BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1731/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số ngày 01 tháng 9
năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ
Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y; Thông tư số 03/2022/TT-BYT
ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ biên bản của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng tại cuộc họp nghiệm thu ngày
05/4/2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Lưu: Văn thư, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-BYT ngày 29/06/2022
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
Viên chức y tế và các cá nhân có nhu
cầu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng.
II. MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về
quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của Điều dưỡng, đáp ứng tiêu chuẩn các
chức danh nghề nghiệp của Điều dưỡng, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều
dưỡng.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình,
học viên có thể:
1) Phân tích và vận dụng một số kiến
thức cơ bản về quản lý nhà nước có liên quan, đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng
trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ
Điều dưỡng.
2) Cập nhật kiến thức và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với nhiệm vụ của Điều dưỡng theo yêu cầu của
vị trí việc làm, đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3) Nâng cao phẩm chất đạo đức cần thiết
của Điều dưỡng, bảo đảm hoàn thành tốt công tác chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Bảo đảm bảo hợp lý và khoa học
giữa các nội dung kiến thức, bám sát nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của Điều dưỡng các hạng, đảm bảo không trùng lặp với
chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành rèn luyện kỹ năng;
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải bảo
đảm thực tế để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng
ngày.
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017
của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức.
- Căn cứ Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày
18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức.
- Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2015/TTLT-BYT-BNV
ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y.
- Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày
26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.
IV. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế bao gồm
các phần kiến thức: Kiến thức chung và kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
- Chương trình phải được biên soạn
theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu các bài kiểm tra, tiểu luận của chương
trình sẽ được cấp chứng chỉ theo quy định.
V. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH1
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 16 chuyên đề lý thuyết,
thực tế và viết tiểu luận cuối khóa, được cấu trúc thành 2
phần:
- Phần I. Kiến thức về chính trị, quản
lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 04 chuyên đề giảng dạy.
- Phần II. Kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp gồm 12 chuyên đề giảng dạy, thực tế
và viết tiểu luận cuối khóa.
2. Thời gian bồi dưỡng: tổng số tiết học là 200 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 80 tiết
- Thực hành, thực tế, tiểu luận cuối
khóa: 116 tiết
- Kiểm tra: 4 tiết
3. Cấu trúc chương trình
Phần
I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (30 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Đường lối của Đảng và chính sách của
Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
5
|
2
|
7
|
2
|
Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp của viên chức Điều dưỡng
|
5
|
2
|
7
|
3
|
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và
Hệ thống thông tin y tế
|
5
|
2
|
7
|
4
|
Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát
triển nghề nghiệp của viên chức Điều dưỡng
|
5
|
4
|
9
|
Tổng
|
20
|
10
|
30
|
Phần
II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp - Kiểm
tra, thực tế, viết tiểu luận cuối khóa (170 tiết)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Thực hành chăm sóc dựa vào bằng chứng
|
5
|
3
|
8
|
2
|
Công tác Đào tạo liên tục cho điều
dưỡng
|
5
|
3
|
8
|
3
|
Giới thiệu về tài chính y tế và bảo
hiểm y tế của Việt Nam
|
5
|
0
|
5
|
4
|
An toàn người bệnh
|
5
|
3
|
8
|
5
|
Các phương pháp tiếp cận cải tiến
chất lượng bệnh viện theo hướng hội nhập (Tiêu chuẩn JCI, TQM, 5S)
|
5
|
3
|
8
|
6
|
Tổ chức chăm sóc lấy người bệnh làm
trung tâm. Nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc điều dưỡng, đánh giá can thiệp chăm
sóc điều dưỡng
|
5
|
3
|
8
|
7
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực
hành chăm sóc người bệnh
|
5
|
3
|
8
|
8
|
Tổ chức và đánh giá hiệu quả buổi
truyền thông và tư vấn giáo dục sức khỏe
|
5
|
3
|
8
|
9
|
Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch
trong thảm họa
|
5
|
0
|
5
|
10
|
Quản lý trang thiết bị, phương tiện
chăm sóc tại cơ sở y tế
|
5
|
3
|
8
|
11
|
Tổng quan về đạo
đức và đạo đức trong thực hành điều dưỡng
|
5
|
3
|
8
|
12
|
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm
sóc sức khỏe và tiếp cận cộng đồng
|
5
|
3
|
8
|
13
|
Kiểm tra trắc nghiệm: 01 bài (gồm cả
nội dung phần I và phần II)
|
|
4
|
4
|
14
|
Thực tế và viết tiểu luận cuối khóa
|
|
76
|
76
|
|
Tổng
số
|
60
|
110
|
170
|
VI. PHƯƠNG ÁN TỔ
CHỨC DẠY - HỌC
- Các hoạt động của chương trình bồi
dưỡng (học lý thuyết- thực hành, thực tế, kiểm tra,..) có thể triển khai trực tiếp,
trực tuyến hoặc kết hợp trực tiếp - trực tuyến và ưu tiên phương án dạy - học
trực tiếp.
