BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2600/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
ĐIỀU DƯỠNG HẠNG IV
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
26/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 07/10/2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày
18/12/2018 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV;
Căn cứ ý kiến thẩm định của Bộ Nội
vụ tại công văn số 1805/BNV-ĐT ngày 23/4/2019 về việc
ban hành Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh hạng II, III, IV;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng
hạng IV.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ;
- Sở Y tế các Tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc BYT;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu; VT, TCCB,
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG THEO TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG HẠNG IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2600/QĐ-BYT
ngày 21/6/2019 của Bộ Y tế)
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
- Viên chức giữ
chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV hoặc tương đương chưa có chứng chỉ bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
II. MỤC TIÊU, YÊU
CẦU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Cập nhật, bổ sung kiến thức chung về
quản lý nhà nước và kỹ năng nghề nghiệp của Điều dưỡng hạng IV, đáp ứng tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều dưỡng hạng IV, góp phần nâng cao chất lượng đội
ngũ Điều dưỡng hạng IV.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi học xong chương trình,
học viên có thể:
1) Hiểu được một số kiến thức cơ bản
về quản lý nhà nước, đạo đức nghề nghiệp, và các kỹ
năng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe nhân
dân góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ Điều dưỡng.
2) Cập nhật kiến
thức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết, gắn với
nhiệm vụ của Điều dưỡng hạng IV theo yêu cầu của vị trí việc làm, đáp ứng công
việc được giao.
3) Hoàn thiện những phẩm chất đạo đức,
nhân cách cần thiết của Điều dưỡng hạng IV, bảo đảm hoàn thành tốt công tác
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Bảo đảm hợp lý và khoa học giữa
các nội dung kiến thức, bám sát nhiệm vụ, tiêu chuẩn về trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của Điều dưỡng hạng IV, đảm bảo không trùng
lặp với chương trình khác và kết cấu theo hướng mở để dễ cập
nhật, bổ sung cho phù hợp;
2.2. Cân đối, hợp lý giữa lý thuyết
và thực hành (rèn luyện kỹ năng);
2.3. Các chuyên đề xây dựng phải bảo đảm
thực tế để sau khi học xong, học viên có thể vận dụng vào công việc hàng ngày.
III. PHƯƠNG PHÁP
THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH
- Chương trình được thiết kế tuân thủ
theo các quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông
tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của
Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Chương trình được thiết kế bao gồm các phần kiến thức: kiến thức chung và kiến thức kỹ năng, nghề
nghiệp.
- Chương trình
được biên soạn theo quy trình biên soạn chương trình bồi dưỡng viên chức.
- Học viên học đủ các phần kiến thức
và kỹ năng, làm đầy đủ và đạt yêu cầu
các bài đánh giá, báo cáo chuyên đề của Chương trình sẽ được cấp chứng chỉ theo
quy định.
IV. KẾT CẤU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Khối lượng kiến thức
Chương trình gồm 14 chuyên đề lý thuyết
và 2 chuyên đề báo cáo, đi thực tế, được cấu trúc thành 2 phần:
- Phần I. Kiến thức
về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung gồm 3 chuyên đề giảng dạy
và 1 chuyên đề báo cáo.
- Phần II. Kiến
thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề
nghiệp gồm 11 chuyên đề giảng dạy, 2 chuyên đề đi thực tế
và viết báo cáo chuyên đề.
