ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
01 tháng 03 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG
THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- Các PCT/UBND Tỉnh;
- Trung tâm KSTTHC và PVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCTrí.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND-HC ngày 01/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
TT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Tên VBQPPL quy định nội dung TTHC
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
|
Trả hồ sơ
|
1
|
1.005132
|
Đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập dưới 90 ngày
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
- Điều 36, 39, 40 Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
- Điều 6 Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
2
|
2.002028
|
Đăng ký hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Kiểm soát TTHC và Phục vụ hành chính công
|
Không
|
Điều 50, 53 Luật Người lao
động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
- Trực tiếp;
- Qua dịch vụ BCCI;
- Qua dịch vụ công trực tuyến
(mức 4).
|
PHẦN
II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ
HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 175/QĐ-UBND-HC ngày 01/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập dưới 90 ngày (1.005132)
1.1. Trình tự, cách thức,
thời gian giải quyết
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công (số 85, đường Nguyễn
Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp).
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ 30 phút;
Chiều: từ 13 giờ 30
phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp
trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm soát cho
Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp
trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác,
đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức
tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ
một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan
có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện
tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục
hành chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, dự thảo kết quả thủ tục hành chính, gởi lãnh đạo Phòng xem xét,
thẩm định và trình Giám đốc Sở ký giấy xác nhận.
|
05 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội)
|
04 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính đủ điều kiện giải quyết, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định,
tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên phòng Lao động
- Việc làm - Bảo hiểm
+ Lãnh đạo phòng Lao động -
Việc làm - Bảo hiểm
+ Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc.
|
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả
kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như
sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu
điện (nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ công trực tuyến thì nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát
thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công. Khi đi mang theo hồ sơ gốc để
đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết
quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
1.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký hợp đồng nhận
lao động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao hợp đồng nhận lao
động thực tập kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực.
- Tài liệu chứng minh việc đưa
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng
cao trình độ, kỹ năng nghề phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT- BLĐTBXH, cụ thể gồm một trong
các giấy tờ sau:
+ 01 bản sao văn bản cho phép
cơ sở tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động nước ngoài
do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp.
+ Giấy tờ khác thể hiện cơ sở
tiếp nhận lao động thực tập được phép tiếp nhận người lao động theo quy định
tại nước sở tại.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
- Giấy tờ chứng minh việc ký
quỹ của doanh nghiệp (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số
112/2020/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề.
1.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời.
1.6. Phí, lệ phí: không.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đăng ký hợp đồng nhận lao
động thực tập (theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
21/2021/TT-BLĐTBXH).
- Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ
thực hiện hợp đồng nhận lao động thực tập (theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
1.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: quy định tại Điều 36 Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
Doanh nghiệp đưa người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề đáp ứng điều kiện:
a) Có hợp đồng nhận lao động
thực tập với cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài để đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề ở nước ngoài phù hợp với quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b) Có tiền ký quỹ thực hiện hợp
đồng nhận lao động thực tập theo quy định của Chính phủ.
c) Chỉ được đưa người lao động
có hợp đồng lao động và hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài đi thực tập nâng cao
tay nghề tại cơ sở tiếp nhận thực tập ở nước ngoài theo hợp đồng nhận lao động thực
tập.
d) Ngành, nghề, công việc cụ
thể người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức đào tạo,
nâng cao trình độ, kỹ năng nghề phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
1.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Điều 36, 39, 40 Luật Người
lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày
13/11/2020.
- Điều 6 Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15/12/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết một
số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 1.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
|
Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu
số 04
Mã hồ sơ: ............
Tên doanh
nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/ĐKHĐ
|
……….., ngày …..
tháng…. năm 20…..
|
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)
1. Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
- Tên giao
dịch:.......................................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email:………..........
- Người đại diện theo pháp luật:………………………………….......................
2. Doanh nghiệp đăng ký Hợp đồng
nhận lao động thực tập tại ………………. đã ký ngày……/……/…… với cơ sở tiếp nhận thực
tập ở nước ngoài: ......................................
- Địa chỉ:………………………………………….................................................
- Điện thoại:…………………; Fax:
…………………….; Email:………..........
- Người đại diện:.....................................................................................................
- Chức vụ:...............................................................................................................
3. Những nội dung chính trong Hợp
đồng nhận lao động thực tập:
- Thời hạn thực tập:.................................................................................................
- Số lượng: ……………., trong đó nữ:...................................................................
- Ngành, nghề:
………………………………………………………...................
- Nước tiếp nhận thực tập:
…………………………………………………..…..
- Địa điểm thực tập:
….............................................................................................
- Thời giờ thực tập, thời giờ nghỉ
ngơi: ……………………….............................
- Lương thực tập:…….............................................................................................
- Các phụ cấp khác (nếu
có):…………...................................................................
- Điều kiện ăn, ở:………………….
