ỦY BAN NHÂN DÂN
TỉNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1776/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 08 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỉNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2193/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyển giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 68/TTr-LĐTBXH ngày 25 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thủ tục hành chính mới
ban hành, lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có phụ lục
đính kèm).
Điều 2. Công bố 06 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung, lĩnh vực Dạy nghề và Bảo hiểm thất nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, được Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số
2193/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành chính này được
quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể
từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC
- Văn phòng
Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng VHXH, TTTTCB - VP
UBND tỉnh
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T- 45b).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1776/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN
I
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỂN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, ĐƯỢC
UBND TỉNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2193/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Điểm mục có nội dung được sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực Dạy nghề
|
1
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề
|
- Điểm a: Trình tự thực hiện
- Điểm c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
- Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
2
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
|
- Điểm a: Trình tự thực hiện
- Điểm c: Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
II. Lĩnh vực Lao động - Việc làm
|
3
|
Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
- Điểm c: Thành phần hồ sơ
- Điểm d: Thời hạn giải quyết
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
4
|
Gia hạn Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
- Điểm c: Thành phần hồ sơ
- Điểm d: Thời hạn giải quyết
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
5
|
Cấp Lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
- Điểm c: Thành phần hồ sơ
- Điểm d: Thời hạn giải quyết
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Điểm l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
III. Lĩnh vực Bảo hiểm thất nghiệp
|
6
|
Giải quyết hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp
|
- Điểm a: Trình tự thực hiện
- Điểm b: Cách thức thực hiện
- Điểm c: Thành phần hồ sơ
- Điểm i: Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Điểm k: Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Điểm l: Căn cứ pháp lý thủ tục
hành chính
|
PHẦN II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Bảo trợ Xã hội:
1. Thủ tục Tiếp nhận người
cao tuổi vào nuôi duỡng trong cơ sở bảo trợ
xã hội:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Để được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội,
người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy
đủ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ của người cao tuổi và niêm yết công khai (03
ngày), đồng thời thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng trong địa bàn xã, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã hoàn thiện hồ sơ
theo quy định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản gửi Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội để xem
xét, giải quyết.
Bước 3: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện,
thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện) có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
Bước 5: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và
quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội; trường
hợp không tiếp
nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Thời gian nhận và trả kết quả
hồ sơ: sáng từ
7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia đình, người thân, người giám hộ.
- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Lao động
Thương binh và Xã hội đối với trường hợp đề nghị tiếp nhận
vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường
hợp tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc cấp tỉnh quản
lý.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc ở tất cả các cấp,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (kể cả thời gian niêm yết, có khiếu nại, tố cáo).
- Cấp xã: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công
dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và có văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội (tiếp nhận
người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý.
- Cấp tỉnh: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của cấp huyện,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét và quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội; trường hợp không tiếp
nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Biên bản họp Hội đồng trợ cấp xã hội theo Mẫu số 4 (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
18/8/2010).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật người cao tuổi;
- Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ
sở bảo trợ xã hội;
- Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010 của liên Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định
13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 4
(Ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18/8/2010)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP
XÃ HỘI
Hôm nay, vào hồi .........giờ..........ngày
............tháng...........năm 20..
tại .......................................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông
(bà).............................................Chủ tịch UBND cấp xã
Chủ tịch Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
2. Ông (bà) .......................... Công chức cấp
xã phụ trách công tác LĐTBXH, thường trực Hội đồng;
4. Ông (bà).............................Trưởng trạm y
tế cấp xã – Thành viên;
5. Ông (bà).............................Chủ tịch Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thành viên;
6. Ông (bà) ........................... Chủ tịch Hội
LH Phụ nữ VN - Thành viên;
7. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Đoàn
TNCSHCM - Thành viên;
8. Ông (bà) .......................... Chủ tịch Hội
Người cao tuổi - Thành viên.
đã họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội (thường
xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, Cơ sở bảo trợ xã hội) để xem xét những
nội dung sau:
1.
...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Hội nghị đã thống nhất một số kết luận sau:
a) Các trường hợp đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp (thường
xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1.
...............................................................................................................
2.
...............................................................................................................
b) Các trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn hưởng trợ cấp
(thường xuyên, đột xuất hoặc đưa vào Nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội):
1.
...............................................................................................................
Lý do:........................................................................................................
2.
...............................................................................................................
Lý
do:........................................................................................................
Hội nghị nhất trí đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Hội nghị kết thúc hồi .........giờ......ngày........tháng......năm
20.....
Biên bản này được làm thành 04 bản, gửi UBND huyện 02
bản (qua Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội) và lưu tại xã 02 bản.
