ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1803/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 14
tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1376/SLĐTBXH-VP-NCC ngày 02
tháng 10 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1073/TTr-STP ngày 03
tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-UBND ngày 14/10/2013 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục hồ sơ xét duyệt và đề
nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”
|
2
|
Thủ tục giải quyết hồ sơ hưởng
chế độ ưu đãi “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
|
3
|
Thủ tục giải quyết hồ sơ xác
nhận liệt sĩ
|
4
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
|
5
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
|
6
|
Thủ tục giải quyết chế độ hưởng
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
7
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh đồng thời là bệnh binh
|
8
|
Thủ tục giải quyết chế độ đối
với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
|
9
|
Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học
|
10
|
Thủ tục giải quyết hồ sơ đối
với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
chưa được hưởng chế độ
|
11
|
Thủ tục giải quyết hồ sơ đối
với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG TTHC MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục hồ sơ xét duyệt và
đề nghị phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố
Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà theo các bước sau :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Bản khai cá nhân (Thân nhân của
bà mẹ kê khai Bản khai thân nhân
kèm theo Giấy ủy quyền kê khai đề
nghị xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh
hùng”).
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công,
Giấy chứng nhận thương binh có chứng thực của UBND cấp xã.
- Biên bản xét đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Tờ trình kèm theo danh sách đề nghị tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
b) Số lượng hồ sơ: 03 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Chủ tịch nước.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã, Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu số 01a/BMAH) theo Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
+ Bản khai thân nhân (Mẫu số 01b/BMAH) theo Nghị định
số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ.
+ Giấy ủy quyền kê khai đề nghị
xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 02/BMAH) theo Nghị định số
56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013.
+ Biên bản xét đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (Mẫu số 03/BMAH) theo Nghị định số
56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013.
- Tờ trình kèm theo danh sách (Mẫu số 04/BMAH) đề nghị tặng hoặc
truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày
22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành pháp lệnh quy định
danh hiệu vinh hiệu Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Mẫu 01a/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI CÁ
NHÂN
Họ và tên: …………………………………….; bí
danh:.......................................... ;
Ngày, tháng, năm sinh:....................
........................................................................ ;
Dân tộc: …… ………………………………; tôn
giáo:........................................ ;
Nguyên quán: ...........................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:..............................................................................
;
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số
05/2012/UBTVQH13)……………………………………………………..……….
……………………………………………………. gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sỹ
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ
với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà
mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai...)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
- Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của
UBND xã.
- Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ
SGKNLĐ từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
- Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan về lời khai trên hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số
01b/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN KHAI THÂN
NHÂN
1. Phần khai về thân nhân của bà mẹ
Họ và tên người khai: ……………………… ……………….; bí
danh:................. ;
năm
sinh:....................................................................................................................
;
Quan hệ với bà mẹ:.....................................................................................................
;
Nguyên
quán:..............................................................................................................
;
Chỗ ở hiện
nay:...........................................................................................................
;
2. Phần khai về bà mẹ
Họ và tên: …………………………….………………………; bí
danh:................... ;
ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................
;
Dân tộc:……………………………………………; tôn
giáo:.................................. ;
Nguyên
quán:.............................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:...............................................................................
;
Ngày, tháng, năm hy sinh (nếu là liệt sỹ), từ trần:.....................................................
……………………………………………… tại........................................................
;
- Thuộc trường hợp: (ghi theo các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13) gồm:
TT
|
Họ và tên liệt
sỹ
Họ và tên thương binh
|
Số Bằng TQGC
Số GCNTB-Tỷ lệ
|
Ngày cấp
|
Quan hệ
với bà mẹ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tóm tắt về hoàn cảnh (về trường hợp bà
mẹ tái giá; con nuôi; tình hình thân nhân; hiện mẹ sống với ai)
......................................................................................................................................
Giấy tờ làm căn cứ xét duyệt, gồm:
Bản sao Bằng Tổ quốc ghi công có chứng thực của
UBND xã.