….................................................................
- Các chế độ bảo hiểm:
………………………………………………………...
- An toàn, vệ sinh lao động:……..........................................................................
- Các chi phí do ……………. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến
nơi thực tập và ngược lại
+ Phí cấp thị thực (visa)
+ Chi phí khác (nếu có)
- Hỗ trợ khác (nếu có):
…………………………………………………….......
4. Các khoản thu từ tiền lương của
người lao động trong thời gian thực tập:
.........................................................................................................
5. Dự kiến thời gian xuất cảnh:
.......................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy
đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 11
TÊN NGÂN HÀNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .............
|
|
GIẤY
XÁC NHẬN NỘP TIỀN KÝ QUỸ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬN LAO ĐỘNG THỰC TẬP
Căn cứ Nghị định
số.../2021/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng và Hợp đồng ký quỹ số ... ngày ... tháng ... năm ...
đã ký kết giữa doanh nghiệp và ngân hàng.
Ngân hàng
......................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện thoại liên hệ: ......................................
Fax: ..........................................
XÁC NHẬN
Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng Việt: .........................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt ...............................................................................
Mã số doanh nghiệp:
......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................
Điện thoại:
............................... Fax:
.............................................................
Chủ tài khoản: ..................................
Chức danh: .........................................
Đã nộp số tiền ký quỹ thực hiện
hợp đồng nhận lao động thực tập …………………… (Bằng chữ:
.................................) vào tài khoản số ……………… tại Ngân hàng.
Tài khoản ký quỹ nêu trên được
phong tỏa kể từ ngày..................................................
Ngân hàng ..........................................
chịu trách nhiệm quản lý tài khoản ký quỹ nêu trên theo quy định tại Nghị định
số..../2021/NĐ-CP.
Giấy xác nhận được lập thành
03 bản: 01 bản giao doanh nghiệp, 01 bản gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội………. và 01 bản lưu tại ngân hàng.
|
..., ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
2. Đăng ký hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết (2.002028)
2.1. Trình tự, cách thức,
thời gian giải quyết
TT
|
Trình tự thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Thời gian giải quyết
|
Ghi chú
|
Bước 1
|
Nộp hồ sơ thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định và nộp hồ
sơ qua các cách thức sau:
|
1. Nộp trực tiếp qua Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung
tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công (số 85, đường Nguyễn
Huệ, phường 1, thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp)
2. Hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích
|
Sáng: từ 07 giờ đến 11
giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các ngày làm việc.
|
|
3. Hoặc nộp trực tuyến tại
website Cổng Dịch vụ công của tỉnh Đồng Tháp: http://dichvucong.dongthap.gov.vn
|
Không quy định (tùy khách
hàng)
|
Bước 2
|
Tiếp nhận và chuyển hồ sơ
thủ tục hành chính
|
1. Đối với hồ sơ được nộp
trực tiếp qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích, công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem
xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ; quét (scan) và lưu trữ hồ sơ
điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của phần mềm một cửa điện tử của tỉnh;
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Trường hợp từ chối nhận hồ
sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
chính xác theo quy định, công chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn ngày trả kết quả; vào Sổ theo dõi hồ sơ; lập Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ và chuyển giao toàn bộ hồ sơ cùng Phiếu kiểm soát cho Phòng
Lao động - Việc làm - Bảo hiểm để giải quyết theo quy trình.
|
Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận
trực tiếp trong ngày làm việc (không để quá 03 giờ làm việc) hoặc
chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau
15 giờ hàng ngày.
|
|
2. Đối với hồ sơ được nộp
trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công của Tỉnh, công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả phải xem xét, kiểm tra tính chính xác,
đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định, công chức
tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ
một lần để tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ, chính xác hoặc gửi đúng đến cơ quan
có thẩm quyền. Việc thông báo được thực hiện thông qua chức năng gửi thư điện
tử, gửi tin nhắn tới người dân trên Cổng Dịch vụ công của Tỉnh.
b) Nếu hồ sơ của tổ chức, cá
nhân đầy đủ, hợp lệ thì công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp
nhận và chuyển cho Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm để giải quyết theo
quy trình.
|
Không quá 01 ngày kể từ ngày
phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
Bước 3
|
Giải quyết thủ tục hành
chính
|
Sau khi nhận hồ sơ thủ tục
hành chính từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, công chức tiếp nhận hồ sơ,
thẩm định, dự thảo kết quả thủ tục hành chính, gởi lãnh đạo Phòng xem xét,
thẩm định và trình Giám đốc Sở ký giấy xác nhận.