Thư ký Hội đồng
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC
UBND TỉNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2193/QĐ-UBND NGÀY 19/8/2009.
I. Lĩnh vực Dạy nghề:
1. Thủ tục Đăng ký hoạt động Dạy nghề:
a) Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp
theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT,
ĐăkLăk. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Công chức
ghi giấy biên nhận hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT, Đắk Lắk.
Thời gian nhận
và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30: chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, 23 Trường Chinh, Tp. BMT, ĐăkLăk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa
hợp lệ theo quy định, Sở Lao động - TBXH sẽ hướng dẫn tổ chức,
cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn đăng ký hoạt động dạy nghề theo phụ lục 1;
- Báo cáo thực trạng về các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề (theo phụ lục 2 đối với trường TCN và
trung tâm dạy nghề; theo mẫu phụ lục 3 đối với cơ sở giáo dục và doanh nghiệp);
- Bản sao quyết định thành lập trường, trung tâm;
- Bản sao điều lệ trường, trung tâm hoặc quy chế tổ chức hoạt động đã được phê duyệt theo quy định;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các trường trung cấp nghề
công lập, tư thục; Các trung tâm dạy
nghề công lập, tư thục; Các cơ sở
giáo dục và doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy
nghề.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu công văn đăng ký hoạt động dạy
nghề theo phụ lục 1, Mẫu báo cáo thực trạng dành cho cơ sở
dạy nghề theo phụ lục 2, Mẫu báo cáo thực trạng dành cho cơ sở giáo dục, doanh nghiệp theo phu lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số
29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2011; cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề phải có các điều kiện sau:
k.1) Đối
với nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
- Các nghề đăng ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào
tạo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành;
- Có cơ sở vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết
kế xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003
"Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế"
được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, cụ thể:
+ Có đủ
phòng học lý thuyết đáp ứng quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết
không quá 35 học sinh, sinh viên;
+ Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành không quá 18 học sinh, sinh viên;
- Có đủ thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị dạy nghề do Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành. Trường hợp các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị nghề phải đảm bảo đủ thiết bị dạy nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng quy
mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
- Có đội ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn,
kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh sinh viên quy đổi trên giáo viên, giảng viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh
viên trên 01 giáo viên, giảng viên;
+ Tỷ lệ giáo viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng
viên đối với trường trung cấp nghề,
trường trung cấp chuyên nghiệp công lập;
50% trong tổng số giáo viên, giảng viên trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có
giáo viên, giảng viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ chương trình dạy nghề chi tiết được
xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban
hành.
k.2) Đối với các nghề trình độ sơ cấp nghề:
- Diện tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2 /01 học
sinh quy đổi; Diện tích phòng học thực
hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học sinh quy đổi;
- Có đội ngũ giáo viên đạt chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và
nghiệp vụ sư phạm dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh
quy đổi trên giáo viên quy đổi tối
đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức
đào tạo;
- Có đủ chương trình, học liệu dạy nghề
theo quy định.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
- Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH
Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
PHỤ LỤC 1
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……….
…………….(2)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐKHĐDN-…(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
Kính gửi: ………………………………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký: …………………………………………….
(4)..............................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………….
(5).............................................
Điện thoại: …………………. Fax: ……………………..
Email:.....................................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có):........................................................................
3. Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư): số …;
Ngày tháng năm cấp:...................................
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:...............................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:...............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số: ………………; Ngày tháng
năm cấp:...................................
5. Đăng ký hoạt động dạy nghề (6):
- Tại trụ sở chính:
Số TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):
………………………………… (7)...........................
Số TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định
pháp luật về dạy nghề và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ………;
- Lưu: VT, …….
|
………….(8)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề (theo đúng
tên ghi trong quyết định thành lập);
(5) Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi
trong quyết định thành lập;
(6) Liệt kê tên các nghề, mã nghề, trình độ đào tạo
và dự kiến quy mô tuyển sinh từng nghề theo trình độ đào tạo trong 3 năm liên tục
kể từ thời điểm đăng ký. Riêng đối với trình độ sơ cấp nghề, không phải ghi mã
nghề.
(7) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp
có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ
đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề theo từng trình độ đào tạo cho từng
phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức
hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết
dạy nghề kèm theo.
(8) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH
CHO CƠ SỞ DẠY NGHỀ)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……….
…………….(2)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../BC-…(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện
đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung
của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu
thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng
chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức:
………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các
môn học chung của trường
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học được phân công giảng
dạy
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG
NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (5)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (6)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT
|
Tên thiết bị dạy nghề
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/môđun được phân
công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/môđun được phân
công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
3. Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo,
đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của
nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo:
……………………….. (9)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (10)
(Trình bày tương tự như mục A nêu
trên).................................................................................
