
8
|
Theo dõi công tác học sinh, sinh viên
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Phụ trách lĩnh vực Giáo dục
pháp luật
|
40
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan theo dõi, xử lý các vấn đề về an ninh, chính trị liên quan đến
học sinh trung học.
|
06
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách; phối hợp với phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục tham gia
công tác kiểm định chất lượng giáo dục cấp THCS, THPT.
|
10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
|
10
|
9
|
Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
|
Phòng Nghiệp vụ dạy và học
|
Giúp Trưởng phòng phụ trách
trực tiếp và tham mưu về lĩnh vực công tác kiểm định chất lượng giáo dục các
cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
30
|
Tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT ban
hành các công văn quy định, hướng dẫn thực hiện về công tác kiểm định chất lượng
giáo dục các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên; Lập kế hoạch đánh
giá ngoài các cơ sở giáo dục đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục; Tham
mưu ban hành quyết định thành lập các đoàn đánh giá ngoài.
|
25-30
(Văn bản);
15-20
(đoàn đánh giá ngoài)
|
Quản lý hồ sơ các cơ sở giáo
dục đạt chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục được đánh giá ngoài.
|
10
|
Hướng dẫn thực hiện, kiểm
soát, đôn đốc thực hiện, thu nhận hồ sơ của các đoàn đánh giá ngoài, thực hiện
các yêu cầu về lưu trữ hồ sơ.
|
15-20
(cơ sở giáo dục)
|
Thẩm định bằng tốt nghiệp các
cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên.
|
20
|
Đối soát với sổ gốc cấp bằng
tốt nghiệp các cấp học phổ thông và giáo dục thường xuyên đang lưu giữ tại Sở
GDĐT (từ năm 1972 đến nay), tham mưu Lãnh đạo Sở GDĐT công văn trả lời kết quả
thẩm định.
|
350-400
(trường hợp)
|
Tham gia phối hợp điều hành,
tổ chức thực hiện tại địa phương các đợt khảo sát và đánh giá kết quả học tập
của học sinh theo định kỳ của quốc gia và quốc tế.
|
5
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền
thành lập Ban Điều hành địa phương, dự tập huấn tại Bộ GDĐT, tổ chức tập huấn
tại địa phương, hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ, theo dõi và hỗ trợ việc tiến
hành đợt khảo sát và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo định kỳ tại địa
phương.
|
1 – 2
(Đợt)
|
Quản lý, thực hiện hồ sơ ISO
của phòng.
|
5
|
Hàng năm, cập nhật những yêu
cầu mới, bổ sung các điều kiện đảm bảo chất lượng hồ sơ của phòng theo điều
hành của Ban quản lý ISO cơ quan.
|
01
(bộ hồ sơ)
|
Đảm nhận nhiệm vụ Trưởng đoàn
Đánh giá ngoài các cơ sở giáo dục tiểu học của công tác kiểm định chất lượng
giáo dục.
|
20
|
Lập kế hoạch đánh giá ngoài
cơ sở giáo dục trình Lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt; Chủ trì các cuộc họp toàn
đoàn; Phân công nhiệm vụ các thành viên; Điều hành quá trình làm việc và xử
lý các tình huống; Thực hiện báo cáo đánh giá ngoài và các loại hồ sơ liên
quan.
|
8-10
(cơ sở giáo dục)
|
Quan hệ phối hợp và thực hiện
các nhiệm vụ khác.
|
10
|
Tham gia góp ý các công văn dự
thảo, các cuộc thi năng khiếu dành cho học sinh (giải Toán trên internet, thi
tiếng Anh trên internet,...), cuộc thi về khoa học kỹ thuật, kiến thức liên
môn,…
|
15-20
(Văn bản)
|
10
|
Quản lý tài chính – kế toán
|
Kế hoạch – Tài chính
|
Công tác Kế toán, Ngân sách,
chỉ đạo kế toán thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Kế toán, Luật
Ngân sách và các văn bản liên quan khác về Kế toán và Ngân sách trong phạm vi
văn phòng Sở và toàn ngành;
|
40
|
Tham gia XD và phân bổ kinh
phí cho VP Sở và các đơn vị trực thuộc; Tham mưu các văn bản liên quan đến
công tác tài chính, kế toán trong toàn ngành.
|
30
|
Thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự
toán cấp I thuộc ngân sách tỉnh.
|
40
|
+ Tổ chức thẩm tra quyết toán
các đơn vị dự toán trực thuộc Sở; Tổng hợp, quyết toán báo cáo Sở Tài chính;
+ Kiểm tra, thanh tra chấp
hành luật ngân sách, chế độ kế toán, quản lý, sử dụng tài sản tại các đơn vị
trực thuộc Sở;
+ Theo dõi việc thực hiện cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản tại các đơn vị trực thuộc;
|
50
|
Xây dựng kế hoạch dự toán,
phân bổ, quản lý các nguồn vốn ngân sách chi thường xuyên, đầu tư thuộc phạm
vi quản lý của Sở.
|
10
|
Tham gia xây dựng kế hoạch dự
toán, phân bổ, quản lý các nguồn vốn ngân sách chi thường xuyên, đầu tư thuộc
phạm vi quản lý của Sở.