- Cơ sở được phép đào tạo chủ động
xây dựng quy định về dạy-học và hướng dẫn, giám sát việc thực hiện của học
viên.
VI. YÊU CẦU ĐỐI
VỚI VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên soạn phải căn cứ
vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của Điều dưỡng và yêu cầu của thực tiễn
trong từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
không trùng lặp;
- Tài liệu phải thường xuyên được bổ
sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm
bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người học và theo
hướng mở, cập nhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
2. Đối với việc dạy-học
2.1. Đối với giảng viên
- Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề
của Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức, Nghị định 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 1/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức và các quy định hiện hành;
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các ví dụ sát thực tế và
phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe của các cơ quan, tổ
chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi
ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của tất cả học
viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát mục tiêu học tập đã
đề ra.
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống để học viên cùng
trao đổi trên lớp.
2.2. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia các hoạt động học tập theo
kế hoạch, nếu nghỉ quá 20% thời lượng học lý thuyết, không đạt bài kiểm tra và
tiểu luận cuối khóa sẽ không được cấp chứng chỉ.
VIII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1
Đường lối của Đảng và chính sách của Nhà
nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
1. Khái quát về đặc điểm và tình
hình công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2. Đường lối của Đảng về công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2.1. Quan điểm
2.2. Mục tiêu
2.3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
3. Những nội dung chủ yếu trong
chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
3.1. Chính sách bảo hiểm y tế
3.2. Chính sách đối với các nhóm yếu
thế trong xã hội
3.3. Chính sách xã hội hóa các hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh
3.4. Chính sách phát triển nguồn nhân
lực y tế, đặc biệt ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
3.5. Chính sách về y tế cơ sở và chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân
3.6. Chính sách y tế dự phòng và dinh
dưỡng
3.7. Chính sách chăm sóc sức khỏe
sinh sản, dân số - kế hoạch hóa gia đình
4. Những thành tựu, hạn chế và bài
học trong quá trình thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân
4.1. Thành tựu
4.2. Những tồn tại, hạn chế
4.3. Những bài học kinh nghiệm
Chuyên đề 2
Pháp luật hành nghề y và Tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức điều dưỡng
1. Khái niệm, phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng của pháp luật hành nghề y
1.1. Khái niệm
1.2. Phạm vi điều chỉnh
1.3. Đối tượng áp dụng
2. Vai trò và đặc điểm của pháp luật
hành nghề y
2.1. Vai trò
2.2. Đặc điểm
3. Nội dung cơ bản của pháp luật
hành nghề y
3.1. Nguyên tắc quản lý hành nghề y
3.2. Chính sách của nhà nước về hành
nghề y
3.3. Chủ thể, khách thể quản lý nhà nước
về hành nghề y
3.4. Nội dung quản lý nhà nước về
hành nghề y
4. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức điều dưỡng
4.1. Chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp viên chức điều dưỡng
4.2. Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp
4.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
4.4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Chuyên đề 3
Chính phủ điện tử, Chính phủ số và Hệ thống
thông tin y tế
1. Những vấn đề chung về Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
1.1. Khái niệm Chính phủ điện tử, Chính
phủ số
1.2. Mục tiêu và lợi ích của Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
1.3. Chính phủ điện tử và Chính phủ số
ở Việt Nam
2. Dịch vụ công trực tuyến
2.1. Những vấn đề chung về dịch vụ
công trực tuyến
2.2. Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ công
trực tuyến trong lĩnh vực y tế.
