ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
19/2010/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 09 tháng 8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO
CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của
liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức
danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp
xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2010 về chức danh và mức
phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 264/TTr-SNV ngày 03 tháng 8
năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
1. Về chức danh
đối với những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn
a) Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
- Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự;
- Phó Trưởng Công
an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ;
- Phó Chủ tịch Ủy
ban MTTQ;
- Phó Chủ tịch
Hội Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh;
- Phó Chủ tịch
Hội Nông dân;
- Phó Bí thư
Đoàn thanh niên CSHCM;
- Cán bộ Đài
truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa;
- Cán bộ Văn
phòng Đảng ủy (đối với xã, phường, thị trấn loại 1, 2);
- Cán bộ Thủ quỹ
- văn thư - lưu trữ (đối với xã, phường, thị trấn loại1, 2);
- Cán bộ Văn
phòng Đảng ủy - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3);
- Cán bộ Kế hoạch
- giao thông - thủy lợi;
- Trưởng ban Tổ
chức Đảng;
- Trưởng ban
Tuyên giáo Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy
ban kiểm tra Đảng;
- Trưởng ban
Dân vận;
- Trưởng ban
Thanh tra nhân dân;
* Đối với phường
và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Trưởng
ban Bảo vệ dân phố; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố;
b) Chức danh những
người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố gồm:
- Bí thư chi bộ
(thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn);
- Công an viên;
- Trưởng thôn;
- Tổ trưởng dân
phố;
- Trưởng ban
Công tác Mặt trận;
* Đối với phường
và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Tổ
trưởng, Tổ phó và Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố.
2. Mức phụ cấp
(theo hệ số) của từng chức danh:
a) Nhóm I, gồm
các chức danh:
- Phó Chỉ huy
trưởng Quân sự; Phó Trưởng Công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính
quy);
- Mức phụ cấp:
1,0/mức lương tối thiểu chung/người/ tháng.
b) Nhóm
II, gồm các chức danh:
- Trưởng
thôn; Trưởng ban Bảo vệ dân phố.
- Mức phụ cấp:
0,80/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
c) Nhóm III, gồm các chức danh:
- Chủ tịch Hội
Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ; Phó Chủ tịch
Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó bí
thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà
văn hóa; Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ; Cán bộ Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Cán bộ Kế
hoạch - giao thông - thủy lợi; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố; Bí thư Chi bộ
(thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn); Tổ trưởng Tổ dân phố; Cán bộ Văn phòng Đảng
ủy - thủ quỹ - văn thư - lưu trữ (đối với xã loại 3);
- Mức phụ cấp:
0,60/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
d) Nhóm IV, gồm
các chức danh:
- Trưởng ban Tổ
chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban Dân vận; Trưởng
ban Thanh tra nhân dân; Tổ trưởng tổ Bảo vệ dân phố; Công an viên;
- Mức phụ cấp:
0,50/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
đ) Nhóm V, gồm
các chức danh:
- Tổ phó và Tổ
viên Bảo vệ dân phố; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố, khu dân cư.
- Mức phụ cấp:
0,40/mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
* Mức phụ
cấp quy định tại khoản 2 Điều này được áp dụng kể từ ngày 01/8/2010. Khi mức
lương tối thiểu chung thay đổi thì mức phụ cấp cũng thay đổi tương ứng.
Điều 2. Những
người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn cần sắp xếp theo hướng
bố trí cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm, nhưng chỉ kiêm nhiệm không quá một
chức danh và được hưởng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm đó.
1. Các chức
danh những người hoạt động không chuyên trách phải bố trí kiêm nhiệm gồm:
- Trưởng ban Tổ
chức; Trưởng ban Tuyên giáo; Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban Dân vận;
- Cán bộ Kế hoạch
- giao thông - thủy lợi (chỉ áp dụng đối với xã loại 3).
2. Các chức
danh những người hoạt động không chuyên trách còn lại, tùy theo từng trường hợp
cụ thể và tình hình thực tế ở địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cấp
ủy, chính quyền cơ sở sắp xếp bố trí kiêm nhiệm hoặc không kiêm nhiệm cho phù hợp
để đảm bảo thực hiện tốt chức trách nhiệm vụ theo quy định của mỗi chức danh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ký và thay thế Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND
ngày 29/7/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ
không chuyên trách xã, phường, thị trấn; bổ sung vào diện hưởng phụ cấp và quy
định mức phụ cấp đối với chức danh Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố,
khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vịnh
|