Bản sao Giấy chứng nhận thương binh tỷ lệ SGKNLĐ
từ 81% trở lên có chứng thực của UBND xã.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có):
.........................................................................
Người kê khai cam đoan về lời khai trên hoàn
toàn đúng sự thật, nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..Ngày ….
tháng…. năm 20….
NGƯỜI KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ỦY QUYỀN
Kê khai đề nghị
xét tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân xã (phường) ………………………….
huyện …………………………. tỉnh …………………….
|
Tên tôi là: ………………………………………………………; bí
danh:............. ;
năm sinh:...................................................................................................................
;
Nguyên
quán:............................................................................................................
;
Chỗ ở hiện nay:.........................................................................................................
;
Nghề nghiệp:.............................................................................................................
;
là: …………………………………. của bà mẹ:……………………………………; thuộc
đối tượng được tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”.
Nay ủy quyền cho ông (bà): ……………………………..; sinh
năm:..................... ;
là:.............................................................................................................................
;
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai đề nghị xét tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ (PHƯỜNG)
Ông (bà): …………………………..
Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và ký ủy quyền là đúng.
(Ghi rõ chức danh, họ tên, ký, đóng dấu)
|
………….Ngày
….. tháng …. năm 20…
NGƯỜI ỦY QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03/BMAH
UBND HUYỆN
……………….
UBND XÃ ……………………..
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
XÉT ĐỀ NGHỊ TẶNG
HOẶC TRUY TẶNG DANH HIỆU VINH DỰ
NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Thi hành Pháp lệnh số 05/2012/UBTVQH13 ngày
20/10/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII sửa đổi, bổ sung một số điều
của Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và
Nghị định số: /NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 20.... của Chính phủ.
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 20.... tại Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) …………...... tổ chức cuộc họp để xét duyệt và đề
nghị Nhà nước tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”. Thành phần gồm:
1. Ông (bà):..............................................................................................................
;
2. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
3. Ông (bà):..............................................................................................................
;
4. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
5. Ông (bà):..............................................................................................................
;
6. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
7. Ông (bà):..............................................................................................................
;
8. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
9. Ông
(bà):..............................................................................................................
;
Sau khi xác minh hồ sơ, đối chiếu quy định về đối
tượng xét tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
Chúng tôi thống nhất đề nghị: Tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” cho:
Bà: …………………………………………….; năm sinh:
................................. ;
vì đã có: ……………………………………. là liệt sỹ; …………………….
con là thương binh suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; bản thân là................................................................................................................
Hội nghị kết thúc hồi ………….. giờ ….. ngày …..
tháng …… năm 20....
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THỂ
|
TM. ĐẢNG ỦY
|
……..ngày …. tháng
…. năm 20…
TM. UBND XÃ
|
Mẫu số 04/BMAH
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG
HOẶC TRUY TẶNG
DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
(Kèm theo Tờ trình số: ………./TTr-UBND ngày ….. tháng …. năm 20... của
UBND ....)
TT
|
THÔNG TIN VỀ BÀ
MẸ
|
THÔNG TIN VỀ LIỆT
SỸ, THƯƠNG BINH
|
Ghi chú
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Tình hình hiện
nay
|
Dân tộc
|
Tôn giáo
|
Nguyên quán Nơi
đăng ký h/sơ
|
Tổng số LS, TB
|
Họ và tên LS Họ
và tên TB
|
Quan hệ với bà
mẹ
|
Số Bằng TQGC (Số
h/sơ)
|
Số GCNTB
|
Tỷ lệ TT
|
Con đẻ
|
Con nuôi
|
Chồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Mục (4) ghi tình hình bà mẹ: Còn sống, từ trần, liệt sỹ.
|
............Ngày
….. tháng ….. năm 20……
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục giải quyết hồ sơ hưởng
chế độ ưu đãi “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố
Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà theo các bước sau :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản khai cá nhân (Trường hợp Bà mẹ
đã hy sinh, từ trần thì đại diện thân
nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai kèm biên bản ủy quyền ).