3. Hệ thống thông tin trong y tế
3.1. Mục tiêu và lợi ích của hệ thống
thông tin y tế
3.2. Thực trạng hệ thống thông tin y
tế
3.3. Hoàn thiện và sử dụng hệ thống
thông tin y tế
Chuyên đề 4
Một số kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề
nghiệp viên chức Điều dưỡng
1. Kỹ năng thu thập và xử lý thông
tin
1.1. Đặc điểm, vai trò thu thập và xử
lý thông tin
1.2. Kỹ năng thu thập thông tin
1.3. Kỹ năng xử lý thông tin
1.4. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong thu thập và xử lý thông tin
2. Kỹ năng phối hợp trong công việc
2.1. Những vấn đề chung về phối hợp
trong công việc
2.2. Kỹ năng xây dựng kế hoạch phối hợp
2.3. Kỹ năng chia sẻ thông tin trong
phối hợp
2.4. Kỹ năng xử lí xung đột trong phối
hợp
3. Kỹ năng tạo động lực làm việc
3.1. Động lực và tạo động lực làm việc
3.2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động
lực làm việc
3.3. Phương pháp và công cụ tạo động
lực cho viên chức điều dưỡng
3.4. Một số kỹ năng tạo động lực làm
việc cho viên chức điều dưỡng
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
Chuyên đề 1
Nghiên cứu điều dưỡng và thực hành chăm
sóc dựa vào bằng chứng
1. Khái niệm y học dựa vào bằng chứng
1.1. Khái niệm thực hành điều dưỡng dựa
vào bằng chứng
1.2. Tầm quan trọng của thực hành điều
dưỡng dựa vào bằng chứng
2. Các bước thực hành y học dựa
vào bằng chứng
2.1. Đặt câu hỏi
PICOT
2.2. Tìm kiếm, tổng hợp các bằng chứng
2.3. Đánh giá giá trị bằng chứng
2.4. Ứng dụng vào thực hành điều dưỡng
2.5. Đánh giá việc ứng dụng
3. Phương pháp tìm kiếm, tổng hợp
các bằng chứng
3.1. Tổng quan mô tả
3.2. Tổng quan hệ thống
4. Đánh giá giá trị bằng chứng
4.1. Đánh giá giá trị bằng chứng dựa
trên thiết kế nghiên cứu
4.2. Bảng kiểm đánh giá bằng chứng
Chuyên đề 2
Công tác Đào tạo liên tục cho điều dưỡng
1. Kế hoạch đào tạo liên tục tại bệnh
viện
1.1. Quy trình xây dựng kế hoạch đào
tạo liên tục ở bệnh viện.
1.2. Nội dung hoạt động đào tạo liên
tục trong 1 năm.
1.3. Kế hoạch triển khai một khoá học.
2. Thực hiện kế hoạch đào tạo liên
tục tại bệnh viện
2.1. Chuẩn bị nguồn lực
2.2. Tiến hành khoá đào tạo
2.3. Đánh giá người học
Chuyên đề 3
Giới thiệu về tài chính y tế và bảo hiểm y
tế của Việt Nam
1. Tài chính y tế
1.1. Khái niệm về tài chính y tế
1.2. Thực trạng tài chính y tế, các
nguồn tài chính y tế Việt Nam
1.3. Tự chủ về tài chính của các cơ sở
cung cấp dịch vụ y tế
1.4. Phân tích thực trạng tài chính y
tế nước ta và một số giải pháp
1.5. Vai trò việc của Điều dưỡng
trong quản lý tài chính tại cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
2. Bảo hiểm y tế
2.1. Khái niệm bảo hiểm y tế
2.2. Nguyên lý căn bản và các loại hình
bảo hiểm y tế của Việt Nam
2.3. Một số quy định của bảo hiểm y tế
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cơ sở cung cấp dịch vụ y tế
Chuyên đề 4
An toàn người bệnh
1. Tổng quan về an toàn người bệnh
1.1. Mở đầu
1.2. Các thuật ngữ
1.3. Vài nét về thực trạng sự cố y
khoa
- Trên thế giới
- Sự cố y khoa tại Việt Nam
1.4. Tầm quan trọng của bảo đảm an
toàn người bệnh trong hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
2. Phòng ngừa sự cố, sai sót y
khoa
2.1. Phòng ngừa sự cố y khoa trong việc
xác định người bệnh
2.2. Cải thiện thông tin trong nhóm
chăm sóc.