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ………;
- Lưu: VT, …….
|
……………….(11)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (7) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo
không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với
giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt nghiệp
đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN,
SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(6) Nếu cơ sở dạy nghề tư thục phải có minh chứng về
cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng
thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5
năm.
(8) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một
chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở dạy nghề;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(9) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động
dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(10) Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động dạy nghề
tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng
ký;
(11) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO THỰC TRẠNG (DÀNH
CHO CƠ SỞ GIÁO DỤC, DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……….
…………….(2)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
............../BC-…(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
BÁO CÁO
Thực trạng về các điều kiện
đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
Phần thứ nhất
THỰC TRẠNG CHUNG VỀ CƠ SỞ VẬT
CHẤT, THIẾT BỊ, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN
I. Cơ sở vật chất và thiết bị chung của trường
1. Tổng quan về cơ sở vật chất chung
của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng
công trình.
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
2. Các công trình, phòng học sử dụng
chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu
thể thao; ký túc xá…)
3. Các thiết bị giảng dạy sử dụng
chung
II. Cán bộ quản lý, giáo viên
1. Cán bộ quản lý và giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên: ……… trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: ………… trong đó:
+ Cơ hữu: ………………… + Thỉnh giảng: ………………. + Kiêm chức:
………………..
2. Danh sách giáo viên giảng dạy các
môn học chung dành cho dạy nghề
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học được phân công giảng
dạy
|
1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (4)
III. Quy mô đào tạo chung (5)
- Quy mô tuyển sinh hàng năm (cho tất cả các hệ)
- Quy mô đào tạo (tổng lưu lượng học sinh, sinh
viên/năm học)
- Các ngành, nghề đào tạo (cho tất cả các hệ)
Phần thứ hai
THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT,
THIẾT BỊ, GIÁO VIÊN, CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU DẠY NGHỀ ĐỐI VỚI TỪNG
NGHỀ ĐÀO TẠO
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: ………….; trình độ đào tạo: ……….. (6)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
1.1. Cơ sở vật chất (7)
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT
|
Tên thiết bị dạy nghề
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
...
|
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/môđun được phân
công giảng dạy
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ, ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/môđun được phân
công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (8)
3. Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo,
đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (9)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của
nghề
II. Nghề: ……………….. (thứ hai) ………….; trình độ đào tạo:
……………………….. (10)
............................................................................................................................................
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (11)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ………;
- Lưu: VT, …….
|
.…………….(12)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4), (8) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (Bản photo
không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với
giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề, nếu không có bằng tốt
nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm kỹ thuật);
(5) Nếu là doanh nghiệp thì không cần phải báo cáo nội
dung này;
(6) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN,
SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(7) Nếu cơ sở giáo dục tư thục; doanh nghiệp tư nhân
phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm
đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải
còn thời hạn ít nhất là 5 năm.
(9) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một
chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở giáo dục và doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết.
(10) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động
dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(11) Trong trường hợp có đăng ký hoạt động dạy nghề tại
phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(12) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.........../CNĐKHĐ-…(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động dạy nghề
…………………………. (4) ……………………………….. chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in
hoa).............................................................................
Thuộc:..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...............................................................................................................
............................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………., Fax: ………………………,
E-mail:....................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác
(nếu có):...............................................
Quyết định thành lập (Giấy phép đầu tư) số: ….. ngày,
tháng, năm cấp:.....................................
2. Đăng ký hoạt động dạy nghề:
- Trụ sở chính:
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu
có):................................................................................
Số TT
|
Tên nghề đào tạo
|
Mã nghề
|
Quy mô tuyển sinh/năm
|
Trình độ đào tạo
|
…
|
|
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
.…………….(5)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với Giấy
chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc TW (đối với Giấy chứng nhận do Sở LĐTB&XH cấp);
(2) Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở LĐTB&XH tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
(3) Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề;
(4) Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động dạy nghề;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
2.
Thủ tục Đăng ký bổ sung hoạt động Dạy nghề:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh, Tp. BMT. ĐăkLăk. Công chức tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Công chức ghi giấy biên nhận hẹn
ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, số 23 Trường Chinh,
Tp. BMT, Đăk Lăk.
Thời gian nhận
và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11
giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ
2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, 23 Trường Chinh,
Tp.BMT, ĐăkLăk.