+ Bản sao Quyết định phong tặng
hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
+ Quyết định phụ cấp hàng tháng và trợ cấp
người phục vụ hoặc quyết định
trợ cấp một lần
b) Số lượng hồ sơ : 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết : Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính : Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
+ Bản khai cá nhân (Mẫu BM1) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Bản khai cá nhân dùng cho thân
nhân hoặc người thờ cúng BMVNAH (Mẫu
BM2) kèm biên bản ủy quyền (Mẫu
UQ) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định phụ cấp hàng tháng
và trợ cấp người phục vụ (Mẫu BM3)
hoặc quyết định trợ cấp một lần (Mẫu
BM4) theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Nghị định số 56/2013/NĐ-CP
ngày 22/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh
quy định danh hiệu vinh hiệu Nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
BM1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Họ và tên:
…………………………………………………………………….………
Sinh ngày ………….. tháng
………………………..... năm ………………………..
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Được phong tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ...
của Chủ tịch nước./.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ………….
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại …… ……………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu BM2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ
Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt
Nam anh hùng:
Họ và tên:
…………………………………………………………………….………
Sinh ngày …………………….... tháng
………………... năm ……………………..
Nguyên quán
:..............................................................................................................
Đã chết ngày ……….….. tháng
………………….. năm ……………………..…….
Được truy tặng danh hiệu vinh dự
Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng theo Quyết định số ngày...tháng...năm... của
Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với thân
nhân hoặc người thờ cúng
Họ và tên: ………………………………………………………………………….
Sinh ngày …... tháng ….. năm
……………………….. Nam/Nữ: ………………..
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Mối quan hệ với bà mẹ:
...........................................................................................
/.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………
Ông (bà) …………………… hiện cư trú tại……………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
BM3
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phụ
cấp hàng tháng và trợ cấp người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số ....ngày ...
tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà nước
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phụ cấp hàng
tháng và trợ cấp người phục vụ kể từ ngày ... tháng ... năm …. đối với Bà mẹ Việt
Nam anh hùng: …………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ...
Nguyên quán:
………………………………………………………………………..
Trú quán:
…………………………………………………………………………….
Mức phụ cấp
…………………………………………………………... đồng/tháng
Trợ cấp người phục vụ:
…………..…………………………………… đồng/tháng
Cộng: …………………………………. đồng/tháng
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………)
Phụ cấp, trợ cấp người phục vụ
truy lĩnh (từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...) =
…………… đồng
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ……………… và bà …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
BM4
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc trợ cấp một lần đối với đại diện
thân nhân hoặc người thờ cúng Bà mẹ được truy tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Quyết định số ....ngày
... tháng ... năm ... của Chủ tịch nước về việc truy tặng danh hiệu vinh dự Nhà
nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối
với ông (bà): ..................................................................
Sinh ngày …. tháng ... năm
……………………… Nam/Nữ: ..................................
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán: ....................................................................................................................
Là ………………………… của Bà mẹ Việt Nam
anh hùng ....................................
Mức trợ cấp
…………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội …………………. và ông (bà) …………………………chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
UQ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BIÊN BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
..., tại …………………………..
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày ………... tháng …….. năm
……………….. Nam/Nữ: …………………
Trú quán: ....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: …………….. Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: …………….
3. Nội dung ủy quyền (*):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví
dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân
của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp
hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của Thông
tư này.
3. Thủ tục giải quyết hồ sơ
xác nhận liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà:
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Giấy báo tử.
- Giấy tờ làm căn cứ cấp giấy
báo tử
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Bộ Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp : Cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy báo tử
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy báo tử (Mẫu LS1) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS1
………….….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../GBT-….
|
….,
ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY BÁO TỬ
…………………………………..(*)……………………………………chứng
nhận:
Ông (bà) …………………………………………………..