2.3. Phòng ngừa sai sót trong sử dụng
thuốc
2.4. Phòng ngừa sự cố y khoa trong phẫu
thuật
2.5. Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh
viện
2.6. Phòng ngừa sự cố y khoa trong chăm
sóc và sử dụng trang thiết bị vật tư y tế
3. Báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
3.1. Nhận diện sự cố y khoa
3.2. Các hình thức báo cáo sự cố y
khoa
3.3. Hệ thống báo cáo và ghi nhận sự
cố y khoa
- Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Sở Y tế
- Bộ Y tế
4. Phân tích, phản hồi và xử lý sự
cố y khoa
4.1. Phân loại sự cố y khoa
4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng,
nguyên nhân gốc
4.3. Phản hồi về báo cáo, xử lý sự cố
y khoa
5. Các văn bản pháp quy liên quan
đến an toàn người bệnh
5.1. An toàn người bệnh trong Luật
Khám bệnh, chữa bệnh.
5.2. Nghị định số 102/2011/NĐ-CP về bảo
hiểm trách nhiệm trong khám bệnh, chữa bệnh.
5.3. Thông tư 43/2018/TT-BYT hướng dẫn
phòng ngừa sự cố y khoa trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5.4. Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn
thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện
5.5. Tiêu chí về an toàn và sự hài
lòng của người bệnh trong Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
5.6. Quy định về phòng và kiểm soát
nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Chuyên đề 5
Các phương pháp tiếp cận cải tiến chất lượng
bệnh viện theo hướng hội nhập
(Tiêu chuẩn JCI, 5S, TQM)
1. Đại cương về quản lý chất lượng
bệnh viện
1.1. Khái niệm chất lượng bệnh viện
1.2. Các nguyên tắc chất lượng
1.3. Các phương pháp chất lượng
2. Hướng dẫn công tác quản lý chất
lượng bệnh viện
2.1. Các nhiệm vụ quản lý chất lượng
2.2. Hệ thống quản lý chất lượng
trong bệnh viện
3. Đo lường chất lượng bệnh viện
3.1. Giới thiệu về đo lường chất lượng
bệnh viện
3.2. Dữ liệu và đo lường chất lượng
3.3. Phương pháp đo lường
3.4. Công cụ đo lường
4. Cải tiến chất lượng bệnh viện
4.1. Tầm quan trọng của cải tiến chất
lượng bệnh viện
4.2. Các phương pháp cải tiến chất lượng
4.2.1. Các chỉ số đo lường về cải tiến chất lượng
4.2.2. Các phương pháp cải tiến
4.3. Lập kế hoạch chiến lược và đề án
cải tiến chất lượng bệnh viện
4.4. Vai trò của người điều dưỡng
trong quản lý chất lượng bệnh viện
4.5. Tình hình hội nhập điều dưỡng hiện
nay
Chuyên đề 6
Tổ chức Chăm sóc lấy người bệnh là trung
tâm. Kỹ năng lập kế hoạch, đánh giá công tác chăm sóc người bệnh
1. Khái niệm chăm sóc lấy người bệnh
làm trung tâm
2. Vai trò của điều dưỡng trong thực
hiện chăm sóc lấy người bệnh làm trung tâm
3. Nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc điều
dưỡng
3.1. Tiếp nhận, phân loại, sàng lọc
và cấp cứu ban đầu:
- Tiếp nhận, phối hợp với bác sỹ
trong phân loại, sàng lọc và cấp cứu người bệnh ban đầu;
- Tiếp nhận, hỗ trợ các thủ tục và sắp
xếp người bệnh vào điều trị nội trú.
3.2. Nhận định lâm sàng:
- Khám, nhận định tình trạng sức khỏe
hiện tại
- Xác định các nguy cơ ảnh hưởng đến
sức khỏe của người bệnh;
- Xác định chẩn đoán điều dưỡng
- Phân cấp chăm sóc người bệnh
- Dự báo các yếu tố ảnh hưởng và sự cố
y khoa có thể xảy ra
3.3. Xác định và thực hiện các can thiệp
chăm sóc điều dưỡng
- Chẩn đoán điều dưỡng, phân cấp chăm
sóc, nguồn lực sẵn có, điều dưỡng xác định can thiệp chăm sóc đối với mỗi người
bệnh;
- Xác định mục tiêu và kết quả can
thiệp chăm sóc điều dưỡng
- Thực hiện các can thiệp chăm sóc điều
dưỡng
- Phối hợp với các chức danh chuyên
môn khác theo mô hình chăm sóc được phân công
- Đáp ứng kịp thời với các tình huống
khẩn cấp hoặc thay đổi tình trạng người bệnh.