- Nộp hồ
sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ
theo quy định, Sở Lao động - TBXH sẽ hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
theo quy định.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Công văn
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 5);
- Báo cáo
đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại phụ lục 6);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
gian giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các trường trung cấp nghề công lập,
tư thục; Các trung tâm dạy nghề công
lập, tư thục; Các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp.
e) Cơ
quan thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đăk Lăk.
g) Kết
quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động dạy nghề.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu công văn đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề theo Phụ lục 5, Mẫu báo cáo đăng ký bổ
sung hoạt động dạy nghề theo Phụ lục 6 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 24/10/2011; cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề phải có
các điều kiện sau:
k.1) Đối với nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề:
- Các nghề đăng
ký hoạt động phải có trong danh mục nghề đào tạo do Bộ
Lao động - TBXH ban hành;
- Có cơ sở
vật chất phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo và được thiết kế xây dựng theo
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 60: 2003 "Trường dạy nghề - tiêu chuẩn
thiết kế" được ban hành theo Quyết định số 21/2003/QĐ-BXD
ngày 28/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, cụ thể:
+ Có đủ phòng học lý thuyết đáp ứng
quy mô đào tạo theo quy định. Lớp học lý thuyết không quá 35 học sinh, sinh
viên;
+ Có phòng, xưởng thực hành đáp ứng
được yêu cầu thực hành theo chương trình dạy nghề. Lớp học thực hành
không quá 18 học sinh, sinh viên;
- Có đủ
thiết bị dạy nghề theo quy định đối với các nghề đào tạo đã có danh mục thiết bị
dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH ban hành. Trường hợp
các nghề chưa có quy định về danh mục thiết bị nghề phải đảm bảo đủ thiết bị dạy
nghề theo quy định trong chương trình đào tạo, tương ứng
quy mô đào tạo của các nghề đã đăng ký;
- Có đội
ngũ giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp
với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn,
trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề,
trong đó:
+ Tỷ lệ học sinh sinh viên quy đổi
trên giáo viên, giảng
viên quy đổi tối đa là 20 học sinh, sinh viên trên 01 giáo
viên, giảng viên;
+ Tỷ lệ giáo
viên, giảng viên cơ hữu ít nhất là 70% trong tổng số giáo viên, giảng viên đối
với trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp
công lập; 50% trong tổng số giáo viên, giảng viên trường trung cấp nghề, trường
trung cấp chuyên nghiệp tư thục; phải có giáo viên, giảng viên
cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ
chương trình dạy nghề chi tiết được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung
do Bộ trưởng Bộ Lao động - TBXH ban hành.
k.2) Đối với các
nghề trình độ sơ cấp nghề:
- Diện
tích phòng học lý thuyết tối thiểu đạt 1,3m2/01 học sinh
quy đổi; Diện tích phòng học thực hành tối thiểu đạt 2,5m2/01 học
sinh quy đổi;
- Có đội
ngũ giáo viên đạt chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm
dạy nghề theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi
trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo
viên cơ hữu cho từng
nghề được tổ chức đào tạo;
- Có đủ
chương trình, học liệu dạy nghề theo quy định.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày
24/10/2011 của Bộ Lao động - TBXH Quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề.
PHỤ LỤC 5
MẪU CÔNG VĂN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……….
…………….(2)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ĐKBSDN- …(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
Kính gửi:
……………………………………………….
1. Tên cơ sở đăng
ký:............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………..Fax:
…………………Email:..................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề số:
…………ngày …...tháng……năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
-
..........................................................................................................................................
Số TT
|
Tên nghề
|
Mã nghề
|
Trình độ đào tạo
|
Quy mô tuyển sinh
|
Năm
|
Năm
|
Năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định
về dạy nghề và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ………;
- Lưu: VT, …….
|
……………….(5)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp
cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục và doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá
nhân để tổ chức hoạt động dạy nghề phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có
hợp đồng liên kết dạy nghề kèm theo.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT
ĐỘNG DẠY NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2011/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
………(1)……….
…………….(2)………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../BC-…(3)…
|
…….., ngày …. tháng … năm
20…
|
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy
nghề
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề
A. Trụ sở chính
I. Nghề: … …; trình độ đào tạo: …….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề
(5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên nghề
- Số phòng/xưởng thực hành nghề
1.2. Thiết bị dạy nghề
TT
|
Tên thiết bị dạy nghề; đặc
tính kỹ thuật
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
1
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Giáo viên dạy nghề
- Tổng số giáo viên của nghề
- Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng
dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ ngành, nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/mô đun được phân
công giảng dạy
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng
TT
|
Họ và tên
|
Trình độ ngành nghề được
đào tạo
|
Trình độ kỹ năng nghề
|
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
Môn học/mô đun được phân
công giảng dạy
|
Tổng số giờ giảng dạy/năm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên minh chứng kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình,
giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo,
đối tượng tuyển sinh (có chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của
nghề.