Sinh ngày ……….. tháng ………... năm
……………. Nam/Nữ: ............................
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày
... tháng ... năm ...
Cấp bậc: …………………………………. Chức vụ:
...............................................
Cơ quan, đơn vị:
.........................................................................................................
Hy sinh ngày ... tháng ... năm
... tại ………………………………………………....
Trong trường hợp:
.......................................................................................................
Thi hài mai táng tại:
.....................................................................................................
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(*) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cấp giấy báo tử
4. Thủ tục giải quyết hưởng
chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số 02 Tố
Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà :
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Giấy báo tử.
+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
+ Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ
kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH .
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận gia
đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần khi báo tử trong trường hợp
liệt sĩ không còn thân nhân.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết:
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức; cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy báo tử (Mẫu LS1).
+ Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công
+ Bản khai tình hình thân nhân
liệt sĩ (Mẫu LS4) kèm theo
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận
gia đình liệt sĩ và trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần khi báo tử trong trường
hợp liệt sĩ không còn thân nhân (Mẫu
LS5) theo Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS1
………….….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (*)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../GBT-….
|
….,
ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY
BÁO TỬ
…………………………………..(*)……………………………………chứng
nhận:
Ông (bà) …………………………………………………..
Sinh ngày ……….. tháng ………... năm
……………. Nam/Nữ: ............................
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Nhập ngũ, tham gia công tác ngày
... tháng ... năm ...
Cấp bậc: …………………………………. Chức vụ:
...............................................
Cơ quan, đơn vị:
.........................................................................................................
Hy sinh ngày ... tháng ... năm
... tại ………………………………………………....
Trong trường hợp:
.......................................................................................................
Thi hài mai táng tại:
.....................................................................................................
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu …
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ
CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:(*) Tên cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy báo tử
Mẫu LS4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BẢN
KHAI TÌNH HÌNH THÂN NHÂN LIỆT SĨ
Họ và tên: ……………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………………………… Nam/Nữ: .............
Nguyên quán:
..........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
.............................................................................................
Họ và tên liệt sĩ:
……………………………….. hy sinh ngày ... tháng ... năm ….
Nguyên quán:
..............................................................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số
………………………………………………. theo Quyết định số ……… ngày …… tháng ... năm ... của Thủ tướng
Chính phủ.
Liệt sĩ có những thân nhân sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Nghề
nghiệp
|
Chỗ
ở hiện nay (Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn
cảnh hiện tại (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ………….
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ hoàn cảnh hiện tại: cô
đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết tật...
Mẫu
LS5
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp giấy chứng nhận gia đình liệt
sĩ và trợ cấp ưu đãi
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng:
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:
…………………… Bằng TQGC số: ……………….. theo Quyết định số ngày ... tháng... năm ... của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận
gia đình liệt sĩ và trợ cấp một lần khi báo tử đối với ông (bà) …..……………..…………
Mức: …………………………………… đồng.
Sinh…ngày....tháng….năm……………………….
Nam/Nữ: ………………………
Điều 2. Trợ cấp hàng
tháng đối với các ông (bà) sau đây:
TT
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Mối
quan hệ với liệt sĩ
|
Mức
trợ cấp
|
Thời
điểm hưởng
|
Tiền
tuất
|
Tuất
nuôi dưỡng
|
Tổng
cộng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Trợ cấp truy lĩnh (*) ……………………..
Điều 3. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) ghi rõ
họ tên người được hưởng trợ cấp truy lĩnh, thời gian hưởng, số tiền hưởng theo
quy định tại từng thời điểm, tổng số tiền.
5. Thủ tục giải quyết hưởng
chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ đi lấy chồng hoặc vợ khác
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp tiền
tuất hàng tháng có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú.
+ Văn bản của gia đình hoặc họ tộc
liệt sĩ khẳng định đã nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc bố,
mẹ liệt sĩ khi còn sống, được UBND cấp xã xác nhận.
+ Bản sao hồ sơ liệt sĩ.
+ Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng
tháng.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết :
Trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính : Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định trợ cấp tiền tuất hàng tháng (Mẫu LS6) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động-TBXH
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS6
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với
vợ (chồng) của liệt sĩ đã lấy chồng (vợ) khác
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số ……./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:
…………………… Bằng TQGC số: ……………… theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp tiền tuất
hàng tháng đối với ông (bà): ………………..…...
Sinh ngày ... tháng ... năm
……………………….. Nam/nữ: …………………..
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
.................................................................................................................
Nguyên là vợ (chồng) của liệt sĩ
..............................................................................
Mức trợ cấp: ………………………. đồng kể
từ ngày .... tháng ……. năm ..........
(Bằng chữ:
………………………………………………………………… đồng.)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ……………………… và ông (bà) ……………………………. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
6. Thủ tục giải quyết chế độ
hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội.
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ.
+ Biên bản ủy quyền.
+ Hồ sơ liệt sĩ.
+ Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: Trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính :
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC
: Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính : Quyết định hành chính.
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
+ Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ (Mẫu LS7) theo
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ (Mẫu LS8) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
LS7
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP THỜ CÚNG LIỆT SĨ
Kính
gửi: …………………………………………………
Họ và tên:
…………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………………… Nam/Nữ: ................
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
.................................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
............................................................................................
Được gia đình, họ tộc ủy quyền
thờ cúng:
Liệt sĩ
........................................................................................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số
…………………………………….. theo Quyết định số: ………………… ngày ... tháng ... năm... của Thủ
tướng Chính phủ.
Các giấy tờ kèm theo đơn:
....................................................................................................
/.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ……………….
Ông (bà) …………… hiện cư trú tại …… ……………………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
UQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN
BẢN ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
..., tại ...
Chúng tôi gồm có:
1. Bên ủy quyền: Gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Nơi
cư trú
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Mối
quan hệ với người có công
|
Số
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Bên được ủy quyền:
Họ và tên: ……………………………..
Sinh ngày …….. tháng ………... năm
……………….. Nam/Nữ: ………………
Trú quán:
....................................................................................................................
CMND/Hộ chiếu số: ………..… Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: ………………
3. Nội dung ủy quyền (*):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Xác
nhận của UBND xã (phường)…..
|
Bên
ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Bên
được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Ghi rõ nội dung ủy quyền, ví
dụ: ủy quyền thờ cúng liệt sĩ, ủy quyền nhận trợ cấp một lần đối với thân nhân
của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945...
Trường hợp ủy quyền nhận trợ cấp
hàng tháng thì phải ghi rõ thời hạn ủy quyền từ ngày ... tháng ... năm ... đến
ngày ... tháng ... năm ... nhưng không quá thời hạn quy định tại Điều 42 của
Thông tư này.
Mẫu
LS8
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: ……../………
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số …../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ hồ sơ của liệt sĩ:
…………………………. Bằng TQGC số: …………. theo Quyết định số ngày ... tháng ... năm ... của
Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ đối với ông (bà): …………………….………
Sinh ngày ... tháng ……….. năm
…………… Nam/Nữ: ………………………….
Nguyên quán:
…………….…………………………………………………………
Trú quán:
……………….………………………………………………………….
Số tiền:
……………………………………………………………….. đồng/năm.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội …………….. và ông (bà) …………… chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
7. Thủ tục giải quyết chế độ
đối với thương binh đồng thời là bệnh binh.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Đơn đề nghị.
+ Hồ sơ thương binh và hồ sơ bệnh
binh
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết :
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Sở có trách nhiệm đối
chiếu hồ sơ gốc đang quản lý để ra quyết định trợ cấp thương tật hoặc trợ cấp bệnh
binh và gửi trích lục hồ sơ về Bộ Lao động – TBXH.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính : cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính : Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TB6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh
binh
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên:
……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ….. năm
…………. Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp …………………..
(*) ....................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm
trợ cấp …………………………………………………./.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ………….
