|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
179/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Tống Quang Thìn
|
Ngày ban hành:
|
08/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
08 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP HUYỆN, CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chức quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi
hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn
bản hướng dẫn thi hành;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 Quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính (Phụ lục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố;
Hiệu trưởng (Giám đốc) các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; Thủ
trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- VNPT Ninh Bình;
- Lưu: VT,VP6, VP7, TTTH-CB.
MT13/VP7/QTNB/2024/SLĐTBXH
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 08/02/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Ninh Bình)
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
Mã số TTHC 2.001959.H42
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 24 giờ làm việc
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trong thời gian 30 ngày làm việc
kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học sinh,
sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại cơ sở
giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn
học sinh, sinh viên về hồ sơ.
1. Phòng chuyên môn tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn học
sinh sinh viên bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
tiếp nhận, in phiếu hẹn cho học sinh sinh viên và chuyển về phòng chuyên môn
giải quyết
3. Bàn giao hồ sơ về phòng
nghiệp vụ cơ sở GDNN.
Hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-
BLĐTBXH.
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
02 giờ
|
Mẫu 01,02,03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn – Cơ sở GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho cán
bộ phụ trách xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Tổng hợp, lập danh sách đối
tượng được hưởng chính sách
- Trình Trưởng phòng phòng
phê duyệt.
|
08 giờ
|
Mẫu số: 02,04,05
|
Trưởng phòng
|
Trình Hiệu trưởng phê duyệt
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ sở GDNN
|
Hiệu trưởng
|
- Phê duyệt HS, văn bản.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 4
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Văn thư
|
- Đóng dấu, lưu văn bản
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 4
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Thông báo và chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh,
sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04,05, 06
|
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên thủ
tục hành chính: Thủ tục cấp chính sách nội
trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng,
trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
Mã số TTHC 2.002284.H42
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 24 giờ làm việc
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
Bước 1
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Trong thời gian 30 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thông báo cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng tại
cơ sở giáo dục nghề nghiệp về chính sách nội trú, thời gian nộp hồ sơ và hướng
dẫn học sinh, sinh viên về hồ sơ.
1. Phòng chuyên môn tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn học
sinh sinh viên bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
tiếp nhận, in phiếu hẹn cho học sinh sinh viên và chuyển về phòng chuyên môn
giải quyết
3. Bàn giao hồ sơ về phòng
nghiệp vụ cơ sở GDNN.
Hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
|
02 giờ
|
Mẫu 01,02,03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng chuyên môn – Cơ sở GDNN
|
Trưởng phòng
|
- Duyệt hồ sơ, chuyển cho cán
bộ phụ trách xử lý.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Chuyên viên
|
- Xử lý, thẩm định hồ sơ
- Tổng hợp, lập danh sách đối
tượng được hưởng chính sách
- Trình Trưởng phòng phòng
phê duyệt.
|
08 giờ
|
Mẫu số: 02,04,05
|
Trưởng phòng
|
Trình Hiệu trưởng phê duyệt
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo cơ sở GDNN
|
Hiệu trưởng
|
- Phê duyệt HS, văn bản.
|
04 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 4
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Văn thư
|
- Đóng dấu, lưu văn bản
|
02 giờ
|
Mẫu số: 04,05
|
Bước 5
|
Cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
|
Cán bộ tiếp nhận
|
Thông báo và chi trả học bổng
chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền mặt cho học sinh,
sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04,05, 06
|
2. Thủ tục
cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Mã số TTHC 2.001960.H42
Tổng thời gian thực hiện
TTHC 03 (ngày làm việc) x 08 giờ = 24 giờ.
Bước thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
Người thực hiện
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian 24 giờ
|
Biểu mẫu/Kết quả
|
Bước 1
|
Bộ phận TN&TKQ cấp huyện
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
1. Bộ phận một cửa UBND cấp
huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì
hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, cập
nhật và chuyển về Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện(chuyên
viên phụ trách lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp). In phiếu tiếp nhận và hẹn
trả kết quả cho học sinh sinh viên.
Hồ sơ bao gồm
- Đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú theo mẫu tại Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BLĐTBXH .
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao
có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người dân tộc thiểu số là người khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách
nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với
người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa có giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới,
hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy chứng nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực
từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
người Kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo
ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận khuyết tật
do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường
hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao
được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính
sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm
thời (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính
để đối chiếu).
- Đối với học sinh, sinh viên
ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán, ngoài một số giấy tờ trên phải bổ sung
Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ theo mẫu tại Mẫu số 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH .
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
02 giờ
|
Mẫu 01, 02, 03, 04, 05, 06
|
Bước 2
|
Phòng Lao động – TB&XH
|
Chuyên viên phòng LĐTBXH
|
Chuyên viên phụ trách thẩm định
hồ sơ, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách.Chuyển báo cáo Trưởng
phòng xem xét.
|
12 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Lãnh đạo Phòng LĐ-TBXH
|
Trình lãnh đạo UBND huyện ra
Quyết định.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 3
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Phó CT UBND huyện phụ trách
|
Phê duyệt, chuyển cho bộ phận
văn thư.
|
04 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 4
|
Bộ phận văn thư
|
Cán bộ văn thư
|
Đóng dấu chuyển cho phòng
chuyên môn, Bộ phận TN&TKQ
|
02 giờ
|
Mẫu 04, 05
|
Bước 5
|
Bộ phận TN&TKQ
|
Chuyên viên tiếp nhận
|
Bộ phận TN&TKQ UBND huyện
thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác)
|
Không tính thời gian
|
Mẫu 04, 05, 06.
|
Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 179/QĐ-UBND ngày 08/02/2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ sở Giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
253
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|