- Tư vấn cho người bệnh
4. Đánh giá kết quả thực hiện các
can thiệp chăm sóc điều dưỡng
4.1. Đánh giá các đáp ứng của người bệnh
và hiệu quả của các can thiệp chăm sóc điều dưỡng
4.2. Điều chỉnh kịp thời các can thiệp
chăm sóc điều dưỡng dựa trên kết quả đánh giá
4.3. Trao đổi với
các thành viên liên quan về các vấn đề ưu tiên, mục tiêu chăm sóc mong đợi và
điều chỉnh các can thiệp chăm sóc điều dưỡng
4.4. Tham gia vào quá trình cải thiện
nâng cao chất lượng can thiệp chăm sóc điều dưỡng dựa trên kết quả đánh giá.
Chuyên đề 7
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực hành chăm
sóc người bệnh
1. Tổng quan
1.1. Dịch tễ học nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện
- Trên thế giới
- Nhiễm khuẩn bệnh viện tại Việt Nam
1.3. Tầm quan trọng của kiểm soát nhiễm
khuẩn trong chăm sóc và điều trị
1.4. Thực trạng công tác kiểm soát
nhiễm khuẩn tại Việt Nam
2. Gánh nặng của nhiễm khuẩn bệnh viện
2.1. Gánh nặng bệnh tật
2.2. Gánh nặng kinh tế
2.3. Gánh nặng đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh và hệ thống y tế
3. Vai trò của kiểm soát nhiễm khuẩn
hệ với an toàn người bệnh
3.1. Các cấu phần của an toàn người bệnh
3.2. Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn bệnh
viện đến sức khỏe người bệnh
4. Vai trò của điều dưỡng trong kiểm
soát nhiễm khuẩn
4.1. Nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện
trong thực hành chăm sóc
4.2. Tuân thủ quy trình kỹ thuật bảo
đảm kiểm soát nhiễm khuẩn
4.3. Truyền thông, giáo dục nội dung
kiểm soát nhiễm khuẩn cho người bệnh, người nhà.
4.4. Phối hợp giữa điều dưỡng và bác
sỹ trong điều trị
5. Phối hợp giữa các khoa phòng của
bệnh viện trong kiểm soát nhiễm khuẩn
5.1. Vai trò trách nhiệm của các khoa, phòng của bệnh viện trong hoạt động kiểm soát
nhiễm khuẩn.
5.2. Xây dựng kế hoạch, quy trình triển
khai các hoạt động kiểm soát nhiễm khuẩn
Chuyên đề 8
Lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hoạt động
truyền thông và tư vấn sức khỏe
1. Lập kế hoạch truyền thông, tư vấn
sức khỏe
1.1. Xác định và phân tích vấn đề sức
khỏe
1.2. Viết mục tiêu truyền thông, tư vấn
sức khỏe
1.3. Chuẩn bị nội dung, phương pháp
truyền thông, tư vấn sức khỏe
1.4. Phối hợp các nguồn lực để thực
hiện
1.5. Lập kế hoạch hành động
2. Tổ chức thực hiện hoạt động
truyền thông sức khỏe, tư vấn sức khỏe
2.1. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với cá nhân
2.2. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với nhóm
2.3. Hoạt động truyền thông, giáo dục,
tư vấn sức khỏe với cộng đồng
3. Đánh giá hiệu quả buổi truyền
thông và tư vấn sức khỏe
3.1. Xác định mục tiêu đánh giá
3.2. Xác định phạm vi đánh giá
3.3. Xác định các chỉ số đánh giá
3.4. Phương pháp đánh giá
Chuyên đề 9
Kiểm soát nguy cơ và phòng chống dịch
trong thảm họa
1. Phương pháp đánh giá nguy cơ
nhu cầu sức khỏe và nguy cơ dịch bệnh trong thảm họa
1.1. Khái niệm về đánh giá nhanh nhu
cầu sức khỏe trong thảm họa
1.2. Phương pháp đánh giá nhanh nhu cầu
sức khỏe trong thảm họa
2. Kế hoạch ứng phó với thảm họa
và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
2.1. Khái niệm và quy trình xây dựng
kế hoạch ứng phó với thảm họa
2.2. Xây dựng kế hoạch ứng phó với
thảm họa và phòng chống dịch bệnh của cơ sở y tế
3. Thực hành
Học viên sẽ áp dụng những kiến thức
lý thuyết về đánh giá nhanh nhu cầu sức khỏe để xây dựng kế hoạch đánh giá
nhanh nhu cầu sức khỏe trong thảm họa, sử dụng kết quả đánh giá nhanh để xây dựng
kế hoạch ứng phó với thảm họa và phòng chống dịch bệnh
trong thảm họa.