Ông
(bà) …………………….hiện cư trú tại ………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
8. Thủ tục giải quyết chế độ
đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ :
Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày
làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Đơn đề nghị.
- Hồ sơ thương binh.
- Hồ sơ hưởng chế độ mất sức lao
động có một trong các giấy tờ sau:
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế
độ mất sức có xác nhận thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên hoặc chưa đủ
20 năm công tác thực tế nhưng có đủ 15 năm công tác liên tục trong quân đội,
công an.
+ Quyết định nghỉ việc hưởng chế
độ mất sức lao động theo Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Biên bản giám định tách riêng tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do bệnh
tật.
+ Biên bản giám định tỷ lệ suy
giảm khả năng lao động để hưởng chế độ mất sức lao động đã khám tổng hợp tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động do thương tật và bệnh tật, trong đó tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động do bệnh tật từ 61% trở lên.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động
– TBXH có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang quản lý để ra quyết định trợ cấp
thương tật và gửi trích lục hồ sơ thương tật về Bộ Lao động – TBXH.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Mẫu TB6) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TB6
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Hưởng
thêm trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh …………….
Họ và tên:
……………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ….. năm
…………. Nam/Nữ: …………………………………
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Hiện đang hưởng trợ cấp
………………….. (*) ....................................................
Tôi đề nghị được giải quyết thêm
trợ cấp …………………………………………………./.
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ………….
Ông
(bà) …………………….hiện cư trú tại ………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ hiện đang hưởng trợ cấp thương binh hoặc bệnh binh hoặc mất sức lao động.
9. Thủ tục giải quyết hưởng chế
độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng từ 07
giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản khai
+ Bản sao giấy khai sinh
+ Một trong các giấy tờ của cha
đẻ, mẹ đẻ chứng minh có thời gian hoạt động kháng chiến ở chiến trường quân đội
Mỹ sử dụng chất độc hóa học (từ ngày 01/8/1961 đến ngày 30/4/1975)
+ Biên bản giám định dị dạng, dị tật của
Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm sinh do ảnh
hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật do ảnh
hưởng chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng.
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: Trong 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm theo bản sao hồ sơ)
ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
+ 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với
những trường hợp đủ điều kiện.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp
: Sở Y tế, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai (Mẫu HH1) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Biên bản giám định dị dạng, dị
tật của Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận dị dạng, dị tật bẩm
sinh do ảnh hưởng chất độc hóa học và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 61%
trở lên (Mẫu HH5) theo Thông
tư số 05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Giấy chứng nhận dị dạng, dị tật
do ảnh hưởng chất độc hóa học do Giám đốc Sở Y tế cấp (Mẫu HH6) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng
(Mẫu HH7) theo Thông tư số
05/2013/TT-BLDTBXH của Bộ Lao động – TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
HH1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có
công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ……... tháng ….... năm
………………… Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán: ...........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động
kháng chiến như sau:
TT
|
Thời
gian
|
Cơ
quan/Đơn vị
|
Địa
bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện
nay:
………………………………………………………………………………………
2. Phần khai về con đẻ (trường
hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ
tên
|
Năm
sinh
|
Tình
trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ……
Ông (bà) …….hiện cư trú tại …, có … con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể như sau:…
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
HH5
BIÊN
BẢN GIÁM ĐỊNH DỊ DẠNG, DỊ TẬT
Hội đồng giám định y khoa
………………………………………………….
Họp ngày …. tháng ….. năm .. tại
….. để giám định dị dạng, dị tật đối với ông (bà): ………….
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………… Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
.........................................................................................................
Trú quán:
.................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà):
...........................................................................................
Sinh ngày ... tháng ... năm …………
Nam/Nữ: …………………..
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Theo giấy giới thiệu số ....
ngày ... tháng ... năm ... của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội .....