|
40
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được phân công.
|
30
|
11
|
Quản lý kế hoạch – thống kê
|
Phòng Kế hoạch – Tài chính
|
Tham mưu xây dựng quy hoạch mạng
lưới trường, lớp học; xây dựng triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo
dục – đào tạo dài hạn, trung hạn và hàng năm. Hướng dẫn, kiểm tra các địa
phương thực hiện sau khi được phê duyệt.
|
30
|
- Tham mưu xây dựng quy hoạch
mạng lưới trường, lớp học; Xây dựng kế hoạch các kế hoạch phát triển giáo dục
và đào tạo dài hạn, trung hạn và ngắn hạn;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch
tuyển sinh hàng năm.
|
50
|
Thực hiện công tác thống kê
|
20
|
Trực tiếp tổ chức, thực hiện
công tác thống kê toàn ngành (Xây dựng kế hoạch, thống kê, báo cáo về các
lĩnh vực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học trong toàn ngành.
|
20
|
Công tác trường chuẩn quốc
gia; trường học thân thiện, học sinh tích cực; xã hội hóa và các đề án, dự án
liên quan khác; Đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo
viên; Công tác phòng chống giảm nhẹ thiên tai.
|
20
|
- Lập kế hoạch và tham gia
đánh giá trường chuẩn quốc gia; Lập kế hoạch, theo dõi, báo cáo, triển khai
các vấn đề liên quan đến xã hội hóa GD; Thực hiện đề án kiên cố hóa trường lớp
học và nhà công vụ cho giáo viên.
|
70
|
Tham gia xây dựng các chế độ,
chính sách, tiêu chuẩn, định mức và cơ chế huy động, phân bổ, quản lý các nguồn
lực và các điều kiện đảm bảo cho sự nghiệp giáo dục – đào tạo phát triển
|
10
|
Tham gia xây dựng các chế độ
chính sách liên quan đến giáo dục và đào tạo
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được phân công.
|
20
|
12
|
Quản lý tổ chức – biên chế
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Theo dõi, quản lý, sử dụng
biên chế công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
30
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn,
triển khai cho các đơn vị trực thuộc sở; Thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh
kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng năm của
các cơ quan, tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh để trình cấp thẩm quyền
phê duyệt.
|
50
|
Theo dõi, quản lý vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức.
|
30
|
Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc
sở xây dựng đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, viên chức hoặc đề
án điều chỉnh vị trí việc làm, cơ cấu chức danh công chức, viên chức.
|
30
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách.
|
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công;
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được phân công.
|
12
|
13
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Thực hiện công tác luân chuyển,
điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức các đơn vị trực thuộc (trừ cán
bộ quản lý).
|
30
|
Tham mưu kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác luân chuyển, điều động, thuyên chuyển công chức, viên chức các
đơn vị trực thuộc Sở.
|
150
|
Triển khai thực hiện công tác
phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
20
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn,
theo dõi kê khai tài tản.
|
5
|
Công tác báo cáo, thống kê số
lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
|
20
|
Tham mưu thực hiện công tác
báo cáo, thống kê số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức theo định
kỳ và đột xuất.
|
30
|
Công tác quản lý hồ sơ công
chức, viên chức; thẻ công chức, viên chức
|
20
|
Thực hiện quản lý hồ sơ công
chức, viên chức các đơn vị trực thuộc Sở (hồ sơ gốc, hồ sơ điện tử); phụ
trách mạng cục bộ (về công tác tổ chức cán bộ); quản lý thẻ công chức, viên
chức.
|
200
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý
các văn bản, đề án, quyết định … liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ
trách
|
30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
hội thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để
phục vụ nhiệm vụ được phân công;
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác khi được phân công.
|
|
14
|
Thanh tra
|
Thanh tra Sở
|
Tham gia tiếp dân thường
xuyên, tham mưu xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo; tham gia xây dựng Kết luận giải
quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền; phối hợp thẩm tra văn bằng, chứng chỉ
của các cơ quan chuyển; tham mưu trực tiếp các báo cáo theo kế hoạch; triển
khai thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng.
|
40
|
Quyết định, thông báo, báo
cáo, tờ trình, công văn, kế hoạch.
|
80
|
Thực hiện công tác thanh tra,
kiểm tra của khối các đơn vị, trường trực thuộc (tâp trung vào các trung tâm,
trường TCCN và Cao đẳng Sư phạm, trung tâm Tin học, Ngoại ngữ).
|
30
|
Tham gia soạn thảo các văn bản,
đề án, quyết định... của cơ quan xây dựng và của các sở ngành, địa phương xây
dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia góp ý, soạn thảo các
văn bản của cơ quan xây dựng và của các ngành, địa phương xây dựng liên quan.
|
15
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
10
|
Trong quá trình thanh tra, thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 47 và Điều 54 Luật Thanh tra và Điều
29 Nghị định số 138/2013/NĐ-CP ngày 22/10/2013 của Chính phủ về Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giáo dục; quản lý hồ sơ thanh tra.