Chuyên đề 10
Quản lý trang thiết bị, phương tiện chăm
sóc tại cơ sở y tế
1. Yếu tố ảnh hưởng/tác động đến
quản lý và sử dụng trang thiết bị y tế (TTBYT) tại các cơ sở y tế
1.1. Yếu tố bên trong
1.1.1. Năng lực quản lý TTBYT & hạ
tầng kỹ thuật của cơ sở y tế (mạng LAN...)
1.1.2. Năng lực sử dụng của cán bộ y
tế
1.1.3. Khả năng tài chính của cơ sở y
tế
1.2. Yếu tố bên
ngoài
1.2.1. Nhu cầu và yêu cầu của người
dân/người bệnh
1.2.2. Chính sách liên quan đến
TTBYT, hạ tầng và quản lý
1.2.3. Khả năng phát triển của thị
trường (Sản xuất, cung cấp, dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng...)
1.2.4. Quảng cáo/tiếp thị
2. Phương thức huy động trang thiết
bị cho chăm sóc sức khỏe tại cơ sở y tế
2.1. Ưu và nhược điểm của phương thức
đầu tư TTBYT
2.2. Ưu và nhược điểm của phương thức
đặt TTBYT cho sử dụng tại cơ sở y tế
2.3. Ưu và nhược điểm của phương thức
thuê TTB YT
2.4. Ưu và nhược điểm của phương thức
thanh toán theo hoạt động (PAY PER ACT)
2.5. Ưu và nhược điểm của phương thức
thanh toán theo xét nghiệm (PAY PER TEST)
Chuyên đề 11
Tổng quan về đạo đức và đạo đức trong thực
hành điều dưỡng
1. Một số khung đạo đức y tế
1.1. Khung đạo đức y tế của Kass
1.1.1. Mục tiêu
1.1.2. Công cụ phân tích
1.1.3. Giá trị đạo đức
1.1.4. Giải quyết xung đột đạo đức
1.2. Khung đạo đức y tế của Nuffield
1.2.1. Mục tiêu
1.2.2. Công cụ phân tích
1.2.3. Giá trị đạo đức
1.2.4. Giải quyết xung đột đạo đức
2. Đạo đức trong thực hành điều dưỡng
2.1. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều
dưỡng Việt Nam theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD, ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng
Việt Nam
2.2. Phẩm chất đạo đức
2.2.1. Ý thức trách nhiệm cao
2.2.2. Trung thực
2.2.3. Khẩn trương và tự tin
2.2.4. Yêu nghề
2.3. Quy tắc đạo đức
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Một số quy tắc
3. Đạo đức trong nghiên cứu điều dưỡng
3.1. Một số vấn
đề đạo đức nghiên cứu trong quá trình thực hiện nghiên cứu
3.1.1. Đảm bảo tính công bằng
3.1.2. Đảm bảo tính riêng tư
3.1.3. Đảm bảo tính tự nguyện trên cơ
sở được thông tin đầy đủ
3.1.4. Đảm bảo bí mật thông tin của đối
tượng nghiên cứu
3.2. Các nguyên tắc đạo đức trong
nghiên cứu
3.2.1. Nghiên cứu trên nhóm đối tượng
dễ bị tổn thương
3.2.1.1.
|
Nhóm trẻ em
|
3.2.1.2.
|
Nhóm phụ nữ có thai
|
3.2.1.3.
|
Nhóm người cao tuổi
|
3.2.1.4.
|
Nhóm bệnh nhân
tâm thần
|
3.2.1.5.
|
Nhóm bệnh nhân HIV/AIDS
|
3.2.1.6.
|
Nhóm dân tộc thiểu số
|
3 2,1.7.
|
Nhóm tù nhân
|
3.2.2. Hội đồng đạo đức trong
nghiên cứu
|
3.2.2.1.
|
Nhiệm vụ
|
3.2.2.2.
|
Quyền hạn
|
3.2.2.3.
|
Quá trình xét duyệt đạo đức
|
Chuyên đề 12
Văn hóa ứng xử trong thực hành chăm sóc sức
khỏe và tiếp cận cộng đồng
1. Văn hóa ứng xử tại các cơ sở y
tế
1.1. Tình hình thực hiện văn hóa ứng
xử tại các cơ sở y tế
1.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực
hiện văn hóa ứng xử tại các cơ sở y tế
2. Quan hệ giữa điều dưỡng viên với
khách hàng/ người bệnh, cộng đồng
2.1. Các mô hình về mối quan hệ của
điều dưỡng viên với khách hàng/ người bệnh và cộng đồng
2.2. Kỹ năng giao tiếp cộng đồng
3. Thực hành ứng xử với khách
hàng/người bệnh, cộng đồng: Thực hành xử lý một số
tình huống phản ứng quá mức từ khách hàng/người bệnh và xử lý tình huống trong
tiếp cận cộng đồng (các tình huống phù hợp với đối tượng là cử nhân điều dưỡng
làm việc trong các cơ sở chăm sóc sức khỏe).
