ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 188/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
16 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành;
Thực hiện Quyết định số
58/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
về việc công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình (phụ lục I
ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội sau khi nhận được
Quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nội
dung sau:
1. Công khai trên Trang thông tin
điện tử, trụ sở làm việc và nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo
quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT- VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định số 58/QĐ-BLĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh, địa chỉ www.ninhbinh.gov.vn.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố quy trình nội bộ và hoàn thiện quy trình điện tử đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này theo quy định; công khai đầy đủ nội dung của
các thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
dichvucong.gov.vn; Cổng Dịch vụ công của tỉnh, địa chỉ:
dichvucong.ninhbinh.gov.vn theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP6, VP7.
MT06/VP7/2022/KSTTHC -LĐTB
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
Lĩnh vực
quản lý lao động ngoài nước
1. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực tập dưới 90 ngày
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Doanh nghiệp nộp 01 bộ
hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (quầy số 22 của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc đăng ký tài khoản nộp hồ sơ trực tuyến
trên cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Ninh Bình trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp; trường hợp không chấp
thuận phải nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng nhận lao động
thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Tài liệu chứng minh việc đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép
cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được tiếp nhận lao động nước ngoài do cơ quan
có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở
tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định của
nước sở tại;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp;
- Giấy tờ chứng minh việc ký quỹ
của doanh nghiệp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP .
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề.
1.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH);
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ
thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định 112/2021/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp đồng nhận lao động thực
tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt Nam đi
làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
phù hợp với quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Có tiền ký quỹ thực hiện hợp
đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
c) Chỉ được đưa người lao động
có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao
tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động
thực tập.
d) Ngành, nghề, công việc cụ thể
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP ngày
10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về Hệ
thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung, đơn
giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Mẫu
số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
…………, ngày ……
tháng …… năm 20……
|
ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính gửi:
|
Cục Quản lý lao động ngoài nước/Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)
|
1. Tên doanh nghiệp: ...................................................................................................
- Tên giao dịch:
...........................................................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email:………..........
- Người đại diện theo pháp luật:
...................................................................................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng
nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày ……/……/…… với cơ sở tiếp nhận thực
tập ở nước ngoài: .......................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email:………..........
- Người đại diện:
.........................................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp
đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập:
.....................................................................................................
- Số lượng: ……………., trong đó nữ:
..........................................................................
- Ngành, nghề:
.............................................................................................................
- Nước tiếp nhận thực tập:
...........................................................................................
- Địa điểm thực tập:
.....................................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ
nghỉ ngơi:
........................................................................
- Lương thực tập:
........................................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu có):
.......................................................................................
- Điều kiện ăn, ở:
.........................................................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
...............................................................................................
- An toàn, vệ sinh lao động:
.........................................................................................
- Các chi phí do ……………. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có):
.................................................................................................
4. Các khoản thu từ tiền lương
của người lao động trong thời gian thực tập:
...................................................................................................................................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh:
....................................................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và Hợp
đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ... đã ký kết giữa doanh nghiệp và
ngân hàng.
Ngân hàng
..................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ……………………
Fax: .................................................................
XÁC
NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt ........................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt
............................................................................................
Mã số doanh nghiệp:
...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax:
...............................................................................
Chủ tài khoản:
.................................. Chức danh:
........................................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện
hợp đồng nhận lao động thực tập …………… (Bằng chữ: ...........................)
vào tài khoản số ……………… tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được
phong tỏa kể từ ngày ........................................... Ngân hàng
.......................................... chịu trách nhiệm quản lý tài khoản
ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định số ..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành
03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi .................................1
và 01 bản lưu tại ngân hàng.
|
..., ngày... tháng... năm ..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
|
|
1 Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (đối với Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài từ 90 ngày trở lên) hoặc cơ quan chuyên
môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (đối với
Hợp đồng đào tạo nghề có thời gian đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở
nước ngoài dưới 90 ngày).
2. Thủ tục
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Doanh nghiệp nộp 01 bộ
hồ sơ tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình (quầy số 22 của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc đăng ký tài khoản nộp hồ sơ trực tuyến
trên cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ dichvucong.ninhbinh.gov.vn
- Bước 2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Ninh Bình xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người
lao động; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số
05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH);
- Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ).
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người lao động Việt Nam trực tiếp
giao kết hợp đồng.
2.6. Cơ quan giải quyết: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (Mẫu số 05 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH)
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện
a) Các điều kiện quy định tại các
khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện
đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khoẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam và
yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước
tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh,
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có hợp đồng lao động theo
quy định.
c) Có văn bản xác nhận việc
đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã
hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
* Ghi chú:
TTHC đã được sửa đổi, bổ sung,
đơn giản hóa về tên thủ tục, thành phần hồ sơ, thời hạn giải quyết.
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành
phố)…
|
1. Thông tin người đăng ký hợp
đồng:
- Họ và
tên...................................................................................................................
- Ngày sinh:……………………..; Giới
tính: …….………(nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do ................ cấp
- Địa chỉ thường trú: ....................................................................................................
- Số điện thoại:.........................................;
E-mail: ......................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn: .......................................................................
- Nghề nghiệp hiện nay:
...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
.......................................................................................
- Người được báo tin:
....................................................... (quan hệ với
người lao động)
- Điện thoại:.........................................;
email: .............................................................
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
..........................................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại:.........................................;
email: .............................................................
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:
............................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng:
............................................................................................
- Địa điểm làm việc:
.....................................................................................................
- Tiền lương, tiền công:
...............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:
......................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi
trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi làm việc và ngược lại: ........................................
+ Lệ phí thị thực (visa):
................................................................................................
+ Tiền khám sức khỏe:
................................................................................................
+ Lệ phí cấp hộ chiếu:
.................................................................................................
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
........................................................................................
+ Chi phí khác (nếu có):
...............................................................................................
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị
quản lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm
chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà
tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của
pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày… tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /02 /2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Căn cứ pháp lý
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
Ghi chú
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Lĩnh vực Quản lý lao động
ngoài nước
|
1
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao động
thực tập dưới 90 ngày
1.0005132
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
Trung tâm PV HCC
|
Không
|
X
|
- Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Nghị định 112/2021/NĐ-CP
ngày 10/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
|
x
|
|
2
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực
tiếp
2.002028
|
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
Trung tâm PV HCC
|
Không
|
X
|
- Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13/11/2020.
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
- Thông tư số
20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
|
|
x
|
|