II. Nghề: … (thứ hai). …; trình độ đào tạo:
…………(8)……
............................................................................................................................................
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- ………;
- Lưu: VT, …….
|
……………….(10)…………….
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Hướng dẫn:
(1) Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(3) Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động dạy nghề;
(4) Nếu một nghề có nhiều trình độ đào tạo (CĐN, TCN,
SCN) thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên
(5) Nếu cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục tư thục và
doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về
cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua,
chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất,
thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6) Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo
không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với
giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ sư phạm dạy nghề (nếu không có bằng tốt
nghiệp đại học sư phạm kỹ thuật)
(7) Chương trình dạy nghề chi tiết kèm theo. Một
chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu
cơ sở dạy nghề, cơ sở giáo dục hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình dạy nghề chi tiết;
(8) Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động
dạy nghề cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9) Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
II. Lĩnh vực Lao động - Việc làm:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép lao động cho
người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (Số 23 Trường Chinh. TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), công chức tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ họp lệ thì
viết giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng đẫn
người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (Số 23 Trường
Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng
lao động hoặc đối tác phía Việt Nam (mẫu số 7).
2. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước
ngoài cư trú trước khi đến VN cấp. Nếu người nước ngoài hiện cư trú tại VN từ đủ
06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của VN nơi người nước ngoài đang cư trú;
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức
khỏe được cấp ở VN theo quy định của Bộ Y tế VN;
- Chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật
cao của người nước ngoài.
- Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về
trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy
tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống.
- Bản xác nhận hoặc các giấy phép
lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và
phù hợp với vị trí công việc mà người nước
ngoài dự kiến sẽ đảm nhận. Bản xác nhận ít nhất 05 (năm) kinh nghiệm nêu trên
do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận.
- Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ
đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá.
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp đối với phi công nước ngoài.
- Giấy phép bảo dưỡng
tàu bay do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài làm công việc
bảo dưỡng tàu bay.
- Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
5. 03 ảnh màu 3x4, (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng) ảnh
chụp không quá 6 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ.
Ngoài ra, tùy theo hình thức tuyển dụng mà có các giấy tờ kèm theo:
- Đối với hình thức tuyển dụng theo hợp đồng lao động người nước ngoài vào
làm việc.
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động của người nước ngoài theo mẫu số 1;
+ Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã
thông báo nhu cầu tuyển
lao động Việt
Nam vào vị trí công việc dự kiến tuyển lao động
nước ngoài theo quy định.
- Đối với người nước ngoài vào
Việt Nam thực hiện các gói thầu hoặc
dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam: Phải có
Phương án sử dụng lao động trong hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu của chủ đầu tư theo quy định theo (mẫu số 2).
- Đối với trường hợp di chuyển người nước ngoài vào Việt Nam làm việc
theo hình thức di chuyển nội bộ:
Có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của
doanh nghiệp nước ngoài
đó trên lãnh thổ
Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép lao động là 400.000 đồng/ 01 giấy phép
(theo Quyết định
26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
theo Mẫu số 1; Phương án sử dụng
lao động theo Mẫu số 2; Văn bản đề nghị cấp
giấy phép cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 7 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo quy định tại Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của
Chính phủ;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc
chuyên gia theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008;
Đối với
người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo
quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục,
dạy nghề.
- Không có tiền án về tội vi phạm
an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang
chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật
nước ngoài.
- Có giấy phép lao động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp,
trừ các trường hợp không phải cấp giấy phép lao động quy định tại khoản 1 Điều 9
của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25/3/2008;
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng
6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số
46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION
FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết chữ in hoa):....................................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm sinh: …………………………..Nam/Nữ...........................................................
Date of birth
(DD-MM-YYYY)
Male/female
3. Quốc tịch: ...........................................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày cấp..........................................................
Passport number:
Date
of issue
5. Nơi cấp ………………………………..có giá trị đến
ngày...........................................................
Place of
issue
Date of expiry
6. Trình độ học vấn: .................................................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên môn tay nghề:..............................................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại ngữ (sử dụng thành thạo):
...............................................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm việc của bản thân (nêu cụ thể thời
gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ
luật), cụ thể:
Employment Record (the detailed time, employment position, name of
enterprises, organizations worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước ngoài: .........................................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt Nam:
............................................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu nội dung thông báo tuyển lao động
của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển
vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:............................................................