2. Thời gian bồi dưỡng: 06 tuần, mỗi tuần 5 ngày làm việc, mỗi ngày học 8
tiết, tổng số tiết học là 240 tiết. Trong đó:
- Lý thuyết: 100
- Thực hành, đi thực tế: 104
- Kiểm tra, viết thu hoạch: 36
3. Cấu trúc chương trình
Phần
I. Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung (56 tiết)
TT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Chính sách của Nhà nước về công tác
bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
6
|
6
|
12
|
2
|
Thực hiện thủ tục hành chính trong đơn
vị sự nghiệp y tế
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Các kỹ năng chung hỗ trợ phát triển
nghề nghiệp điều dưỡng
|
8
|
12
|
20
|
4
|
Chuyên đề: Thực
trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ điều dưỡng ngành y tế
|
4
|
4
|
8
|
5
|
Ôn tập
|
|
4
|
4
|
6
|
Kiểm tra
|
|
4
|
4
|
Tổng
|
22
|
34
|
56
|
Phần
II. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp (184 tiết)
TT
|
Nội
dung chuyên đề
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Thực hành chăm sóc dựa vào bằng chứng
|
8
|
12
|
20
|
2
|
Đào tạo, phát triển nghề nghiệp điều
dưỡng
|
6
|
4
|
10
|
3
|
An toàn người bệnh
|
8
|
4
|
12
|
4
|
Tiêu chuẩn chất lượng chăm sóc người
bệnh
|
8
|
8
|
16
|
5
|
Chăm sóc lấy người bệnh là trung tâm
|
6
|
8
|
14
|
6
|
Kiểm soát nhiễm khuẩn trong thực
hành chăm sóc người bệnh
|
10
|
8
|
18
|
7
|
Kỹ năng truyền thông và tư vấn sức
khỏe
|
8
|
4
|
12
|
8
|
Khái niệm cơ bản về thảm họa và quản
lý nguy cơ thảm họa
|
4
|
4
|
8
|
9
|
Quy trình sử dụng và bảo quản trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế
|
8
|
4
|
12
|
10
|
Tổng quan các vấn đề cơ bản về đạo
đức điều dưỡng viên
|
6
|
4
|
10
|
11
|
Tổng quan về văn hóa ứng xử của điều
dưỡng viên
|
6
|
6
|
12
|
12
|
Đi thực tế
|
|
12
|
12
|
13
|
Báo cáo chuyên đề
|
|
20
|
20
|
14
|
Kiểm tra
|
|
8
|
8
|
Tổng
|
78
|
106
|
184
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN TÀI LIỆU, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối
với việc biên soạn tài liệu
- Tài liệu được biên
soạn phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều
dưỡng (hạng IV) và yêu cầu của thực tiễn trong từng giai đoạn;
- Nội dung tài liệu phải bảo đảm kết
hợp giữa lý luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành;
không trùng lặp;
- Tài liệu phải
thường xuyên được bổ sung, cập nhật, nâng cao, phù hợp với thực tế;
- Các chuyên đề được xây dựng phải đảm bảo tính thiết thực; nội dung khoa học, phù hợp với trình độ người
học và theo hướng mở, cập nhật khoa học chăm sóc sức khỏe.
2. Đối với việc giảng dạy
2.1. Giảng viên
Giảng viên bồi dưỡng các chuyên đề của
Chương trình này phải đạt tiêu chuẩn giảng viên theo quy định tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều
của Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Trong quá trình chuẩn bị giảng dạy,
giảng viên cần nghiên cứu kỹ tài liệu, tập hợp các bài tập và tình huống trong
thực tiễn, đảm bảo chất lượng giảng dạy.
2.2. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp giảng dạy tích
cực, giảng viên đưa ra nhiều bài tập tình huống, nêu các
ví dụ sát thực tế và phù hợp với tình hình thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe
của các cơ quan, tổ chức;
- Trong các cuộc thảo luận trên lớp,
giảng viên đóng vai trò hướng dẫn, gợi ý để phát huy kinh nghiệm thực tế và khả năng giải quyết vấn đề của tất cả học viên; định hướng và kiểm soát để nội dung thảo luận bám sát mục tiêu học tập đã đề
ra;
- Đối với việc giảng dạy các chuyên đề
kỹ năng, cần tăng cường thảo luận và giải quyết tình huống
để học viên cùng trao đổi trên lớp.
3. Đối với học viên
- Học viên phải nghiên cứu, thảo luận
làm bài tập tình huống theo yêu cầu của giảng viên;
- Tham gia đầy đủ
các chuyên đề;
- Nghỉ quá số tiết học quy định thì
không được thi cuối khóa học.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Các chuyên đề báo cáo phải được
chuẩn bị phù hợp với đối tượng Điều dưỡng (hạng IV). Chuyên đề phải được trình
bày theo nội dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực tiễn tại cơ
quan, tổ chức và công việc viên chức đang thực hiện.
2. Chuyên đề báo cáo được thiết kế
theo hình thức có phần trình bày chung, phần trao đổi và
rút ra những bài học kinh nghiệm khi vận dụng các kiến thức
đã học vào thực tế công việc tại cơ quan, đơn vị đang công tác.