|
25
|
15
|
Pháp chế
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Tham mưu thực hiện công tác
pháp chế của cơ quan: Đầu mối tổng hợp, kiểm soát việc tham mưu xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp của ngành; tổng hợp công tác rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật; công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm
pháp luật;công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực
hiện pháp luật.
|
80
|
Kế hoạch, quyết định, công
văn, báo cáo, biên bản.
|
70
|
Thực hiện một số nhiệm vụ
khác
|
20
|
Công văn, báo cáo.
|
15
|
III.
|
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch
phát triển nguồn nhân lực.
|
10
|
- Đề án; kế hoạch; công văn; báo
cáo; quyết định; tổ chức cuộc họp, Phiếu đánh giá phân loại…
- Lưu hồ sơ, lập danh sách
theo dõi, cập nhật thông tin hồ sơ và quản lý hệ thống phần mềm quản lý công
chức, viên chức.
|
5
|
Theo dõi công tác tuyển dụng,
nghỉ phép, nghỉ việc, các chế độ chính sách về lương, phụ cấp và đánh giá,
phân loại đối với nhân sự của Sở theo quy định.
|
20
|
105
|
Quản lý hồ sơ nhân sự.
|
10
|
35
|
Quản lý công tác đào tạo, bồi
dưỡng.
|
10
|
75
|
Quản lý công tác quy hoạch, điều
động, luân chuyển, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; đề án vị trí việc làm.
|
20
|
105
|
Thực hiện công tác thi đua
khen thưởng.
|
20
|
35
|
Thực hiện báo cáo kết quả về
tình hình nhân sự, bộ máy.
|
10
|
35
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Tham mưu soạn thảo các quy định,
quy chế, các văn bản chỉ đạo điều hành các mặt công tác của Sở theo sự phân
công của lãnh đạo Sở.
|
15
|
- Quyết định, kế hoạch, quy
chế, chương trình…
- Tham mưu sửa chữa, thay mới
trang thiết bị phục vụ công tác.
- Thông báo, biên bản.
- Phối hợp tổ chức đoàn thể
cơ quan.
|
10
|
Phối hợp với các phòng, đơn vị
thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng nhiệm vụ được giao khi tổ chức hội nghị,
hội thảo, ngày lễ.
|
40
|
80
|
Thực hiện nhiệm vụ điều chuyển
trang thiết bị đúng mục đích sử dụng và thanh lý tài sản.
|
10
|
20
|
Thực hiện nhiệm vụ duy trì hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn TCVN 9001:2008.
|
15
|
25
|
Thực hiện nhiệm vụ an ninh-quốc
phòng, xây dựng nếp sống văn minh, tiết kiệm chống lãng phí.
|
10
|
20
|
Thực hiện nhiệm vụ công tác
thanh niên, phụ nữ, dân vận chính quyền.
|
10
|
25
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Tổ chức – Hành chính
|
Tiếp nhận, thụ lý, kiểm tra
tính hợp lệ, đầy đủ hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
|
40
|
- Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ thủ
tục hành chính.
- Liên hệ với công dân, tổ chức
khi có kết quả; trả kết quả theo quy định.
- Niêm yết tại trụ sở cơ
quan; đăng trên Trang thông tin điện tử Sở.
|
3500
|
Chuyển hồ sơ cho các phòng chức
năng có thẩm quyền giải quyết.
|
25
|
2500
|
Trả kết quả hồ sơ theo quy định.
|
25
|
250
|
Niêm yết công khai các nội
dung hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục hành chính; thời gian giải quyết
các hồ sơ.
|
10
|
05
|
4
|
Quản trị công sở
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Theo dõi, thực hiện sửa chữa,
bảo trì, nâng cấp, cải tạo TSCĐ và trang thiết bị. Mua sắm tài sản, trang thiết
bị, văn phòng phẩm. Quản lý TSCĐ, trang thiết bị, phương tiện; bố trí phòng họp
và âm thanh ánh sáng, hình thức, nghỉ lễ trong từng cuộc họp.
|
40
|
- Mua sắm tài sản, trang thiết
bị, văn phòng phẩm.
- Quản lý TSCĐ, trang thiết bị,
phương tiện; bố trí phòng họp và âm thanh ánh sáng, hình thức, nghỉ lễ trong
từng cuộc họp.
|
15
|
Quản lý và điều phối sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác.Bảo đảm môi trường xanh - sạch - đẹp của cơ quan, vệ
sinh cơ quan.
Tổ chức xây dựng và thực hiện
bài trí trụ sở, khuôn viên.
|
30
|
- Quản lý và điều phối sử dụng
xe ô tô phục vụ công tác.
- Bảo đảm môi trường xanh - sạch
- đẹp của cơ quan, vệ sinh cơ quan Sở.
|
20
|
Kiểm tra, giám sát công tác vệ
sinh của các đơn vị dịch vụ.
Phối hợp kiểm tra giám sát
công tác cơ quan.