Tình trạng dị dạng, dị tật:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KẾT
QUẢ KHÁM
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KẾT
LUẬN
Ông (bà) …………………………………….. có các
dị dạng, dị tật sau: ………………………………………………………………………………………
....................................................................................................................................
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động
do ảnh hưởng của chất độc hóa học là: ……%.
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………)
ỦY
VIÊN
|
ỦY
VIÊN THƯỜNG TRỰC
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
|
Mẫu
HH6
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ …
SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../GCN-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN DỊ DẠNG, DỊ TẬT ĐỐI VỚI CON ĐẺ CỦA
NGƯỜI BỊ NHIỄM CHẤT ĐỘC HÓA HỌC
Giám đốc Sở Y tế tỉnh/thành phố:
……………………………
Căn cứ Biên bản y khoa số
………………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa tỉnh/thành phố
…………………………………………
Chứng nhận ông (bà)
………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………
Nam/Nữ: …………………
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà)
……………………………..
Sinh ngày …. tháng ... năm
…………….. Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán: ..................................................................................................................
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm
sinh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
......................................................................
do ảnh hưởng của chất độc hóa học./.
Nơi nhận:
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
HH7
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: ……./…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp ưu đãi đối với con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một
số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số …………./NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Căn cứ Giấy chứng nhận dị dạng,
dị tật số …………………………. ngày …. tháng …. năm.... của Giám đốc Sở Y tế …………………….;
Căn cứ Biên bản giám định y khoa
số ……………. ngày ... tháng ... năm ... của Hội đồng giám định y khoa
………………………………….;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng
tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà): …………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: .............................................................................................................
Trú quán:
...................................................................................................................
Là con đẻ của ông (bà)
.............................................................................................
Mức trợ cấp:
………………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ:
………………………………………………………………………..)
Trợ cấp được truy lĩnh (nếu có)
………..(1)………………… đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ………………… và ông (bà) ………………………….. chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1) Ghi
rõ thời gian, mức trợ cấp theo quy định tại từng thời điểm.
10. Thủ tục giải quyết hồ sơ đối
với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
chưa được hưởng chế độ.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp
hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ
: Sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các
ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
- Cá nhân làm bản khai (trường hợp
người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã chết
thì đại diện thân nhân lập bản khai
kèm theo biên bản ủy quyền) gửi UBND cấp xã kèm bản sao một trong các giấy tờ:
Lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên (lập từ ngày 01/01/1995 trở về trước); hồ sơ
hưởng Bảo hiểm xã hội có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
b) Số lượng hồ sơ : 02 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra
và ra quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
Phòng Lao động – TBXH.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu TĐ2)
Trường hợp người hoạt động cách
mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày đã chết thì đại diện thân nhân lập
bản khai (Mẫu TĐ3) kèm theo
biên bản ủy quyền gửi UBND cấp xã kèm theo quy định.
+ Quyết định trợ cấp hàng tháng
(Mẫu TĐ4) hoặc Quyết định trợ cấp
1 lần (Mẫu TĐ5) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH .
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
TĐ2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
…………………….. Nam/Nữ: ………………
Nguyên quán:
..........................................................................................................
Trú quán:
.................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động
cách mạng
Thời
gian
|
Đơn
vị
|
Cấp
bậc, chức vụ
|
Địa
bàn hoạt động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù,
đày
|
Thời
gian bị tù, đày
|
Nơi
bị tù, đày
|
Đơn
vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ……….
Ông
(bà) …………….hiện cư trú tại ……………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
TĐ3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Dùng
cho thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù,
đày
1. Phần khai về người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………
Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
.............................................................................................................
Trú quán:
....................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động
cách mạng
Thời
gian
|
Đơn
vị
|
Cấp
bậc, chức vụ
|
Địa
bàn hoạt động
|
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời
gian bị tù, đày
|
Nơi
bị tù, đày
|
Đơn
vị hoạt động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm đến tháng ...
năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ...............................................................................................................
Trú quán:
......................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách
mạng bị địch bắt tù, đày:
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường …………
Ông
(bà) ………………….hiện cư trú tại …………Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ
con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
Mẫu TĐ4
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: …….…….