VII. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên
đề 1
Chính
sách của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
1. Khái quát về đặc điểm và tình hình
công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
2. Chủ trương của Đảng về công tác bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
3. Những nội dung chủ yếu trong chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
4. Những thành tựu, hạn chế và bài học
trong quá trình thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân
5. Vai trò của đội ngũ điều dưỡng trong
thực hiện chính sách bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
6. Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV
6.1. Đạo đức nghề nghiệp và nhiệm vụ
của viên chức điều dưỡng hạng IV
6.3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
6.2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ
Chuyên
đề 2
Thực
hiện thủ tục hành chính trong đơn vị sự nghiệp y tế
1. Những vấn đề chung về thủ tục
hành chính
1.1. Khái niệm về thủ tục hành chính
1.2. Ý nghĩa của thủ tục hành chính
1.3. Phân loại thủ tục hành chính
1.4. Những đặc trưng của thủ tục hành
chính trong đơn vị sự nghiệp y tế
2. Thực
hiện thủ tục hành chính
2.1. Nguyên tắc thực hiện thủ tục
hành chính
2.2. Yêu cầu thực hiện thủ tục hành
chính
2.3. Trách nhiệm thực hiện thủ tục
hành chính
2.3. Trách nhiệm của viên chức điều dưỡng trong việc thực hiện thủ tục hành chính
3. Cải cách thủ tục hành chính
3.1. Sự cần thiết phải cải cách thủ tục
hành chính trong đơn vị sự nghiệp y tế
3.2. Chương trình cải cách thủ tục
hành chính
3.3. Đổi mới thủ tục hành chính trong
đơn vị sự nghiệp y tế
Chuyên đề 3. Các kỹ năng chung hỗ trợ phát triển nghề nghiệp điều dưỡng
I. Kỹ năng thu thập và xử
lý thông tin
1. Đặc điểm, vai trò thu thập và xử
lý thông tin
2. Kỹ năng thu thập thông tin
3. Kỹ năng xử lý thông tin
4. Những trở ngại trong quá trình thu
thập và xử lý thông tin
II. Kỹ năng vượt qua áp lực trong công việc
1. Áp lực và áp lực trong công việc
2. Kỹ năng vượt qua áp lực trong công
việc
2.1. Lập kế hoạch làm việc khoa học
2.2. Thư giãn để lấy lại hứng thú
2.3. Chia sẻ công việc với đồng nghiệp
2.4. Trau dồi kỹ năng giải quyết công
việc
III. Kỹ năng làm việc nhóm
1. Một số kỹ năng cơ bản trong làm việc
nhóm
1.1. Kỹ năng thiết
lập nhóm làm việc
1.2. Kỹ năng tổ chức họp nhóm
1.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề
1.4. Kỹ năng đánh giá hiệu quả làm việc
nhóm
2. Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả
2.1. Đặc điểm của nhóm làm việc hiệu
quả
2.2. Đặc điểm cá nhân là thành viên
2.3. Đặc điểm cá nhân là lãnh đạo
nhóm
IV. Kỹ năng quản lý hồ sơ
1. Khái niệm hồ sơ và phân loại hồ sơ
2. Lập hồ sơ trong công việc của viên
chức điều dưỡng
3. Quản lý hồ sơ
Chuyên
đề báo cáo
Thực
trạng và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ điều dưỡng ngành y tế
1. Vị trí, vai trò của đội ngũ điều
dưỡng trong hoạt động cung cấp dịch vụ y tế
2. Thực trạng chất lượng đội ngũ điều
dưỡng ngành y tế
3. Những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng đội ngũ điều dưỡng ngành y tế
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH
Chuyên
đề 1
Thực hành chăm sóc dựa vào bằng chứng
1. Khái niệm thực hành dựa
vào bằng chứng
1.1. Khái niệm thực hành điều dưỡng dựa
vào bằng chứng
1.2. Tầm quan trọng của thực hành điều
dưỡng dựa vào bằng chứng