Công tác Phòng cháy chữa cháy
-Công tác đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo phòng.
|
30
|
- Phối hợp kiểm tra giám sát
công tác vệ sinh của các đơn vị dịch vụ. Công tác Phòng cháy chữa cháy -Công
tác đột xuất theo chỉ đạo của Lãnh đạo phòng.
|
10
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Quản trị và phát triển
Website, hệ thống mạng và Trang thông tin điện tử của Sở.
|
40
|
- Thu thập, phân tích, cập nhật.
|
50
|
Tham mưu công tác ứng dụng
công nghệ thông tin.
|
30
|
- Kiểm tra, điều chỉnh và
hoàn thành dữ liệu đăng tải lên Website.
|
35
|
Kiểm tra, đề xuất xử lý trang
thiết bị công nghệ thông tin.
|
30
|
60
|
6
|
Kế toán
|
Phòng Kế hoạch – Tài chính
|
Lập dự toán kinh phí hoạt động
hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
|
30
|
- Dự toán kinh phí hàng năm.
- Biên bản.
- Giấy rút hạn mức kinh phí,
Bảng đối chiếu kho bạc.
- Biên bản, sắp xếp chứng từ…
|
15
|
Định kỳ hàng tháng, quý kiểm
tra, kiểm kê quỹ của đơn vị.
|
10
|
10
|
Lập chứng từ, thực hiện thủ tục
thanh toán theo chế độ tài chính, nghiệp vụ kế toán.
|
40
|
90
|
Tham mưu việc điều hành kinh
phí và thực hiện Quy chế quản lý tài chính, tài sản, thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
|
10
|
05
|
Kiểm tra và duyệt quyết toán
của các đơn vị trực thuộc.
|
10
|
04
|
7
|
Thủ quỹ
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Kiểm tra tính hợp pháp và hợp
lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ; lưu trữ chứng từ đúng quy
định.
|
70
|
- Tiếp nhận chứng từ; kiểm tra
và tiến hành thu, chi theo đúng quy định.
- Lưu trữ sổ quỹ, phiếu thu,
chi, tiền mặt.
|
90
|
Thực hiện kiểm kê, đối chiếu
quỹ.
|
15
|
15
|
Quản lý toàn bộ tiền mặt
trong két sắt và chìa khóa két sắt.
|
15
|
70
|
8
|
Văn thư
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Thực hiện nhiệm vụ xử lý văn
bản đến, phát hành văn bản đi theo quy định.
|
70
|
Văn bản đi đến lãnh đạo Sở,
các phòng chuyên môn.
|
- Số lượng văn bản đến: 8000
văn bản.
- Số lượng văn bản đi: 1500.
|
Quản lý tài liệu và con dấu của
cơ quan theo chế độ bảo mật.
|
20
|
Quản lý máy photocopy và
photocopy tài liệu của Sở.
|
10
|
9
|
Lưu trữ
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Tổ chức lập hồ sơ, lưu trữ
tài liệu của Sở theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
|
70
|
- Sắp xếp văn bản.
- Lập danh mục hồ sơ.
- Thành lập Hội đồng xác định
giá trị tài liệu.
- Hoàn thiện hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy tài liệu hết giá trị.
- Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết
giá trị; Lập và lưu hồ sơ về việc tiêu hủy tài liệu.
|
Sắp xếp khoảng hơn 2000 văn bản.
|
Thực hiện việc tiêu hủy tài
liệu khi được yêu cầu.
|
10
|
Tham gia xây dựng chính sách,
quy chế, quy định liên quan đến nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
|
10
|
Thực hiện công tác báo cáo kết
quả, công tác lưu trữ theo yêu cầu.
|
10
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Đơn vị chưa phát sinh nhiệm vụ
|
IV
|
Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ
theo Nghị định 68 và Nghị định 161
|
01
|
Lái xe
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Đưa, đón lãnh đạo và các Đoàn
đi công tác theo thông báo phân công, kế hoạch công tác, lệnh điều xe theo
quy chế, hợp đồng lao động.
|
70
|
- Chuyến công tác.
- Đề xuất, liên hệ dịch vụ thực
hiện; theo dõi kiểm tra thực hiện sửa chữa.
|
90
|
Bảo trì và bảo quản xe sạch sẽ,
an toàn.
|
15
|
30
|
Phối hợp với bảo vệ thực hiện
việc sửa chữa nhỏ tài sản cơ quan.
|
15
|
35
|
02
|
Phục vụ
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Thực hiện công việc vệ sinh tại
khu vực được phân công, đảm bảo môi trường làm việc luôn sạch sẽ, ngăn nắp, gọn
gàng.
|
100
|
Vệ sinh hàng ngày. Sử dụng, vệ
sinh vật dụng, bảo quản.
Vệ sinh, chuẩn bị nước uống
khi có các cuộc họp.
|
200
|
Phục vụ nước uống hàng ngày
cho lãnh đạo Sở, công chức thuộc Sở.
|
210
|
Vệ sinh phòng họp và chuẩn bị
nước uống cho các cuộc họp.
|
50
|
Bảo quản và sử dụng tiết kiệm,
hợp lý các công cụ, dụng cụ và vật dụng vệ sinh được cấp phát.
|
50
|
03
|
Bảo vệ
|
Phòng Tổ chức – Hành chính
|
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
theo quy định.
|
100
|
Bảo vệ cơ quan, giữ trật tự an
ninh, giữ gìn tài sản của cơ quan. Thực hiện các biện pháp phù hợp.
|
235
|
Phối hợp với chính quyền địa
phương thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, phát hiện kịp thời các hành vi vi
phạm pháp luật.
|
PHỤ LỤC 4
KHUNG NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC
LÀMTHUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực
chung:
Khung năng lực chung là những
năng lực cơ bản áp dụng cho tất cả các vị trí việc làm thuộc hệ thống vị trí việc
làm của Sở. Đây là khung năng lực khi các công chức đảm nhận vị trí công việc đều
đáp ứng các yêu cầu về năng lực chung. Từ đó tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận
hành và trong kết quả hoạt động chung của Sở.