Upon careful consideration on your notice of recruitment, I myself consider
to be qualified for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt
Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
I commit to fully abide by the Vietnamese labour legislation and will bear
all resposibility for any violation.
|
Người đăng ký dự tuyển lao
động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN CƠ QUAN CHỦ ĐẦU TƯ
(TÊN DỰ ÁN/GÓI THẦU)
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu)
………., ngày… tháng… năm……..
|
Số TT
|
Vị trí công việc
|
Số lượng (người)
|
Trình độ chuyên môn
|
Mức lương trung bình
|
Thời gian làm việc
|
Từ đại học trở lên
|
Nghệ nhân những ngành nghề
truyền thống
|
Kinh nghiệm làm việc
(>=5 năm)
|
Khác
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
I
|
Người nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Lao động Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)
SỐ
(No): /
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ chức:.........................................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of
issue
Date of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ……………………………………………cấp giấy phép lao động.........................................
Suggestion:
issuance of work permit
cho:
.......................................................................................................................................
for:
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
........................................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Ngày tháng năm sinh: ..............................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên môn:
..............................................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc:
.......................................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: …../…./……đến ngày:
…../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà) ………………………………. làm việc tại Việt
Nam:................................................
The reasons for Mr.
(Ms.)
working in Vietnam
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử dụng lao
động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Ghi chú: Đối với các tổ chức phi chính phủ mà chưa có
con dấu thì phải có xác nhận của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài.
2. Thủ tục Gia hạn Giấy phép lao động cho
người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk), công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận
và hẹn ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động - TBXH (số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận
và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk);
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy
phép lao động đối với người nước ngoài làm việc theo
hình thức hợp đồng lao động, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người
sử dụng lao động theo mẫu số 8;
+ Bản sao hợp đồng học nghề được ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt
Nam để đào tạo lao động Việt Nam
thay thế công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng
minh đã thực hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 132 của
Bộ luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm.
Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm:
số lượng người cần đào tạo vào từng vị
trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo;
+ Bản sao hợp đồng lao động;
+ Giấy phép lao động đã được cấp;
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép lao động đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đại diện doanh nghiệp nước
ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam theo mẫu số 8;
+ Văn bản để chứng minh người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại
Việt Nam;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
- Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài theo hình thức thực hiện hợp đồng, bao gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động của đối tác
phía Việt Nam theo mẫu số 8;
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước
ngoài;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao
động, doanh nghiệp, chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động.
h) Lệ phí: Cấp gia hạn giấy phép lao động là 200.000 đồng/ 01 giấy phép (theo Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND
ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 8 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản
lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc
ban hành quy định mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh.
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số
31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung.
TÊN DOANH NGHIỆP, TỔ CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)
Số
(No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp, tổ chức:...................................................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
..........................................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ....................................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp: ………………………………………….. Ngày cấp:................................................
Place of
issue
Date
of issue
6. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
...........................................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động
cho:.....................................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà): …………………………………………….Quốc tịch:
........................................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Vị trí công việc:
.......................................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý kỷ luật lao động trong thời gian
làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu có):......
...............................................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations
(if any)
Giấy phép lao động số:…………………… Cấp
ngày:...................................................................
Work permit
No
dated
Cơ quan cấp:...........................................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ ngày
/ / đến ngày
/ /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ chức:.............................................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người lao động Việt Nam để thay thế:........................................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên: ……………………………………Giới
tính:..................................................................
Full
name
Sex
- Ngày, tháng, năm
sinh:...........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:....................................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..................................................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:....................................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo được người lao động Việt Nam để
thay thế:..................................................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại diện người sử dụng lao
động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
3. Thủ tục Cấp lại Giấy phép lao động cho người nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động - TBXH (Số 23 Trường
Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk), công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn
ngày trả kết quả, nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả và trả kết quả tại Sở Lao động - TBXH (số 23 Trường Chinh, TP Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00
đến 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ trực tiếp tại Sở Lao động -
TBXH (Số 23 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk);
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lao động; của người nước ngoài theo mẫu 9;
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện
của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
- Giấy phép lao động đã được cấp bị hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động hợp lệ. Trường hợp không cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, người sử dụng lao động, doanh nghiệp,
chủ đầu tư.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Lắk.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
h) Lệ phí: Cấp lại giấy phép lao động là 300.000 đồng/ 01 giấy phép (theo Quyết định số
26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
cho lao động người nước ngoài theo Mẫu số 9 (Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép lao động bị mất;
- Giấy phép lao động bị hỏng;
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
- Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc lại Việt
Nam;
- Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 13/8/2007 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành quy định mức thu;
chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03/11/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……, ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LAO ĐỘNG
Application
for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social Affairs
1. Họ và tên: ………………………………………….2. Nam; Nữ:....................................................
Full
name
Male/Female
3. Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi
sinh:..............................................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7. Ngày cấp:.....................................................