2. Các bước thực hành điều dưỡng dựa vào bằng chứng
2.1. Đặt câu hỏi PICOT
2.2. Ứng dụng vào thực hành điều dưỡng
2.3. Đánh giá việc ứng dụng
3. Một số hướng dẫn thực
hành chăm sóc dựa vào bằng chứng
3.1. Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi bệnh
viện
3.2. Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn
vết mổ
3.3. Hướng dẫn phòng ngừa nhiễm khuẩn
huyết trên người bệnh đặt catheter
Chuyên
đề 2
Đào
tạo, phát triển nghề nghiệp điều dưỡng
1. Đại cương dạy học và quá
trình dạy học
1.1. Đại cương dạy học
1.2. Quá trình dạy học
1.3. Mục tiêu giáo dục y học
1.4. Nguyên tắc dạy học y học
2. Dạy học tích cực và một
số phương pháp dạy học
2.1. Dạy học tích cực
2.2. Một số phương pháp dạy học
3. Công tác đào tạo liên tục
tại bệnh viện
3.1. Khái quát về đào tạo liên tục y
khoa trên thế giới
3.2. Sự cần thiết của kế hoạch đào tạo
liên tục
3.3. Quy định của Bộ Y tế về đào tạo liên tục
Chuyên
đề 3
An
toàn người bệnh
1. Tổng quan về an toàn người bệnh
1.1. Mở đầu
1.2. Các thuật ngữ
1.3. Dịch vụ y tế - lĩnh vực nhiều rủi
ro
1.4. Phân loại sự cố y khoa
1.5. Hậu quả của sự cố y khoa
1.6. Các yếu tố liên quan đến sự cố y
khoa
2. Lĩnh vực nguy cơ cao đối với
người bệnh
2.1. Sự cố y khoa
trong việc xác định người bệnh
2.2. Sai sót trong sử dụng thuốc
2.3. Sự cố y
khoa trong phẫu thuật
2.4. Nhiễm khuẩn bệnh viện
2.5. Sự cố y khoa trong chăm sóc và sử
dụng trang thiết bị vật tư y tế
2.6. Áp lực cao của nhân viên y tế
3. Các giải pháp về an toàn người
bệnh
3.1. Đổi mới nhận thức/xây dựng văn hóa an toàn người bệnh
3.2. Thiết lập hệ thống quản lý nguy
cơ
3.3. Xây dựng quy trình giải quyết
sai sót, sự cố
3.4. Xây dựng danh mục các sự cố, sai
sót cần báo cáo
3.5. Báo cáo sự cố, sai sót
3.6. Cải thiện môi trường làm việc của
nhân viên y tế
3.7. Triển khai bảo hiểm nghề nghiệp
3.8. Triển khai thực hiện các giải
pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn người bệnh
4. Vai trò của điều dưỡng trong bảo
đảm an toàn người bệnh
4.1. Điều dưỡng là người tiếp xúc nhiều
nhất tới người bệnh.
4.2. Tuân thủ thực hành các quy trình chăm sóc
4.3. Thông tin về người bệnh bảo đảm
an toàn
4.4. Xây dựng kế hoạch chăm sóc bảo đảm
an toàn
4.5. Tổ chức công tác chăm sóc người
bệnh bảo đảm an toàn
Chuyên
đề 4
Tiêu
chuẩn chất lượng chăm sóc người bệnh
1. Các khái niệm
1.1. Chất lượng là gì?
1.2. Chất lượng chăm sóc là gì?
1.3. Chất lượng chăm sóc theo quan điểm
của người bệnh, nhân viên y tế và nhà quản lý
1.4. Những quan điểm sai lầm về chất
lượng
1.5. Chiều hướng chất lượng trong chăm sóc y tế
1.6. Lý do phải cải tiến chất lượng
chăm sóc
2. Các đặc điểm chất lượng chăm
sóc người bệnh
2.1. Người bệnh được trao quyền
2.2. Người bệnh được chăm sóc an
toàn, liên tục và kịp thời
2.3. Người bệnh được đáp ứng các nhu
cầu thể chất
2.4. Người bệnh được chăm sóc tinh thần
2.5. Môi trường chăm sóc sạch sẽ, yên
tĩnh, thoải mái, riêng tư
2.6. Người bệnh được chăm sóc bởi những
NVYT có năng lực
2.7. Người bệnh được chăm sóc, điều
trị trong sự hợp tác của NVYT
2.8. Người bệnh được chăm sóc trong
môi trường thân thiện
3. Chỉ số đánh giá chất lượng chăm
sóc người bệnh
3.1. Các chỉ số liên quan đến chất lượng
chăm sóc
3.2. Chất lượng chăm sóc trong bộ
tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện
3.3. Xây dựng chỉ số đánh giá chất lượng chăm sóc
4. Đánh giá chất lượng chăm sóc
người bệnh
4.1. Xây dựng công cụ đánh giá chất