II. Các năng lực cụ thể
trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể
trong Khung năng lực chung:
1.1. Đạo đức và trách nhiệm
công vụ.
1.2. Tổ chức thực hiện công việc.
1.3. Soạn thảo và ban hành văn
bản.
1.4. Giao tiếp ứng xử.
1.5. Quan hệ phối hợp.
1.6. Sử dụng công nghệ thông
tin.
2. Các mức độ của từng năng
lực cụ thể trong Khung năng lực chung:
Các mức độ của từng năng lực cụ
thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên
mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy,
người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những
mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển
dụng, sử dụng, đào tạo…, các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung
năng lực chung của Sở Giáo dục và Đào tạo được phân chia mức độ từ thấp đến cao
tương ứng theo hệ thống ngạch, bậc công chức.
2.1. Đạo đức và trách nhiệm
công vụ: thể hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
nhằm mục tiêu phục vụ người dân và tổ chức.
a) Mức độ 1: Trách nhiệm đối với
nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
b) Mức độ 2: Tự nhận trách nhiệm
đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ.
c) Mức độ 3: Trách nhiệm cao đối
với nhiệm vụ được giao, gương mẫu trong thi hành công vụ.
d) Mức độ 4: Chủ động, trách
nhiệm cao đối với nhiệm vụ; hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ.
e) Mức độ 5: Tạo dựng văn hóa
làm việc hăng say, dẫn dắt, có cách thức điều chỉnh kịp thời việc thực hiện đạo
đức công vụ.
2.2. Tổ chức thực hiện
công việc: là sự kết hợp giữa hiểu biết về các quy định pháp luật và
nhu cầu của tổ chức, công dân, từ đó tổ chức thực hiện công việc theo hướng
ngày càng nâng cao chất lượng, hiệu quả.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện
công việc theo các tiêu chuẩn, quy định có sẵn dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp
hoặc cấp trên; hoàn thành được những nhiệm vụ đơn giản đúng thời hạn, đáp ứng
yêu cầu của tổ chức, công dân.
b) Mức độ 2: Linh hoạt trong việc
tổ chức thực hiện công việc, xác định được những công việc cần ưu tiên và kịp
thời xử lý những vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp hợp lý hóa dựa trên các
quy định pháp luật và thông tin phản hồi của đồng nghiệp, công dân, tổ chức.
c) Mức độ 3: Nhận định được các
vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện và đề xuất những phương án xử lý.
Tiến hành khảo sát thực tế quá trình thực hiện và đề ra những biện pháp cải tiến
để nâng cao chất lượng công việc, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công
dân.
d) Mức độ 4: Nhận biết trước sự
thay đổi về nhu cầu của công dân, tổ chức; xây dựng các nguồn lực bên trong và
bên ngoài để phát triển các giải pháp cải tiến chất lượng công việc.
e) Mức độ 5: Đưa ra các định hướng,
các sáng kiến đột phá để cải thiện chất lượng dịch vụ; dự đoán những rào cản để
đưa ra kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo chất lượng công việc.
2.3. Soạn thảo và ban
hành văn bản: là năng lực về thể thức trình bày văn bản, sự hiểu biết về
vai trò, tác động xã hội của chính sách, từ đó hoạch định chính sách phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của Sở.
a) Mức độ 1: Nắm và áp dụng được
các quy định về kỹ thuật trình bày hành chính. Dự thảo được các văn bản hành
chính thông thường.
b) Mức độ 2: Nắm vững các quy định,
vai trò và tác động của văn bản hành chính, chính sách, quy định pháp luật.
Nghiên cứu các thông tin có liên quan và có khả năng áp dụng chính sách của cơ
quan khác ban hành.
c) Mức độ 3: Phân tích, đánh
giá, đề xuất chính sách phù hợp nhằm đưa ra các chính sách, quy định đúng đắn,
có tính thực tiễn phù hợp với định hướng, chiến lược dài hạn của cơ quan.
d) Mức độ 4: Hiểu biết về vai
trò, tác động xã hội của chính sách, soạn thảo các văn bản phức tạp, bố cục và
nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học; xây dựng khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ
cho việc xây dựng, quản lý các chính sách trong quá trình triển khai thực hiện.
e) Mức độ 5: Phân tích, đánh
giá, phản biện, hoạch định chính sách. Có khả năng soạn thảo các văn bản có
tính quy phạm pháp luật hoặc nghiên cứu khoa học có tính phức tạp, chuyên môn
cao; xây dựng chính sách tác động sâu rộng đến lĩnh vực quản lý; thiết lập
khung chương trình để đánh giá tác động của chính sách.