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp hàng tháng đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp hàng
tháng kể từ ngày ... tháng ... năm ... đối với:
Ông (bà) ………………………………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm
………………………… Nam/Nữ: ...............
Nguyên quán:
............................................................................................................
Trú quán:
...................................................................................................................
Mức trợ cấp
…………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ……………….. và ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Mẫu
TĐ5
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: …….……
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
1. Trợ cấp một lần đối với:
Ông (bà) ………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………
Nam/Nữ: …………….
Nguyên quán: ..........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Là …..(*)………… của người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày:
Họ và tên người bị địch bắt tù,
đày: ..........................................................................
Nguyên quán:
............................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm
...
2. Mức trợ cấp
………………………………………………………………. đồng.
(Bằng chữ:
……………………………………………………………………..)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ……………………. và ông (bà) …………………………. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH
- ….;
- Lưu .
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con (ghi rõ
con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
11. Thủ tục giải quyết hồ sơ
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế
- Trình tự thực hiện :
Bước 1 : Chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2 : Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả nằm trong Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội, số 02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ :
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết
giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ : Sáng
từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm việc
trong tuần.
Bước 3 : Trả kết quả tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, số
02 Tố Hữu, Phường 9, TP Tuy Hoà.
+ Nộp giấy biên nhận
+ Nhận kết quả
Thời gian trả hồ sơ : Sáng
từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 vào các ngày làm
việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện
: Trực tiếp Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội
- Thành phần, số lượng hồ sơ :
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm :
+ Bản khai cá nhân.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng,
Huy chương chiến thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua –
Khen thưởng cấp huyện;
+ Quyết định trợ cấp một lần.
b) Số lượng hồ sơ : 01 ( bộ )
- Thời hạn giải quyết
: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ có trách nhiệm kiểm tra và
ra quyết định trợ cấp một lần.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính :
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
: Sở Lao động – TBXH
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC : Sở Lao động – TBXH.
+ Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính
- Lệ phí : Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Mẫu KC1) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
+ Quyết định trợ cấp một lần (Mẫu KC2) theo Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-TBXH.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính :
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLDTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động – TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ
sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
Mẫu
KC1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
Họ và tên: ………………………………………………….
Sinh ngày …….. tháng……... năm
…………….…………... Nam/Nữ: ……….
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán:
...................................................................................................................
Tham gia hoạt động kháng chiến từ
ngày …. tháng....năm …. đến ngày …. tháng …. năm …
Số năm thực tế tham gia kháng
chiến: ……….. tháng ………………..năm.
Đã được khen thưởng (*):
.........................................................................................
Theo Quyết định số ………… ngày
…... tháng ..,…. năm ... của ………..
....
ngày... tháng... năm...
Xác
nhận của xã, phường ………….
Ông
(bà) ……………………….hiện cư trú tại ………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng
hạng …..; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng...
Mẫu
KC2
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-
|
….,
ngày … tháng … năm .....
|
Số
hồ sơ: …….……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp một lần đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
GIÁM
ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định về mức trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Người
có công,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp một lần đối
với ông (bà) ………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …….
Nam/Nữ: ……………..
Nguyên quán:
...........................................................................................................
Trú quán:
..................................................................................................................
Đã được khen thưởng
…………………………(*)………………………… theo Quyết định số ……………… ngày ... tháng... năm ... của
…………………….
Mức trợ cấp:
…………………………………………………. đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………….)
Điều 2. Các ông (bà) Trưởng
phòng Người có công, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính, Trưởng phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội ……………… và ông (bà) ……………. chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục NCC-Bộ LĐTBXH;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (*) Ghi
rõ hình thức khen thưởng: Huân chương Chiến thắng hạng...; Huy chương Chiến thắng
hạng …; Huân chương Kháng chiến chống Pháp hạng ...