THỰC TẾ
1. Mục đích
Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên có
thể ghi nhớ và kết nối giữa lý thuyết với thực hành trong công tác chữa bệnh và
chăm sóc sức khỏe cộng đồng thông qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn
tại một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng
- Ưu tiên các cơ sở thực địa là cơ
quan công tác của học viên, trong trường hợp học viên có nhu cầu thực địa ở các
đơn vị khác thì cơ sở đào tạo liên hệ cho học viên. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ
trợ cho học viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học viên sẽ đến tìm hiểu
thực tế, trợ giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là
các cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc
sức khỏe cho nhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ: Bệnh viện
đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực, v.v...)
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công
giảng viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu thực tế, cung cấp
thông tin và hỗ trợ học viên thu thập thông tin đáp ứng yêu cầu chuyên đề mà học
viên lựa chọn.
- Nếu học viên đi thực tế tại chính
cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ quan về kế hoạch thực tế để
hoạt động đi thực tế thuận lợi và hiệu quả.
- Nếu học viên đi thực tế tại các cơ
sở do cơ sở đào tạo sắp xếp thì cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ quan, đơn vị
nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học
viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch
tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới
nhau trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các
nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính trị và quản lý hành
chính nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực hiện khám chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng
+ Công tác chuyên môn về khám chữa bệnh
tại các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ
y tế/chăm sóc sức khỏe, v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở đi thực tế
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên
- Trong thời gian tìm hiểu thực tế, học
viên chủ động liên hệ với cơ sở để đăng ký tìm hiểu thực tế theo đúng thời gian
và kế hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
chủ đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu
trong quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề
đã học trong chương trình.
- Sau khi kết thúc thời gian tìm hiểu
thực tế, học viên có thể sử dụng các thông tin thu được từ đợt thực tế để phát
triển thành tiểu luận cuối khóa.
TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA
1. Mục đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng phân tích, đánh
giá và vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn, đồng thời dựa
trên kiến thức vả kỹ năng đó để phát triển các ý tưởng mới ứng dụng tại vị trí
công tác của viên chức ngạch Điều dưỡng.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần
viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động quản lý, chăm sóc điều
dưỡng gắn với quá trình thực tế và công việc mà học viên đang đảm nhận.
- Tiểu luận cần thể hiện được những
kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng, trong quá trình thực tế công tác.
- Sau đó tiểu luận cần phân tích công
việc mà học viên hiện nay đang thực hiện tại cơ quan, những vướng mắc, khó khăn
gặp phải trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ đề đã được
học và đề xuất vận dụng các kiến thức đã học vào công việc để giải quyết những
vướng mắc đó.
- Tiểu luận có độ dài không quá 20
trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng
phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, cách dòng 1,5.
- Cách viết: phân tích và đánh giá được
các vấn đề về lý thuyết và thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực tế, vận
dụng được lý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết các vấn đề gặp phải trong thực tế công tác, ý kiến nêu ra cần có số liệu
chứng minh rõ ràng.
3. Nội dung tiểu luận
Tiểu luận được trình bày theo các cấu
phần sau:
Trang bìa: Nêu rõ tên tiểu luận, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong tiểu
luận (nếu có)
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu những vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong tiểu luận,
lợi ích mà tiểu luận đem lại cho lĩnh vực Điều dưỡng.