Passport
number
Date
of issue
8. Cơ quan cấp: ……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:............................................
Issued by
Date
of expiry
9. Trình độ chuyên môn tay nghề:
.............................................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết hợp đồng lao động với:
.................................................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ …………………………………..đến
ngày...............................................................
For the period from
to
11. Tôi đã được cấp giấy phép lao động số:
………………………ngày..........................................
I was issued a work permit
numbered:
dated
với thời hạn từ……………….đến ngày……………………Cơ quan cấp...........................................
For the period from
to
Issued
by:
12. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động (bao gồm
cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu, nơi làm việc)
Reason for re-application (including reason for losing, damaging, changing
passport number and working place)
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các nội dung nêu trên là đúng. Nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam.
I certify that these statements are true to be best of my knowledge and will
be responsible for any incorrectness.
Xác nhận của người sử dụng
lao động
To be
confirmed by employer
(ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người làm đơn
Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
III. Lĩnh vực Giải quyết hưởng chế độ Bảo hiểm thất nghiệp:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 07 ngày (tính theo ngày làm việc)
kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV), Người lao động
phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi Người lao động đã làm việc
trước khi bị mất việc làm, chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV để đăng ký thất nghiệp. Cán bộ Trung tâm hướng dẫn Người lao động chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ để nộp.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ
ngày đăng ký thất nghiệp, Người lao động
bị thất nghiệp phải nộp đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho Trung
tâm Giới thiệu việc làm, Cán bộ
Trung tâm có trách nhiệm tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì phải viết phiếu hẹn trả kết
quả cho Người lao động. Nếu thấy có vấn đề gì cần bổ sung hoặc làm
rõ thì yêu cầu người nộp cần bổ sung hoặc làm rõ.
Bước 3: Trả kết quả trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu
việc làm Đắk Lắk (79 Phan Chu Trinh. Tp Buôn
Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk) hoặc tại các Văn phòng đại diện của Trung tâm đặt tại các
huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh theo đúng thời gian ghi trong Phiếu hẹn.
Thời gian nhận
và trả kết quả hồ sơ: sáng từ 7 giờ 00 đến 1 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk (79 Phan Chu Trinh, Tp Buôn Ma thuột,
tỉnh Đắk Lắk) hoặc tại các Văn phòng, đại diện của Trung tâm đặt tại các huyện, thị xã, thành phố.
Lưu ý: Khi đến đăng ký thất nghiệp Người lao động cần mang theo
quyết định nghỉ việc hoặc xác nhận của đơn
vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ, HĐLV đúng
pháp luật và xuất trình chứng minh thư nhân dân.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Bản sao hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc
hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
theo đúng pháp luật;
- Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của
Người lao động; Trung tâm Giới thiệu việc làm, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm quyết xong hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho Người lao động.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động bị thất nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện Thủ tục hành chính: Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội).
- Mẫu số 1: Đăng ký thất nghiệp.
- Mẫu số 2: Thông tin đăng ký thất nghiệp.
- Mẫu số 3: Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Mẫu số 6:
Đề nghị hưởng trợ cấp một lần.
- Mẫu số 11: Đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ BHTN.
- Mẫu số 15: Thông báo về việc tìm kiếm việc
làm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Được Quy định tại Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội)
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, khi có đủ các điều kiện như sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động- Thương binh và
Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là
Trung tâm Giới thiệu việc làm) khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ
ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định (ngày thứ nhất trong mười lăm ngày nêu trên là ngày ngay sau
ngày người lao động đăng ký thất nghiệp, tính theo ngày làm việc).
Ngày làm việc áp dụng cho tất cả các trường hợp là ngày làm việc từ ngày thứ hai đến
hết ngày thứ sáu hằng tuần.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
MẪU SỐ 1
Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu
việc làm - Sở Lao động
Thương binh và Xã hội Đăk Lăk
Tên tôi là:
............................................. sinh ngày ............ tháng
….năm................................
Giới tính:......................... Số CMND ......................do Công an ...............................................
cấp ngày ................ tháng ...................... năm .......................
Số điện thoại liên lạc: Máy cố định:
.................................................. Di động:
...........................
Số tài khoản cá
nhân: .................................................. Ngân hàng: .....................................
Mã số thuế, địa chỉ Email (nếu
có):..............................................
Hiện cư trú tại:
.....................................................................................................................