2.4. Giao tiếp ứng xử: thể
hiện thái độ, nghĩa vụ trong quá trình thi hành công việc nhằm mục tiêu phục vụ
người dân, xã hội, quan hệ đồng nghiệp.
a) Mức độ 1: Nghe và trình bày
thông tin một cách rõ ràng; giải đáp các thắc mắc đơn giản một cách kịp thời.
b) Mức độ 2: Truyền đạt thông tin
và hiểu được thông tin đối tượng truyền đạt; trao đổi và có những điều chỉnh hợp
lý về ngôn từ, nội dung, cách thức truyền đạt, đồng thời dự phòng trước ý kiến
bất đồng để có hướng xử lý tạo sự đồng thuận khi giao tiếp.
c) Mức độ 3: Giao tiếp tự tin,
linh động với tổ chức, công dân và trong nội bộ cơ quan, đơn vị. Nhận biết
nhanh những trạng thái cảm xúc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp
để điều chỉnh đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao tiếp. Khi giao tiếp có
thể truyền đạt được nội dung hướng đến và trình bày lưu loát bài thuyết trình.
d) Mức độ 4: Giao tiếp một cách
tự tin đối với nhiều đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan về
nhiệm vụ của cơ quan hoặc lĩnh vực phân công phụ trách. Trình bày thông tin
mang tính chiến lược một cách xúc tích, lôi cuốn và dễ hiểu. Nhận biết được trạng
thái cảm xúc từ đối tượng giao tiếp để điều chỉnh cách thức truyền đạt nhằm đạt
được mục đích giao tiếp.
e) Mức độ 5: Giao tiếp về vấn đề
mang tính chiến lược với nhiều loại đối tượng khác nhau ở trong và ngoài nước
liên quan đến công việc, nhiệm vụ của cơ quan. Truyền đạt cảm hứng khiến cán bộ,
công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân muốn hợp tác xây dựng cơ quan ngày càng
phát triển.
2.5. Quan hệ phối hợp: thể
hiện ở việc tạo dụng được sự tin tưởng, điều hòa được những bất đồng, xung đột
trong phối hợp tổ chức, xử lý công việc với các đối tượng có liên quan để hoàn
thành nhiệm vụ chung.
a) Mức độ 1: Tạo mối quan hệ tốt,
chủ động phối hợp với đồng nghiệp trong công việc.
b) Mức độ 2: Thiết lập được mạng
lưới quan hệ tốt trong nội bộ cơ quan.
c) Mức độ 3: Duy trì, mở rộng
quan hệ với các bộ phận khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng hoàn thành nhiệm
vụ chung.
d) Mức độ 4: Xây dựng mối quan
hệ ở nhiều cấp dựa trên cơ sở phát huy tất cả thế mạnh của các thành viên. Tạo
dựng được uy tín cá nhân và tạo được nhóm làm việc hiệu quả.
e) Mức độ 5: Thiết lập các định
hướng quan hệ đối tác chiến lược với các chuyên gia cùng lĩnh vực, lãnh đạo chủ
chốt ở các đơn vị, địa phương khác để hoàn thành nhiệm vụ chung. Giải quyết hiệu
quả các xung đột gay gắt trong và ngoài cơ quan.
2.6. Sử dụng công nghệ
thông tin: thể hiện trình độ, kỹ năng áp dụng công nghệ thông tin vào
quá trình thực hiện nhiệm vụ.
a) Mức độ 1: Hiểu biết và sử dụng
máy tính và một số phần mềm cơ bản.
b) Mức độ 2: Hiểu biết cơ bản về
máy tính và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
c) Mức độ 3: Hiểu biết cơ bản về
công nghệ thông tin và sử dụng một số phần mềm nâng cao.
3. Bảng tổng hợp Khung năng
lực chung của Sở Giáo dục và Đào tạo:
TT
|
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực chung
|
Các mức độ
|
1
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
05 mức độ
|
2
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
05 mức độ
|
3
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
05 mức độ
|
4
|
Giao tiếp ứng xử
|
05 mức độ
|
5
|
Quan hệ phối hợp
|
05 mức độ
|
6
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
03 mức độ
|
PHỤ LỤC 5
KHUNG NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung năng lực
lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản
lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho các vị trí việc làm quản lý, lãnh
đạo. Người làm công tác lãnh đạo, quản lý cần có các năng lực này thì mới có thể
huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả cao trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
II. Các năng lực cụ thể
trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể
trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1.1. Xác định tầm nhìn và tư
duy chiến lược.
1.2. Quản lý sự thay đổi.
1.3. Ra quyết định.
1.4. Quản lý nguồn lực.
1.5. Phát triển cán bộ, công chức,
viên chức.
2. Các mức độ của từng năng
lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
Các mức độ của từng năng lực cụ
thể được xác định từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực được dựa trên
mức độ phức tạp, độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Vì vậy,
người có mức độ năng lực cao được hiểu mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những
mức độ năng lực thấp hơn.
Để thống nhất chung, tạo điều
kiện thuận lợi trong việc áp dụng khung năng lực để mô tả vị trí việc làm, tuyển
dụng, sử dụng, đào tạo…, các mức độ đối với từng năng lực cụ thể trong Khung
năng lực lãnh đạo quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo được phân chia mức độ từ
thấp đến cao tương ứng theo cấp bậc vị trí, chức vụ.