lượng chăm sóc
4.2. Tổ chức đánh giá chất lượng chăm
sóc
4.3. Báo cáo, chia sẻ kết quả đánh
giá chất lượng chăm sóc
4.4. Đề xuất giải pháp cải tiến chất
lượng chăm sóc
5. Vai trò của người điều dưỡng
trong nâng cao chất lượng bệnh viện
5.1. Cải tiến chất
lượng trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
5.2. Vị trí của người điều dưỡng trong cải tiến chất lượng bệnh viện
Chuyên
đề 5
Chăm
sóc lấy người bệnh là trung tâm
1. Tôn trọng các giá trị người bệnh,
mong muốn và các nhu cầu cần thiết
2. Điều phối và thống nhất trong chăm
sóc y tế
3. Tư vấn & giáo dục
4. Chăm sóc tiện nghi
5. Lắng nghe cảm
xúc, giảm bớt lo âu
6. Hỗ trợ của gia đình bạn bè
7. Chăm sóc liên tục và thích ứng
8. Tiếp cận đa
hướng
Chuyên
đề 6
Kiểm
soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh
1. Tổng
quan
1.1. Đại cương về nhiễm khuẩn bệnh viện
1.2. Kiểm soát nhiễm khuẩn
1.3. Tầm quan trọng
của kiểm soát nhiễm khuẩn trong chăm sóc và điều trị
2. Những hoạt động chuyên môn của
kiểm soát nhiễm khuẩn
2.1. Thực hiện các quy định về vô khuẩn
2.2. Phòng ngừa chuẩn, phòng ngừa
cách ly và quản lý dịch
2.3. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn,
quy định, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn
2.4. Giám sát
nhiễm khuẩn bệnh viện và các bệnh truyền nhiễm gây dịch
2.5. Giám sát tuân thủ thực hành kiểm
soát nhiễm khuẩn
2.6. Vệ sinh tay và sử dụng phương tiện
phòng hộ cá nhân
2.7. Quản lý và xử
lý dụng cụ y tế
2.8. Vệ sinh môi trường bệnh viện
2.9. Quản lý chất thải y tế
2.10. Vệ sinh an toàn thực phẩm
2.11. Quản lý và
xử lý đồ vải
2.12. Quản lý hóa chất, vật tư tiêu
hao dùng trong kiểm soát nhiễm khuẩn
2.13. An toàn và xử trí tai nạn nghề
nghiệp liên quan đến vi sinh vật
2.14. Phối hợp với đơn vị y tế công cộng
và các dịch vụ y tế khác trong phòng chống dịch
2.15. Đào tạo, nghiên cứu khoa học về
kiểm soát nhiễm khuẩn
3. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
của hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3.1. Hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3.2. Tổ chức nhiệm vụ của các thành
phần của hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn
3.3. Hội đồng kiểm
soát nhiễm khuẩn
3.4. Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn
3.5. Mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn
3.6. Bộ phận giám sát nhiễm khuẩn
Chuyên
đề 7
Kỹ
năng truyền thông và tư vấn sức khỏe
1. Truyền thông sức khỏe
1.1. Khái niệm truyền thông, truyền
thông sức khỏe, giáo dục sức khỏe
1.2. Các yếu tố của quá trình truyền
thông sức khỏe
1.3. Truyền thông sức khỏe hiệu quả
1.4. Kỹ năng truyền thông, giáo dục sức khỏe
2. Tư vấn sức khỏe
2.1. Khái niệm, nguyên tắc tư vấn sức
khỏe
2.2. Tư vấn sức khỏe hiệu quả
2.3. Kỹ năng tư
vấn sức khỏe
Chuyên
đề 8
Khái
niệm cơ bản về thảm họa và quản lý nguy cơ thảm họa
1. Những
khái niệm cơ bản về thảm họa và quản lý thảm họa
1.1. Khái niệm về thảm họa
1.2. Một số nét về tình hình thảm họa
trên thế giới và Việt Nam
1.3. Ảnh hưởng của thảm họa đối với sức
khỏe cộng đồng và cơ sở y tế
1.4. Khái niệm cơ bản về quản lý nguy
cơ
1.5. Phương pháp đánh giá và quản lý nguy cơ thảm họa trong cơ sở y tế
2. Thực hành
Học viên áp dụng lý thuyết về quản lý
nguy cơ vào thực hiện đánh giá nguy cơ của cơ sở y tế, xác định khu vực dễ bị tổn thương trên cơ sở đó đề xuất giải pháp làm giảm tính dễ bị tổn
thương của cơ sở y tế.