|
05 ngày làm việc, trong đó:
|
|
1. Tiếp nhận hồ sơ (Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả)
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2. Giải quyết hồ sơ (Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội)
|
04 ngày làm việc
|
|
- Trường hợp thủ tục hành
chính đủ điều kiện giải quyết, công chức được giao xử lý hồ sơ thẩm định,
tham mưu Lãnh đạo Phòng trình Lãnh đạo Sở quyết định; cập nhật thông tin vào
Phần mềm một cửa điện tử; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
|
+ Chuyên viên phòng Lao động
- Việc làm - Bảo hiểm
+ Lãnh đạo phòng Lao động -
Việc làm - Bảo hiểm
+ Lãnh đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
+ Văn thư Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc;
0,5 ngày làm việc
0,5 ngày làm việc.
|
|
Đối với hồ sơ qua thẩm tra,
thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua
Bộ phận một cửa. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định
cụ thể về thời gian. Thời hạn giải quyết được tính từ đầu sau khi nhận đủ hồ
sơ.
|
Trả lại hồ sơ không quá 03
ngày làm việc
|
|
Bước
4
|
Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
|
Công chức tiếp nhận và trả
kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và Phần mềm một cửa điện tử, thực hiện như
sau:
- Thông báo cho tổ chức, cá
nhân biết trước qua tin nhắn, thư điện tử, điện thoại hoặc qua mạng xã hội
được cấp có thẩm quyền cho phép đối với hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
trước thời hạn quy định.
- Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (xuất trình Giấy hẹn trả kết quả). Công chức trả
kết quả kiểm tra phiếu hẹn và yêu cầu người đến nhận kết quả ký nhận vào sổ
và trao kết quả.
- Trường hợp nhận kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì thực hiện theo hướng dẫn của Bưu
điện (nếu có).
- Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ công trực tuyến thì nhận kết quả trực tiếp tại Trung tâm Kiểm soát
thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công. Khi đi mang theo hồ sơ gốc để
đối chiếu và nộp lại cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ; trường hợp đăng ký nhận kết
quả trực tuyến thì thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
Thời gian trả kết quả: Sáng:
từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút; Chiều: từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ của các
ngày làm việc.
|
0,5 ngày làm việc
|
|
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đăng ký (theo Mẫu số
05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH).
- Bản sao hợp đồng lao động kèm
theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động.
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức,
đơn vị quản lý người lao động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.3. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
2.4. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.5. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản trả lời.
2.6. Phí, lệ phí: không.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đăng ký hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết với người sử dụng lao động ở nước ngoài (theo Mẫu số 05 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH).
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: quy định tại Điều 50 Luật Người lao động Việt Nam
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
Người lao động Việt Nam đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều
kiện
a) Các điều kiện quy định tại
các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện
đi làm việc ở nước ngoài; đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và
yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ,
chuyên môn, trình độ, kỹ năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước
tiếp nhận lao động; không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất
cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Có hợp đồng lao động theo
quy định.
c) Có văn bản xác nhận việc
đăng ký hợp đồng lao động của cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi người lao động thường trú.
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Điều 50, 53 Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 69/2020/QH14 ngày 13/11/2020.
2.10. Lưu hồ sơ (ISO)
Thành phần hồ sơ lưu
|
Bộ phận lưu trữ
|
Thời gian lưu
|
- Như mục 2.2;
- Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính hoặc Văn bản trả lời của đơn vị đối với hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, điều kiện.
|
Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm
|
Từ 05 năm, sau đó chuyển hồ
sơ đến kho lưu trữ của Tỉnh.
|
Các biểu mẫu theo Khoản 1,
Điều 9, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Mẫu
số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐĂNG
KÝ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp
đồng:
- Họ và
tên:.....................................................................................
- Ngày sinh:……………………..; Giới
tính: …….………(nam/nữ)
- Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân/Hộ chiếu số:………; ngày cấp: ……….., do ................ cấp
- Địa chỉ thường
trú:......................................................................................
- Số điện thoại:......................................;
E-mail: ……..................................
- Trình độ học vấn/trình độ
chuyên môn:………….......................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:.................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam:
…………………………..
- Người được báo tin: …………. (quan
hệ với người lao động)
- Điện thoại …………………….; email:
……………………..
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao
động trực tiếp giao kết đi làm việc tại……… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động: ……….….
- Địa
chỉ:.......................
- Điện thoại: ………………………..;
email: ………………………….
3. Thông tin về việc làm ở nước
ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:……...........................................
- Thời hạn của hợp đồng:.........................................................................
- Địa điểm làm việc:
……………………………………………………
- Tiền lương, tiền công:
................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:........................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi
trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam
đến nơi làm việc và ngược lại: ……………….
+ Lệ phí thị thực (visa):
……………………………
+ Tiền khám sức khỏe: …………………………
+ Lệ phí cấp hộ chiếu: ………………
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
………………….
+ Chi phí khác (nếu có):
……………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao
kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn
vị quản lý người lao động.
Tôi xin cam kết chấp hành
nghiêm chỉnh pháp luật nước đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp
đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định
của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng./.
|
……, ngày…
tháng… năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|