2.1. Xác định tầm nhìn và
tư duy chiến lược: Năng lực này thể hiện sự am hiểu về các chính sách,
quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan để xác định được định
hướng phát triển dài hạn.
a) Mức độ 1: Xác định được mục
tiêu, kế hoạch công việc cho bản thân.
b) Mức độ 2: Xây dựng được mục
tiêu, kế hoạch công việc cho phòng, đơn vị đảm bảo phù hợp với mục tiêu chung của
cơ quan; hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong công việc để hỗ trợ cùng
các phòng khác hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan.
c) Mức độ 3: Xây dựng được mục
tiêu, định hướng công việc cho lĩnh vực được phân công phụ trách; đáp ứng được
nhu cầu đa dạng của cá nhân, tổ chức có liên quan.
d) Mức độ 4: Xây dựng các chiến
lược, kế hoạch góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ trên cơ sở am hiểu về hệ
thống chính trị, nền công vụ và đối tượng là cá nhân, tổ chức liên quan đến
lĩnh vực được phân công phụ trách; xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển khai
chiến lược dài hạn của Sở.
e) Mức độ 5: Xây dựng chiến lược
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan gắn với việc triển khai mục
tiêu, kế hoạch chung của địa phương; xây dựng chiến lược dài hạn tạo ra sự chuyển
biến cải tiến chất lượng hoạt động của cơ quan.
2.2. Quản lý sự thay đổi:
thể hiện sự chủ động, nhạy bén nắm bắt những thay đổi đối với các xu hướng
vận động của ngành, lĩnh vực ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan để có những giải
pháp điều chỉnh hợp lý.
a) Mức độ 1: Nắm bắt được sự
thay đổi về các chính sách quy định về lĩnh vực được phân công phụ trách. Chủ động
điều chỉnh phương pháp, kế hoạch và kịp thời đưa ra biện pháp điều chỉnh hợp
lý.
b) Mức độ 2: Nắm bắt được sự
thay đổi, xác định được những nhân tố cản trở sự thay đổi và trao đổi với đồng
nghiệp, cấp trên và chủ động đưa ra phương án giải quyết đối với những thay đổi
trong phòng, bộ phận.
c) Mức độ 3: Chủ động tìm hiểu,
nắm bắt những nhân tố hoặc dấu hiệu cho thấy sự không phù hợp để đưa ra những
biện pháp điều chỉnh kịp thời; hỗ trợ cấp trên trong việc quản lý sự thay đổi
đó.
d) Mức độ 4: Xây dựng triển
khai các kế hoạch, phương án ứng phó với sự thay đổi; cập nhật thông tin cho
các công chức, viên chức trong phòng, đơn vị và vạch ra lộ trình, kiểm soát, điều
chỉnh sự thay đổi để không gây ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
e) Mức độ 5: Cải tổ và tạo ra
môi trường khuyến khích sự thay đổi; đánh giá, cải tiến phương pháp để nâng cao
chất lượng công việc.
2.3. Ra quyết định: thể
hiện ở khả năng đưa ra các căn cứ, chứng cứ, luận điểm dẫn tới việc quyết định
lựa chọn một phương án cụ thể.
a) Mức độ 1: Ra quyết định dựa
theo nguyên tắc, quy trình có sẵn.
b) Mức độ 2: Ra quyết định thể
hiện được các nguyên tắc.
c) Mức độ 3: Ra quyết định khó,
phức tạp thuộc quyền hạn, chức năng của phòng, đơn vị. Chịu trách nhiệm giải trình
và kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những dấu hiệu cho thấy cách giải quyết
trước đó có thể không hiệu quả.
d) Mức độ 4: Ra quyết định phức
tạp, không theo chuẩn tắc. Nắm bắt các căn cứ và cân nhắc các mục tiêu để đưa
ra quyết định hiệu quả trong phạm vi lĩnh vực phụ trách.
e) Mức độ 5: Ra quyết định có ảnh
hưởng lớn đến uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.4. Quản lý nguồn lực: thể
hiện ý thức tiết kiệm, bảo vệ các tài sản của cơ quan và chủ động đề xuất các
phương pháp tổ chức công việc đảm bảo chất lượng đầu ra và hiệu quả về chi phí.
a) Mức độ 1: Tổ chức thực hiện
công việc tiết kiệm, hiệu quả.
b) Mức độ 2: Quản lý, phát huy
được nguồn lực của bộ phận.
c) Mức độ 3: Quản lý, phát huy
được nguồn lực của phòng.
d) Mức độ 4: Quản lý, phát huy
được nguồn lực của lĩnh vực phụ trách.
e) Mức độ 5: Huy động nguồn lực
trong và ngoài cơ quan, đơn vị.