Chuyên
đề 9
Quy
trình sử dụng và bảo quản trang thiết bị, phương tiện chăm sóc tại cơ sở y tế
1. Nguyên tắc quản lý trang thiết
bị y tế (TTBYT) tại các cơ sở y tế
1.1. Nắm chắc tình hình hiện trạng
TTBYT
1.2. Đảm bảo nhập, xuất, lưu giữ, bảo
quản theo đúng quy định và chế độ
1.3. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu,
kiểm kê để xác định tình hình TTBYT
1.4. Thực hiện tốt quy chế bàn giao
thường trực về TTBYT
1.5. Mọi cán bộ có trách nhiệm bảo vệ
TTBYT
2. Quy trình quản lý TTBYT trong
chăm sóc sức khỏe
2.1. Mô hình quản lý TTBYT tại cơ sở y
tế
2.2. Quy trình quản lý TTBYT tại cơ sở
y tế
3. Một số định hướng của Bộ/ngành trong
quản lý TTBYT trong chăm sóc sức khỏe
Chuyên
đề 10
Tổng
quan các vấn đề cơ bản về đạo đức điều dưỡng viên
1. Khái quát chung về đạo đức và đạo
đức nghề nghiệp
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về đạo đức
1.1.2. Khái niệm về đạo đức nghề nghiệp
1.1.3. Khái niệm về đạo đức y tế
1.2. Phân biệt đạo đức và pháp luật
1.2.1. Đặc điểm
1.2.2. Phân loại
2. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của
điều dưỡng viên
2.1. Chuẩn đạo đức nghề nghiệp của điều
dưỡng Việt Nam theo Quyết định số 20/QĐ-HĐD, ngày 10/09/2012 của Hội Điều dưỡng
Việt Nam ban hành Chuẩn đạo đức nghề nghiệp điều dưỡng viên Việt Nam
2.2. Phương pháp đánh giá đạo đức nghề
nghiệp của điều dưỡng viên
3. Trách nhiệm cơ bản trong chăm
sóc điều dưỡng
3.1. Nâng cao sức khỏe
3.2. Phòng bệnh
3.3. Phục hồi sức khỏe
3.4. Làm giảm đau đớn cho người bệnh
Chuyên
đề 11
Tổng
quan về văn hóa ứng xử của điều dưỡng viên
1. Một số khái niệm cơ bản về văn hóa ứng xử
1.1. Khái niệm văn hóa
1.2. Khái niệm ứng xử
1.3. Khái niệm văn hóa ứng xử và văn hóa
ứng xử tại nơi làm việc (phòng xét nghiệm, phòng khám, bệnh viện...)
1.4. Khái niệm quy tắc ứng xử
2. Một số nguyên tắc về văn hóa ứng
xử của điều dưỡng viên
2.1. Văn hóa giao tiếp: một số nguyên
tắc chung trong giao tiếp (với đồng nghiệp, khách hàng/người
bệnh, người quản lý); văn hóa gửi email; văn hóa họp, thảo luận;
văn hóa góp ý...
2.2. Văn hóa làm việc: trách nhiệm, kỷ
luật, trung thực, tinh thần phấn đấu
3. Thực hành và thảo luận về giao
tiếp ứng xử trong một số tình huống thông thường
(thông qua một số ví dụ/tình huống cụ thể, phù hợp trong
lĩnh vực làm việc của điều dưỡng viên).
Chuyên
đề 12
Đi
thực tế
1. Mục đích
- Sau khi tìm hiểu thực tế, học viên
có thể nhớ lại và kết nối giữa lý thuyết với thực hành trong công tác chữa bệnh
và chăm sóc sức khỏe cộng đồng thông
qua quan sát và trao đổi kinh nghiệm thực tiễn tại một đơn vị y tế cụ thể.
2. Yêu cầu đối với cơ sở tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hỗ trợ cho học viên trong việc liên hệ cơ quan, đơn vị mà học
viên sẽ đến tìm hiểu thực tế, trợ giúp học viên hoàn thành thời gian thực tế. Các cơ sở thực địa là các cơ sở y tế thực hiện cung cấp dịch vụ/hoạt động khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân tại tuyến tỉnh, thành phố, quận/huyện (Ví dụ: Bệnh
viện đa khoa chuyên khoa tuyến tỉnh/huyện, phòng khám đa khoa khu vực, v.v…).