Phần II - Mục tiêu của tiểu luận: nêu những mục tiêu chính mà tiểu luận muốn đạt được
Phần
III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao
gồm:
1. Những vấn đề liên quan tới một
hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học
viên gặp phải trong quá trình công tác
2. Những vấn đề đó tương ứng với
các nội dung lý thuyết học viên đã được học như thế nào (phân tích việc ứng dụng
với thực tế công việc của bản thân học viên trong vị trí công tác hiện tại)
3. Những vấn đề tương tự/khía cạnh
khác liên quan đến các nội dung lý thuyết đã được học xảy ra trong quá trình
công tác của học viên tại đơn vị
4. Vận dụng những lý thuyết đã học
được để giải quyết những vấn đề đó
Phần VI - Kết luận và khuyến nghị: đưa ra những kết luận chính cho tiểu luận và một số khuyến nghị/bài học
rút ra từ việc vận dụng lý thuyết vào thực tiễn
Tài liệu tham khảo: xem hướng dẫn cách viết tài liệu tham khảo ở mục IX
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn
các vấn đề trình bày trong nội dung chính của tiểu luận
|
4. Đánh giá
- Học viên nộp tiểu luận cho cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng trong vòng 2 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm theo thang điểm 10. Học viên
không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại tiểu luận. Sau khi viết và chấm lại, nếu
không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp chứng chỉ.
IX. TRÍCH DẪN TÀI
LIỆU THAM KHẢO
• Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để
hình thành ý tưởng nghiên cứu.
• Lưu ý: Học viên chỉ
trích dẫn trực tiếp, không trích lại từ nguồn khác. Ít nhất phải có 50% tài liệu
tham khảo được xuất bản trong 10 năm gần đây.
• Trình tự sắp xếp theo định dạng
Vancouver, còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn".
- Câu/đoạn trích dẫn được đánh số
theo thứ tự hích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong
ngoặc đơn hoặc đặt ở phía trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác
giả xuất hiện trong đoạn văn;
- Nếu có nhiều
tài liệu được trích dẫn cho cùng một ý, dùng dấu phẩy
(không có khoảng trắng) giữa các số. Ví dụ (1,3,5);
- Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên
thì dùng dấu gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy.
Ví dụ: (2,3,4,5,8,9) viết tắt lại thành (2-5,8,9);
- Các tài liệu có trích dẫn trong bài
viết được xếp trong danh mục tham khảo cuối bài, theo đúng thứ tự trích dẫn;
- Biểu tham khảo (bibliographic
record/notice bibliographique) được sắp xếp theo thứ tự xuất hiện của tài liệu
trong văn bản, không phân biệt tài liệu tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
• Tài liệu tham khảo là sách, luận
án, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả hoặc cơ quan ban
hành (Năm xuất bản) Tên sách, luận án hoặc báo cáo, Nhà xuất bản, Nơi xuất bản.
Mẫu:
Trường Đại học Y tế công cộng. Quản
lý nguồn nhân lực y tế: Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2018.
|
• Tài liệu tham khảo là bài báo trong
tạp chí, trong một cuốn sách ghi đầy đủ các thông tin sau: Tên các tác giả (năm
công bố) "Tên bài báo" Tên tạp chí hoặc tên sách, Tập (số),
Các số trang (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết
thúc).
Mẫu:
Huỳnh Ngọc Tuyết Mai, Nguyễn Đức
Thành, Phùng Thanh Hùng. Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của điều
dưỡng tại 14 khoa lâm sàng bệnh viện bệnh Nhiệt đới, thành phố Hồ Chí Minh
năm 2017. Tạp chí Khoa học Nghiên cứu và Phát triển. 2017;1(1):69-77.
|
• Trích dẫn tài liệu được đánh số
theo thứ tự trích dẫn trong bài viết. Khi đó, số được đặt trong ngoặc đơn hoặc
đặt ở phía trên, liền sau câu/đoạn trích dẫn ngay cả khi tên tác giả xuất hiện
trong đoạn văn.
• Đối với tài liệu online, ghi tên
tác giả, tên bài, website và đường link, ngày truy cập.
X. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Học viên phải tham gia tối thiểu
80% số buổi học.
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra (01
bài) và bài tiểu luận cuối khóa (01 bài): Học viên phải làm đầy đủ bài kiểm
tra, bài tiểu luận cuối khóa; Mỗi bài phải đạt từ 5 điểm
trở lên thì được cấp chứng chỉ.
- Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10.
1 Chương
trình này được biên soạn và biên tập dựa trên nội dung Chương trình Bồi dưỡng theo
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, hạng III, hạng IV theo các
quyết định số 2598/QĐ-BYT , 2599/QĐ-BYT, 2600/QĐ-BYT ngày 21/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, hạng III, hạng IV của các tác giả thuộc
Ban soạn thảo Chương trình tại Quyết định số 1532/QĐ-BYT ngày 28/02/2018 của Bộ Y tế về việc thành lập Ban soạn thảo biên soạn Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
điều dưỡng.