2.5. Phát triển cán bộ,
công chức, viên chức: thể hiện ở sự cởi mở, sẵn sàng chia sẻ kiến thức,
hướng dẫn đồng nghiệp để nâng cao chuyên môn, kỹ năng nhằm thực hiện công việc
tốt hơn.
a) Mức độ 1: Chia sẽ kiến thức
với người khác.
b) Mức độ 2: Hỗ trợ việc phát
triển, hoàn thiện bản thân trên cơ sở hiểu rõ thế mạnh, năng lực của từng cá
nhân để phân công phù hợp, tạo điều kiện để đồng nghiệp phát triển các kỹ năng,
nghiệp vụ.
c) Mức độ 3: Thúc đẩy học tập
và phát triển.
d) Mức độ 4: Tạo cơ hội cho cấp
dưới phát triển bản thân gắn với phương án phát triển nguồn nhân lực dài hạn.
e) Mức độ 5: Tạo môi trường
phát triển và hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm.
3. Bảng tổng hợp Khung năng
lực lãnh đạo, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo:
STT
|
Tên năng lực cụ thể trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Các mức độ
|
1
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
05 mức độ
|
2
|
Quản lý sự thay đổi
|
05 mức độ
|
3
|
Ra quyết định
|
05 mức độ
|
4
|
Quản lý nguồn lực
|
05 mức độ
|
5
|
Phát triển cán bộ, công chức,
viên chức
|
05 mức độ
|
PHỤ LỤC 6
BẢNG TỔNG HỢP KHUNG NĂNG LỰC ĐỐI VỚI TỪNG VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Số TT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Trình độ cần có để đáp ứng VTVL
|
Khung năng lực chung
|
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù (nếu có)
|
Chuyên môn
|
LLCT
|
QLNN
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Các chứng chỉ khác (ghi rõ)
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
Năng lực 6
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
I
|
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Đại học (ĐH) trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực QLNN về Giáo dục
|
Có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành
chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN theo
tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD
dành cho Giám đốc Sở GDĐT hoặc tương đương
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Đại học (ĐH) trở lên, chuyên ngành phù hợp
với lĩnh vực QLNN về Giáo dục
|
Có bằng Cao cấp lý luận chính trị - hành
chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD
dành cho Giám đốc Sở GDĐT hoặc tương đương
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực QLNN về Giáo dục
|
Có bằng Trung cấp lý luận – hành chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật; hành
chính, tài chính, hành chính công
|
Có bằng Trung cấp lý luận – hành chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch thanh tra viên trở lên
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
|
5
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành phù hợp với lĩnh
vực QLNN về Giáo dục
|
Có bằng Trung cấp lý luận – hành chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật; hành
chính, tài chính, hành chính công
|
Có bằng Trung cấp lý luận – hành chính
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
Có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ ngạch thanh tra viên trở lên
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
II
|
Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ, chuyên ngành
|
1
|
Quản lý giáo dục mầm non
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm giáo dục
mầm non
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý giáo dục tiểu học
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm giáo dục
mầm non
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý giáo dục Trung học cơ sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý giáo dục Trung học phổ tông
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quản lý giáo dục thường xuyên và hướng
nghiệp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Quản lý giáo dục dân tộc
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH khác
có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Theo dõi công tác học sinh – sinh viên
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN theo
tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản lý khảo thí và kiểm định chất lượng
giáo dục
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Quản lý tài chính – kế toán
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Kinh tế, Kế hoạch,
Kế toán – Tài chính
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Quản lý kế hoạch – thống kê
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Kinh tế, Kế hoạch,
Kế toán – Tài chính
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Quản lý tổ chức – biên chế
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
ĐH trở lên, chuyên ngành sư phạm hoặc ĐH
khác có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN theo
tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thanh tra
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật; hành
chính, tài chính, hành chính công
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Pháp chế
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Luật; hành chính
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
ĐH trở lên, chuyên ngành hành chính, tổ
chức hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
ĐH trở lên, chuyên ngành hành chính, tổ
chức hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
ĐH trở lên, chuyên ngành hành chính, tổ
chức hoặc chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Công nghệ thông
tin
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Kế toán
|
ĐH trở lên, chuyên ngành tài chính, kế
toán, kiểm toán
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN theo
tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn thư
|
ĐH trở lên, chuyên ngành văn thư – lưu trữ
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lưu trữ
|
ĐH trở lên, chuyên ngành văn thư, lưu trữ,
kế toán
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thủ quỹ
|
ĐH trở lên, chuyên ngành văn thư, lưu trữ,
kế toán
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Quản trị công sở
|
ĐH trở lên, chuyên ngành Công nghệ thông
tin; hành chính; luật, tài chính – kế toán.
|
|
Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức QLNN
theo tiêu chuẩn ngạch chuyên viên trở lên
|
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình
độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam
|
Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản
|
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Đơn
vị đang bố trí công việc kiêm nhiệm.
|
|
IV
|
Nhóm vị trí việc làm HĐLĐ theo Nghị định 68 và Nghị định 161
|
1
|
Bảo vệ
|
Tốt nghiệp THCS, có nghiệp vụ bảo vệ
|
|
-
|
-
|
-
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
-
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp THCS, có chứng chỉ nghiệp vụ
|
|
-
|
-
|
-
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
-
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lái xe
|
Tốt nghiệp THCS, có Giấy phép lái xe
|
|
-
|
-
|
-
|
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
-
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 195/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức tạm thời của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận
729
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|