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng phân công giảng viên hỗ trợ học viên trong việc lên kế hoạch tìm hiểu
thực tế, cung cấp thông tin và hỗ trợ học viên viết báo cáo thu hoạch.
- Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đề xuất cơ
quan, đơn vị nơi học viên đến thực tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều
kiện để học viên trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn.
- Nếu học viên đi thực địa tại chính cơ quan của mình thì học viên chủ động báo cáo cơ
quan về kế hoạch thực địa để hoạt động thực địa thuận lợi và hiệu quả.
3. Yêu cầu đối với học viên
- Dựa vào các nội dung đã được học
trong cả chương trình, học viên lên kế hoạch tìm hiểu thực tế. Khi lập kế hoạch
tìm hiểu thực tế, học viên tự lựa chọn một hoặc một nhóm chủ đề có liên quan tới nhau trong số các chuyên đề đã học để tìm hiểu sâu hơn tại cơ sở thực địa. Các nhóm nội dung có thể gồm:
+ Công tác chính
trị và quản lý hành chính nhà nước trong quá trình hoạt động của các cơ sở thực
hiện khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
+ Công tác chuyên môn về khám chữa bệnh
tại các cơ sở đi thực tế: về nghiên cứu khoa học, về cung cấp và quản lý dịch vụ y tế/chăm sóc sức khỏe, v.v...
+ Các khía cạnh đạo đức, giao tiếp ứng
xử trong khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại cơ sở đi thực tế.
+ Hoặc kết hợp của các nội dung trên.
- Thời gian tìm hiểu thực tế là
12 tiết học, tương đương 1,5 ngày tìm hiểu tại cơ sở. Học viên chủ
động liên hệ với cơ sở để đăng ký tìm
hiểu thực tế theo đúng thời gian và kế hoạch đã đề ra.
- Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
chủ đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế. Các câu hỏi, chủ đề cần tìm hiểu
trong quá trình thực tế phải liên quan tới các chuyên đề đã học trong chương
trình.
Chuyên
đề 13
Báo
cáo chuyên đề
1. Mục
đích
- Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đạt được qua chương trình.
- Đánh giá khả năng phân tích, đánh
giá và vận dụng kiến thức và kỹ năng thu nhận được vào thực tiễn công tác của
viên chức ngạch Điều dưỡng hạng IV.
2. Yêu cầu
- Cuối khóa bồi dưỡng, mỗi học viên cần
viết một báo cáo chuyên đề mô tả tình huống trong hoạt động chăm sóc điều dưỡng
gắn với công việc mà học viên đang đảm nhận.
- Báo cáo chuyên đề cần thể hiện được
những kiến thức và kỹ năng thu nhận được trong khóa bồi dưỡng,
trong quá trình thực tế công tác.
- Sau đó báo cáo chuyên đề cần phân
tích công việc mà học viên hiện nay đang thực hiện tại đơn vị, những vướng mắc,
khó khăn gặp phải trong quá trình công tác liên quan tới một hoặc một nhóm chủ
đề đã được học và đề xuất vận dụng các kiến thức đã học
vào công việc để giải quyết những vướng mắc đó.
- Báo cáo chuyên đề có độ dài không
quá 10 trang A4 (không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo
và phụ lục), sử dụng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13,
cách dòng 1,5.
- Cách viết: phân tích và đánh giá được các vấn đề về thực tế, so sánh được giữa lý thuyết và thực
tế, vận dụng được lý thuyết để đưa ra các ý tưởng giải quyết
các vấn đề gặp phải trong thực tế công tác.
- Báo cáo chuyên đề cuối khóa có thể
phát triển dựa trên việc tiếp tục vận dụng trên cơ sở nội dung các chuyên đề
báo cáo đã thực hiện trong suốt khóa học, là nội dung tổng hợp hoặc tiếp nối các vấn đề, các cách giải quyết đã đề cập trong các chuyên đề báo cáo của học viên trước đó.