Số Sổ BHXH:................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Trình độ đào tạo:
...................................................................................................................
Ngành nghề đào tạo:..............................................................................................................
Công việc đã làm trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc: ............................
............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc: .............................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt HĐLĐ/HĐLV với doanh nghiệp, tổ chức nêu trên từ ngày…. tháng …. năm ……
Số tháng đóng BHTN:………..............
(Bằng chữ: .......................................) tháng.
Tôi đăng ký thất nghiệp để được thực hiện các chế độ
theo quy định./.
|
…….., ngày … tháng … năm
….
Người
đăng ký
|
MẪU SỐ 2
Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC
LÀM ĐẮK LẮK
|
Buôn Ma Thuột, ngày … tháng … năm ….
|
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
1. Quyền lợi của người lao động khi bị thất nghiệp
1.1. Được
Trung tâm Giới thiệu việc làm cung cấp miễn phí tư vấn, giới thiệu việc làm; hướng
dẫn các thủ tục để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
1.2. Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo đúng
thời gian quy định khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc.
1.3. Nhận Sổ bảo hiểm xã hội khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc.
1.4. Được nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định, trợ cấp một lần khi người
lao động tìm được việc làm hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
1.5. Nhận thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp, người lao động
không phải đóng phí bảo hiểm y tế trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1.6. Được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp miễn phí với thời hạn không quá
06 tháng tại một cơ sở dạy nghề.
1.7. Khiếu nại
2. Trách nhiệm của Người lao động khi bị thất nghiệp
2.1. Đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội khi mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng
làm việc; nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội.
2.2. Tích
cực tìm kiếm việc làm (ghi chép đầy đủ các thông tin để thông báo về việc tìm
việc làm theo quy định); chấp nhận việc làm phù hợp do Trung tâm Giới thiệu việc
làm giới thiệu.
2.3. Thông báo về việc tìm việc làm trực tiếp tại Trung tâm Giới thiệu việc
làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp một tháng một lần theo quy định trong thời
gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2.4. Thông báo cho Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp khi tìm được việc làm, nhận quyết định hưởng lương hưu hằng tháng, thực
hiện nghĩa vụ quân sự, ra nước ngoài định cư hoặc bị tạm giam.
2.5. Sẽ bị coi là vi phạm pháp luật nếu cung cấp các thông tin sai sự thật
nhằm trục lợi bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi khẳng định đã hiểu rõ về quyền lợi, trách nhiệm của
mình.
II. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
1. Người lao động Đăng ký thất nghiệp ngày …. tháng …
năm ….. tại Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk;
Địa chỉ: 79 Phan Chu Trinh, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk;
Số điện thoại: 05003 844286; Fax:
05003 853748
2. Hạn cuối cùng phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất
nghiệp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk là ngày … tháng … năm
.................................................................................
Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp cần có:
- Đơn đề
nghị hưởng Bảo hiểm thất nghiệp (theo mẫu do
Trung tâm cung cấp).
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã
hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc hoặc xác nhận
của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng
lao động, Hợp đồng làm việc
đúng pháp luật.
- Xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo
hiểm xã hội trực tiếp quản lý xác nhận;
- Ngoài ra Người lao động bị thất nghiệp còn phải mang theo
Giấy chứng minh nhân dân để đối chiếu.
3. Cán bộ Trung tâm Giới thiệu việc làm Đắk Lắk tiếp nhận Đăng ký thất nghiệp của bạn là:
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Chức vụ:
...................................................... thuộc phòng Bảo hiểm thất
nghiệp.
Ngày … tháng … năm................................ tiếp
nhận đăng ký thất nghiệp./.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 201 …
Cán bộ tiếp nhận
Đơn đăng ký thất nghiệp
|
MẪU SỐ 3
Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu
việc làm; Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Lắk
Tên tôi là: ................................................... Sinh ngày …. tháng ….
năm.................................
Số CMND
..................................................................... Ngày cấp
......../........../.................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: Máy cố định: …………………………… Di động: ……………………..
Mã số thuế:
………………………………………..
địa chỉ Email (nếu có):.............................
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Hiện cư trú tại:
.....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:.....................................................................................
....................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng
làm việc với .........................................
Địa chỉ cơ
quan.....................................................................................................................
Số tháng đóng BHTN:……………………. (Bằng
chữ: ……………………………………..) tháng.
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp,
đến nay tôi đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Kèm theo đơn này là
(*)................................. ……………………………..và xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội của tôi.
Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết chế độ bảo hiểm
thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng
sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày … tháng … năm
….
Người
đề nghị
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
(*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội
dung: Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận
của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.