3. Nội dung báo cáo chuyên đề
Báo cáo chuyên đề được trình bày theo
các cấu phần sau:
Nội
dung
|
Điểm
|
Trang bìa: Nêu rõ tên báo cáo chuyên đề, tên tác giả
Phần giới thiệu: cần có mục lục và danh mục từ viết tắt, thuật ngữ sử dụng trong báo
cáo chuyên đề (nếu có)
|
1.0
|
Phần I - Đặt vấn đề: Nêu
những vấn đề mà học viên sẽ tìm hiểu, trình bày trong chuyên đề, lợi ích mà
chuyên đề đem lại cho điều dưỡng hạng IV
|
1.5
|
Phần II - Mục tiêu của chuyên đề: nêu những mục tiêu
chính mà chuyên đề muốn đạt được
|
0.5
|
Phần III - Nội dung chính cần trình bày và bàn luận, bao gồm:
1. Những vấn đề liên quan tới một
hoặc một nhóm chủ đề trong chương trình học (như trên đã lựa chọn) mà học
viên gặp phải trong quá trình công tác: nêu thực tế tồn tại của vấn đề
|
2.0
|
2. Liên hệ thực tiễn: những thuận lợi,
khó khăn của đơn vị và những hậu quả xảy ra khi vấn đề tồn tại
|
2.0
|
3. Một số khuyến nghị/bài học rút ra từ thực tiễn
|
1.5
|
Phần VI - Kết luận và khuyến nghị:
Đưa ra những kết luận chính cho báo
cáo chuyên đề
|
1.0
|
Phụ lục: Những thông tin bổ sung, số liệu, tài liệu, hình ảnh để làm rõ hơn
các vấn đề trình bày trong nội dung chính của báo cáo chuyên đề
|
0.5
|
4. Đánh giá
- Báo cáo chuyên đề nộp lại cho cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng trong vòng 4 tuần kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng.
- Chấm điểm theo thang điểm 10. Học
viên nào không đạt từ điểm 5 trở lên thì viết lại chuyên đề. Sau khi viết và chấm
lại, nếu không đạt điểm 5 trở lên thì học viên không được cấp Chứng chỉ.
VIII. TRÍCH DẪN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Cách trích dẫn tài liệu tham khảo
tuân thủ đúng yêu cầu trích dẫn tài liệu tham khảo của Bộ Giáo dục và đào tạo.
- Tài liệu tham khảo gồm: sách, các ấn
phẩm, tạp chí, hoặc trang Web đã đọc và được trích dẫn hoặc được sử dụng để viết chuyên đề báo cáo, tiểu luận phải có 50% tài liệu tham khảo được xuất bản trong 10 năm gần
đây.
- Trình tự sắp xếp: Tài liệu tham khảo
được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức Nga, Trung, Nhật..).
Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật... (Đối với những
tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần
dịch tiếng Việt đi kèm mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham
khảo xếp theo thứ tự ABC. Họ tên tác giả của tài liệu tham khảo theo quy định
sau:
+ Tác giả là người nước ngoài xếp thứ
tự ABC theo họ.
+ Tác giả là người Việt Nam xếp thứ tự
ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam,
không đảo tên lên trước họ.
+ Tài liệu không có tên tác giả thì xếp
theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Tổng
cục Thống kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục & Đào tạo xếp
vào vần B...
- Ví dụ cho cách viết trích dẫn tài
liệu tham khảo:
+ Tài liệu là sách, luận án, báo cáo:
Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Nghị quyết trung ương ba, khóa VIII, NXB CTQG, Hà Nội.
+ Tài liệu là bài báo trong tạp chí,
trong sách: Phan Văn Tường (1998), “Đánh giá nhu cầu đào tạo về lập kế hoạch bệnh
viện của cán bộ quản lý bệnh viện huyện năm 1997”, Tạp chí Y học thực hành, NXB Y học, (3) tr. 10-16.
+ Tài liệu trên Internet: Phạm Đình
Thành (2012), Bảo hiểm xã hội - Trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội quốc
gia, http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn, truy cập 30/5/2016.
IX. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HỌC TẬP
- Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng;
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra và bài thu hoạch: Học viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra,
bài thu hoạch; học viên nào không đạt điểm 5 trở lên không được cấp chứng chỉ.
- Chấm theo thang điểm đánh giá:
Thang điểm 10.
X. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ Chương
trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp Điều
dưỡng hạng IV đã ban hành, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được giao nhiệm vụ tổ
chức bồi dưỡng xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng và báo
cáo Bộ Y tế (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước khi tổ chức lớp học.
2. Việc quản lý và cấp phát chứng chỉ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức.