BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1718/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008, Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày
25/9/2018 của Thủ trướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính; Quyết định số
15/2021/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24 tháng 03
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức,
viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy định số 03-QĐi/BCSĐ ngày 10 tháng 02
năm 2023 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính về phân cấp quản lý các chức danh lãnh
đạo tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này Quy chế quản lý, vận hành, khai thác ứng dụng quản lý công chức,
viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Thủ trưởng các đơn vị và trực thuộc Tổng
cục Thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Thứ trưởng Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Lãnh đạo Tổng cục (để chỉ đạo);
- Trang web ngành Thuế;
- Lưu: VT, TCCB (2b).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Mai Xuân Thành
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC ỨNG DỤNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TCT ngày 03/11/2023 của Tổng cục Thuế)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, vận hành, khai
thác Ứng dụng quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế
(sau đây gọi tắt là Ứng dụng quản lý cán bộ hoặc QLCB-TCT).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị và cá nhân
công tác tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành
phố; Chi cục Thuế khu vực như sau:
1. Các đơn vị và cá nhân được phân công làm công
tác tổ chức cán bộ; đơn vị, cá nhân được cấp quyền truy cập vào Ứng dụng quản
lý cán bộ.
2. Các đơn vị và cá nhân cung cấp thông tin để quản
lý trên Ứng dụng quản lý cán bộ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Ứng dụng quản lý cán bộ là giải pháp tổng thể được
thiết kế và xây dựng áp dụng cho Tổng cục Thuế. Qua đó giúp cho Tổng cục Thuế
theo dõi quá trình thay đổi thông tin của mỗi công chức, viên chức, người lao động
trong quá trình công tác từ khi bắt đầu vào ngành cho đến khi nghỉ hưu, thôi việc,
chuyển công tác ra ngoài ngành Thuế. Ứng dụng quản lý cán bộ được triển khai thống
nhất trong toàn ngành Thuế, được cài đặt, lưu trữ tập trung tại Tổng cục Thuế,
hỗ trợ quản lý thông tin liên quan đến các nhóm nghiệp vụ trong công tác quản
lý cán bộ, bao gồm:
a) Quản lý thông tin tổ chức - bộ máy và biên chế,
tuyển dụng, lương, ngạch;
b) Quản lý thông tin công chức, viên chức, người
lao động, công tác quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động, kỷ luật;
c) Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng;
d) Quản lý thông tin về thi đua, khen thưởng;
e) Quản lý công tác khác có liên quan đến công tác
tổ chức cán bộ.
2. Các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Thuế gồm:
Văn phòng, Vụ, Cục, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác thuộc cơ quan Tổng cục
Thuế.
3. Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương gồm: các Cục Thuế đóng tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo
địa giới hành chính (Danh mục bảng chữ viết tắt ký hiệu tên Cục Thuế theo Phụ lục 01).
4. Chi cục Thuế bao gồm các Chi cục Thuế ở các quận,
huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Trong các Chi cục Thuế có các Phòng/Đội thuộc
Chi cục Thuế.
5. Tổ triển khai là Tổ xây dựng và triển khai ứng dụng
quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thuế được Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế thành lập, có nhiệm vụ xây dựng và triển khai ứng dụng quản
lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thuế.
6. Tài khoản quản trị hệ thống: là thông tin định
danh dưới dạng điện tử thông qua tên truy cập (usemame) và mật khẩu (password),
dùng cho mục đích quản trị hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu, trao đổi thông
tin, nâng cấp ứng dụng.
7. Tài khoản AD ngành Thuế: là tài khoản người sử dụng
hệ thống ngành Thuế.
8. Tài khoản hỗ trợ ứng dụng: Là tài khoản AD ngành
Thuế được khai báo trên ứng dụng, dùng cho mục đích hỗ trợ triển khai, vận hành
ứng dụng.
9. Tài khoản quản trị ứng dụng: Là tài khoản AD
ngành Thuế được khai báo trên ứng dụng, dùng cho mục đích quản lý và phân quyền
khai thác sử dụng Ứng dụng quản lý cán bộ đối với tài khoản nghiệp vụ, tài khoản
tra cứu dữ liệu.
10. Tài khoản vận hành ứng dụng: Là tài khoản AD
ngành Thuế được khai báo trên ứng dụng, dùng cho mục đích kiểm tra sự vận hành
của Ứng dụng quản lý cán bộ.
11. Tài khoản nghiệp vụ: Là tài khoản AD ngành Thuế
được khai báo trên ứng dụng, dùng cho mục đích cập nhật, sửa đổi và khai thác dữ
liệu trên Ứng dụng quản lý cán bộ theo các quy định tại Quy chế này.
12. Tài khoản tra cứu dữ liệu: Là tài khoản AD ngành
Thuế được khai báo trên ứng dụng, dùng cho mục đích tra cứu, tìm kiếm dữ liệu
công chức, viên chức, người lao động trên Ứng dụng quản lý cán bộ.
13. Mã định danh của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế
trên ứng dụng quản lý công chức, viên chức: là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định
duy nhất cơ quan, tổ chức trên Ứng dụng quản lý cán bộ.
14. Mã định danh công chức, viên chức, người lao động:
là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định duy nhất công chức, viên chức, người lao
động trên Ứng dụng quản lý cán bộ.
15. Hạ tầng truyền thông thống nhất ngành Thuế: bao
gồm các thiết bị truyền thông, các thiết bị, hệ thống phụ trợ và kênh truyền dữ
liệu kết nối các đơn vị trong ngành Thuế từ cấp trung ương tới địa phương, tạo
thành mạng diện rộng của ngành Thuế.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý,
khai thác, vận hành ứng dụng
1. Đảm bảo sự thống nhất trong công tác quản lý
thông tin tổ chức cán bộ của Tổng cục Thuế.
2. Thông tin về công tác tổ chức cán bộ phải được cập
nhật thường xuyên, kịp thời vào ứng dụng. Thông tin tổ chức cán bộ trên ứng dụng
(sau đây gọi là dữ liệu điện tử) phải đảm bảo chính xác, đầy đủ, thống nhất với
hồ sơ giấy hợp lệ (hoặc các văn bản điện tử hợp lệ trong trường hợp không phát
hành văn bản giấy); dữ liệu điện tử phải thống nhất với dữ liệu giấy.
3. Việc phân quyền cập nhật và khai thác thông tin
về công tác tổ chức cán bộ trên ứng dụng được thực hiện dựa theo quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của Bộ Tài chính và tình hình
thực tiễn của đơn vị để thuận lợi cho việc cập nhật thông tin hồ sơ công chức,
viên chức và người lao động. Riêng đối với thông tin hồ sơ Cục trưởng Cục Thuế,
Phó Cục trưởng Cục Thuế, trên cơ sở các Quyết định, Văn bản của cấp có thẩm quyền,
Cục Thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin có liên quan.
4. Các đơn vị quản lý cấp trên có thể xem và khai
thác được thông tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị cấp dưới thuộc thẩm
quyền quản lý nhưng không được điều chỉnh thông tin; các đơn vị ngang cấp hoặc
cấp dưới chỉ được xem và khai thác thông tin về công tác tổ chức cán bộ do đơn
vị mình quản lý theo phân cấp.
5. Cấp nào được phân cấp quản lý thông tin tổ chức
cán bộ, cấp đó có quyền và nghĩa vụ cập nhật, chỉnh sửa và quản lý thông tin tổ
chức cán bộ theo phân cấp.
6. Tài khoản quản trị ứng dụng cấp nào thì có quyền
phân quyền và thu lại quyền khai thác và sử dụng ứng dụng quản lý cán bộ đối với
các tài khoản nghiệp vụ, tài khoản tra cứu dữ liệu của cấp đó và đơn vị cấp dưới
thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo phù hợp với việc phân công nhiệm vụ đối với
công chức, viên chức làm công tác tổ chức cán bộ và yêu cầu quản lý của đơn vị.
7. Các thao tác làm thay đổi thông tin về công tác
tổ chức cán bộ trên Ứng dụng quản lý cán bộ đều được ứng dụng ghi lại và lưu trữ
trên ứng dụng (file log) phục vụ quản lý, theo dõi, giám sát quá trình sử dụng ứng
dụng.
8. Việc kết nối và chia sẻ dữ liệu của Ứng dụng quản
lý cán bộ với các hệ thống thông tin khác được thực hiện theo quy định về quản
lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong ngành Tài chính, ngành Thuế và được cấp
có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
Điều 5. Điều kiện sử dụng ứng dụng
quản lý cán bộ
1. Địa chỉ truy cập vào ứng dụng quản lý cán bộ là:
https://qlcb.gdt.gov.vn/qlcb
2. Người sử dụng đã được cấp tài khoản theo quy định
tại Quy chế này.
3. Máy vi tính của người sử dụng phải được kết nối
với mạng nội bộ tại cơ quan Tổng cục Thuế hoặc kết nối với hạ tầng truyền thông
ngành Thuế.
4. Máy vi tính của người sử dụng phải được cài đặt
một trong các trình duyệt web sau: Mozilla Firefox 7.5 trở lên, Microsoft Edge
hoặc Chrome/Chromium 50.0 trở lên và phải cập nhật trình duyệt web theo yêu cầu
của Cục Công nghệ thông tin trong trường hợp cần thiết.
5. Thông tin nhập, chuyển đổi vào ứng dụng quản lý
cán bộ phải sử dụng phông chữ Unicode TCVN 6909:2001 và gõ dấu tiếng Việt.
Điều 6. Mã định danh trên ứng dụng
quản lý cán bộ
Mã định danh công chức, viên chức, người lao động
trên Ứng dụng quản lý cán bộ là số căn cước công dân của công chức, viên chức,
người lao động.
Điều 7. Quyền sở hữu thông tin
và các hành vi nghiêm cấm trong quá trình quản lý, sử dụng, khai thác ứng dụng
quản lý cán bộ
1. Toàn bộ các thông tin được lưu trữ trên ứng dụng
quản lý cán bộ thuộc sở hữu của Tổng cục Thuế.
2. Các hành vi bị nghiêm cấm
a) Sử dụng thông tin từ ứng dụng vào mục đích cá
nhân, vụ lợi, xuyên tạc sự thật, xúc phạm danh dự, nhân phẩm công chức, viên chức,
người lao động và các mục đích khác không đúng quy định;
b) Cung cấp hoặc cố ý để lộ tên đăng nhập tài khoản
và mật khẩu đăng nhập vào ứng dụng cho tổ chức, cá nhân không được giao quyền và
trách nhiệm quản lý, sử dụng;
c) Tự ý sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu của người
khác để truy cập ứng dụng;
d) Mua bán, trao đổi hoặc sử dụng thông tin vào các
mục đích trục lợi và mọi hành vi truy cập trái phép, đánh cắp, làm sai lệch dữ
liệu, phá hoại, sao lưu dữ liệu bất hợp pháp trên ứng dụng quản lý cán bộ;
e) Các hành vi khác trái với quy định của pháp luật
và Quy chế làm việc của Tổng cục Thuế.
Chương II
QUẢN LÝ TÀI KHOẢN ỨNG DỤNG
Điều 8. Tài khoản quản trị, hỗ
trợ ứng dụng
1. Quản lý, sử dụng tài khoản quản trị tại cơ quan
Tổng cục Thuế
- Vụ Tổ chức cán bộ là đơn vị tham mưu cho Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế về công tác tổ chức cán bộ được cấp, chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng 01 (một) tài khoản quản trị ứng dụng thuộc phạm vi phân cấp quản lý
của Tổng cục Thuế.
- Cục Công nghệ thông tin được cấp, chịu trách nhiệm
quản lý và sử dụng 01 (một) tài khoản quản trị hệ thống; 01 (một) tài khoản hỗ
trợ ứng dụng; 01 (một) tài khoản vận hành ứng dụng.
- Tổ triển khai ứng dụng được cấp, chịu trách nhiệm
quản lý và sử dụng 01 (một) tài khoản quản trị hệ thống và 01 (một) tài khoản hỗ
trợ ứng dụng.
2. Quản lý, sử dụng tài khoản quản trị ứng dụng tại
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được cấp mỗi Cục 01 (một) tài khoản quản trị ứng dụng thuộc phạm vi phân cấp
quản lý của các Cục ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Cục trưởng Cục Thuế chịu trách nhiệm quản lý và sử
dụng tài khoản; phân quyền khai thác, sử dụng ứng dụng theo Điều
13 Quy chế này.
3. Tổ chức, cá nhân được cấp, giao quản lý tài khoản
quản trị có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản quản trị được cấp theo các
quy định tại Quy chế này.
Điều 9. Tài khoản nghiệp vụ
1. Công chức làm công tác tổ chức cán bộ trong
ngành Thuế được cấp tài khoản nghiệp vụ phục vụ việc quản lý, cập nhật, sửa đổi,
khai thác dữ liệu nghiệp vụ tổ chức cán bộ trên ứng dụng quản lý cán bộ theo
phân công nhiệm vụ trong đơn vị; công chức được phân công quản lý, theo dõi đơn
vị hoặc mảng công tác nào, chỉ được phân quyền quản lý, cập nhật, sửa đổi, khai
thác dữ liệu nghiệp vụ trong phạm vi đơn vị hoặc mảng công tác đó.
2. Công chức được cấp tài khoản nghiệp vụ có trách
nhiệm quản lý, sử dụng tài khoản được cấp theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 10. Tài khoản tra cứu dữ
liệu
1. Lãnh đạo Tổng cục; Thủ trưởng các Vụ, đơn vị và
tương đương thuộc cơ quan Tổng cục Thuế; lãnh đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương; Trưởng phòng các Phòng và tương đương thuộc Cục Thuế,
lãnh đạo Chi cục Thuế được cấp tài khoản tra cứu dữ liệu trên ứng dụng quản lý
cán bộ phục vụ việc khai thác thông tin về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị
theo phân cấp quản lý và lĩnh vực, đơn vị được phân công phụ trách, theo dõi.
2. Tài khoản tra cứu dữ liệu không có quyền thêm mới,
cập nhật, sửa đổi dữ liệu trên ứng dụng; không có các quyền quản trị được cấp
cho tài khoản quản trị.
3. Công chức, viên chức chịu trách nhiệm quản lý, sử
dụng tài khoản tra cứu dữ liệu được cấp theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 11. Cấp, quản lý tài khoản
1. Cấp, thay đổi thông tin tài khoản
a) Đơn vị gửi yêu cầu cấp, thay đổi thông tin tài khoản
(quản trị, nghiệp vụ, tra cứu dữ liệu) theo mẫu ban hành kèm Quy chế (Phụ lục 02) tới đơn vị có thẩm quyền cấp, thay đổi
thông tin tài khoản; cụ thể:
- Đối với tài khoản quản trị của các Cục Thuế, tài khoản
nghiệp vụ, tra cứu dữ liệu thuộc Cơ quan Tổng cục Thuế: Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ có thẩm quyền cấp, thay đổi thông tin tài khoản theo quy định của Quy chế
này.
- Đối với tài khoản nghiệp vụ, tra cứu dữ liệu tại
các Cục Thuế: Cục trưởng Cục Thuế phân công cho Trưởng phòng Tổ chức cán bộ cấp,
thay đổi thông tin tài khoản theo quy định của Quy chế này; Trưởng phòng Tổ chức
cán bộ có trách nhiệm báo cáo Cục trưởng Cục Thuế về việc cấp, thay đổi thông
tin tài khoản và Cục trưởng Cục Thuế phải chịu trách nhiệm trước Tổng cục Thuế
về việc cấp, thay đổi thông tin tài khoản quản lý ứng dụng quản lý cán bộ.
b) Tài khoản khi cấp, thay đổi thông tin được thông
báo trạng thái đã được xử lý theo yêu cầu qua email của cá nhân đề nghị cấp tài
khoản và địa chỉ phản hồi thông tin tài khoản.
2. Thu hồi, vô hiệu hóa tài khoản
Khi công chức, viên chức được giao quản lý, sử dụng
tài khoản trên ứng dụng quản lý cán bộ thay đổi vị trí công tác, chuyển công
tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện:
Đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện hoặc
đề nghị đơn vị quản lý tài khoản quản trị người sử dụng thực hiện khóa tài khoản
người sử dụng trên ứng dụng quản lý cán bộ của công chức thay đổi vị trí công
tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu trong ngày văn bản về thay đổi vị
trí công tác, chuyển công tác, thôi việc hoặc nghỉ hưu có hiệu lực.
Điều 12. Đảm bảo an toàn đối với
tài khoản sử dụng
Trách nhiệm quản lý tài khoản quản trị, tài khoản
nghiệp vụ, tài khoản tra cứu dữ liệu thuộc về đơn vị và cá nhân được giao quản
lý, sử dụng tài khoản. Trong quá trình quản lý và sử dụng tài khoản, cá nhân được
giao tài khoản cần thực hiện nguyên tắc đảm bảo an toàn đối với tài khoản:
1. Khai thác, sử dụng đúng mục đích công việc và
trong phạm vi trách nhiệm đã được phân công.
2. Việc quản lý tài khoản và mật khẩu người sử dụng
được thực hiện theo quy định của Tổng cục Thuế.
Chương III
CẬP NHẬT, KHAI THÁC
THÔNG TIN
Điều 13. Phân quyền khai thác
sử dụng ứng dụng
1. Phân quyền khai thác sử dụng ứng dụng tại cơ
quan Tổng cục Thuế
a) Tổng cục trưởng: được quyền truy cập, khai thác
quản lý toàn bộ thông tin về công tác tổ chức cán bộ toàn ngành Thuế;
b) Phó Tổng cục trưởng: được quyền truy cập, theo
dõi thông tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị được phân công phụ
trách;
c) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: được truy cập, khai
thác toàn bộ thông tin về công tác tổ chức cán bộ toàn ngành Thuế; duyệt và hủy
duyệt hồ sơ công chức, viên chức, người lao động theo phân công của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thuế.
d) Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ: được truy cập,
quản lý thông tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị được phân công theo
dõi; duyệt và hủy duyệt hồ sơ công chức, viên chức, người lao động theo phân
công của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
đ) Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Thuế: được truy cập, theo dõi thông tin của công chức, viên chức, người lao động
của đơn vị;
e) Công chức Vụ Tổ chức cán bộ: được truy cập, thêm
mới, cập nhật, sửa đổi, khai thác thông tin công chức, viên chức, người lao động;
thông tin về tổ chức - bộ máy, biên chế, tuyển dụng; thông tin về quy hoạch,
luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, lương, ngạch; thông tin về đào
tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; thông tin về thi đua - khen thưởng theo
đơn vị, lĩnh vực, công việc... được phân công theo dõi; duyệt và hủy duyệt hồ
sơ công chức, viên chức, người lao động theo phân công của lãnh đạo Vụ Tổ chức
cán bộ.
2. Phân quyền khai thác sử dụng ứng dụng tại Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Cục trưởng: được truy cập, quản lý toàn bộ thông
tin về công tác tổ chức cán bộ thuộc phạm vi phân cấp quản lý của Cục Thuế; duyệt
và hủy duyệt hồ sơ công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý; Trường hợp phân công cho Trưởng phòng Tổ chức cán bộ duyệt và hủy duyệt hồ
sơ thì phải báo cáo về Tổng cục Thuế (Qua Vụ Tổ chức cán bộ) và chịu trách nhiệm
về việc phân công nêu trên.
b) Phó Cục trưởng: được truy cập, theo dõi thông
tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc phạm vi phân cấp quản lý được
phân công phụ trách.
c) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ: được truy cập, khai
thác toàn bộ thông tin về công tác tổ chức cán bộ thuộc phạm vi phân cấp quản
lý của Cục Thuế; duyệt và hủy duyệt hồ sơ theo phân công của Cục trưởng Cục Thuế
(nếu có).
d) Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ: được truy cập,
quản lý thông tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc phạm vi phân
cấp quản lý của Cục Thuế được phân công theo dõi.
đ) Trưởng phòng và tương đương thuộc Cục Thuế: được
truy cập, theo dõi thông tin của công chức, người lao động thuộc đơn vị;
e) Công chức làm công tác tổ chức cán bộ: được truy
cập, thêm mới, cập nhật, sửa đổi, khai thác thông tin công chức, viên chức, người
lao động; thông tin về tổ chức - bộ máy, biên chế, tuyển dụng; thông tin về quy
hoạch, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; thông tin về đào tạo, bồi
dưỡng công chức, người lao động; thông tin về thi đua - khen thưởng theo đơn vị,
lĩnh vực, công việc... được phân công theo dõi.
3. Phân quyền khai thác sử dụng ứng dụng tại các
Chi cục Thuế.
a) Chi cục trưởng: được truy cập, khai thác toàn bộ
thông tin về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế;
b) Phó Chi cục trưởng: được truy cập, khai thác thông
tin về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
được phân công phụ trách;
c) Người đứng đầu bộ phận tham mưu cho Chi cục trưởng
Chi cục Thuế về công tác tổ chức cán bộ: được truy cập, khai thác, cập nhật, sửa
đổi thông tin về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế theo phân cấp quản
lý.
4. Đơn vị sử dụng tài khoản quản trị ứng dụng được
cấp để thực hiện phân quyền chi tiết đối với các tài khoản nghiệp vụ của đơn vị
trên ứng dụng.
Điều 14. Lập, cập nhật hồ sơ
Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục Thuế,
bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế có trách nhiệm cập
nhật những biến động thông tin đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc
phạm vi phân cấp quản lý của đơn vị vào ứng dụng, cụ thể như sau:
1. Lập hồ sơ mới
Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có
quyết định tuyển dụng, tiếp nhận không qua thi tuyển, ký hợp đồng làm việc đối
với công chức, viên chức, người lao động, Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán
bộ tại Cục Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế
có trách nhiệm nhập, cập nhật đầy đủ thông tin hồ sơ công chức, viên chức, người
lao động vào ứng dụng theo quy định.
2. Cập nhật, bổ sung thông tin hồ sơ
a) Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục
Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế có trách nhiệm
cập nhật thông tin cá nhân của công chức, viên chức, người lao động (có thay đổi
về đào tạo bồi dưỡng do cá nhân tự liên hệ, đăng ký, địa chỉ nơi cư trú, thay đổi
tình trạng hôn nhân, gia đình,...) theo Phiếu bổ sung lý lịch hàng năm hoặc
theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị. Thời gian cập nhật chậm nhất trước
ngày 15 tháng 3 hàng năm đối với trường hợp cập nhật theo Phiếu bổ sung lý lịch
hàng năm; chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của
công chức, viên chức, người lao động đối với trường hợp cập nhật theo yêu cầu
quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Đối với các thông tin phát sinh trong quá trình
quản lý và sử dụng công chức, viên chức, người lao động (thay đổi về ngạch,
lương, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân
chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, nghỉ hưu, kỷ luật...), Vụ Tổ chức cán bộ,
Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ
tại Chi cục Thuế có trách nhiệm cập nhật, bổ sung thông tin hồ sơ công chức,
viên chức, người lao động vào ứng dụng, thời gian chậm nhất là 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày văn bản có hiệu lực.
Điều 15. Điều chuyển, tiếp nhận
hồ sơ
1. Trường hợp công chức, viên chức, người lao động
chuyển công tác tới các đơn vị trong ngành Thuế, Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức
cán bộ tại Cục Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục
Thuế thực hiện:
a) Tại đơn vị có công chức, viên chức, người lao động
chuyển đi: thực hiện thao tác điều chuyển hồ sơ công chức, viên chức, người lao
động trên ứng dụng sang đơn vị chuyển đến trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày văn bản có hiệu lực;
b) Tại đơn vị tiếp nhận công chức, viên chức, người
lao động: thực hiện thao tác tiếp nhận hồ sơ công chức, viên chức, người lao động
trên ứng dụng trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày văn bản có hiệu lực.
2. Trường hợp công chức, viên chức, người lao động
chuyển công tác ra ngoài ngành Thuế hoặc nghỉ hưu, thôi việc, từ trần, Vụ Tổ chức
cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức
cán bộ tại Chi cục Thuế thực hiện cập nhật thông tin nêu trên vào ứng dụng quản
lý cán bộ, thời gian chậm nhất là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày văn bản có
hiệu lực.
Điều 16. Cập nhật thông tin tổ
chức - bộ máy và biên chế
Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục Thuế
có trách nhiệm cập nhật những biến động về tổ chức bộ máy và biên chế của đơn vị
vào ứng dụng, cụ thể như sau:
1. Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Thuế: cập nhật các
thông tin về tổ chức - bộ máy và tình hình biên chế được giao của Tổng cục Thuế;
các Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục và các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục;
2. Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục Thuế: cập nhật các
thông tin về tổ chức - bộ máy của các đơn vị tại Cục Thuế; tình hình biên chế
được giao và giao biên chế cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế.
3. Thời hạn cập nhật: chậm nhất là 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày các văn bản về công tác tổ chức - bộ máy, biên chế có hiệu
lực.
Điều 17. Duyệt và hủy duyệt hồ
sơ đã phê duyệt
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cập
nhật Quyết định, Thông báo, Văn bản có liên quan đến hồ sơ công chức, viên chức,
người lao động lên ứng dụng, người có thẩm quyền (hoặc người được ủy quyền duyệt
hồ sơ theo quy định tại Quy chế này) có trách nhiệm duyệt hồ sơ trên ứng dụng.
2. Trường hợp trong quá trình cập nhật các Quyết định,
Thông báo, Văn bản có liên quan đến hồ sơ công chức, viên chức, người lao động
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ nhưng sau đó phát hiện sai sót, bộ phận
tham mưu về công tác cán bộ (hoặc công chức thực hiện có sai sót) có trách nhiệm
báo cáo bằng văn bản với người có thẩm quyền và phải được người có thẩm quyền
cho phép hủy duyệt hồ sơ.
Điều 18. Chuẩn hóa, rà soát dữ
liệu
1. Vụ Tổ chức cán bộ, Phòng Tổ chức cán bộ tại Cục
Thuế, bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ tại Chi cục Thuế có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các đơn vị, cá nhân liên quan thường xuyên thực hiện rà
soát dữ liệu của đơn vị mình, tiến hành chuẩn hóa đảm bảo thông tin tổ chức cán
bộ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo phân cấp trên ứng dụng quản lý cán bộ
hợp lệ, chính xác.
2. Trường hợp không xử lý được trên ứng dụng quản lý
cán bộ, đơn vị báo cáo ngay cho đơn vị quản lý cấp trên hoặc Tổng cục Thuế (Vụ
Tổ chức cán bộ, Cục Công nghệ thông tin) để hỗ trợ kịp thời.
Điều 19. Lưu trữ hồ sơ
1. Thông tin về tổ chức bộ máy, biên chế, hồ sơ
công chức, viên chức (bao gồm hồ sơ của công chức, viên chức đang công tác, đã
nghỉ hưu, thôi việc, từ trần)... phải được lưu trữ vĩnh viễn trên ứng dụng để
phục vụ việc nghiên cứu, quản lý, khai thác sử dụng.
2. Việc lưu trữ thông tin tổ chức cán bộ trên ứng dụng
phải tuân thủ các nguyên tắc an toàn thông tin theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Vụ Tổ
chức cán bộ - Tổng cục Thuế
1. Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu
liên quan đến công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị được quy định tại khoản 1 Điều 3 lên ứng dụng theo phân cấp và quy định tại Chương
III Quy chế này.
2. Sử dụng thông tin tổ chức cán bộ trên ứng dụng để
phục vụ công tác quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp quản lý.
3. Định kỳ rà soát, đôn đốc và kiểm tra việc thực
hiện quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trên ứng dụng quản lý cán bộ của
các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế theo quy định của Quy chế.
4. Hỗ trợ xử lý các vướng mắc của các đơn vị về
nghiệp vụ tổ chức cán bộ trong quá trình sử dụng ứng dụng.
5. Quản lý tài khoản được cấp trên ứng dụng theo
quy định tại Quy chế này.
6. Định kỳ 06 tháng/ lần rà soát việc phân quyền
tài khoản quản trị của các Cục Thuế, tài khoản nghiệp vụ, tra cứu dữ liệu thuộc
Cơ quan Tổng cục Thuế.
Điều 21. Trách nhiệm của Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu
liên quan đến công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Cục Thuế được quy định
tại khoản 1 Điều 3 lên ứng dụng theo phân cấp và quy định tại
Chương III Quy chế này.
2. Sử dụng thông tin tổ chức cán bộ trên ứng dụng để
phục vụ công tác quản lý của Cục Thuế theo phân cấp quản lý.
3. Định kỳ rà soát, đôn đốc và kiểm tra việc thực
hiện quản lý, khai thác và sử dụng thông tin trên ứng dụng quản lý cán bộ của
các đơn vị thuộc Cục Thuế theo quy định của Quy chế.
4. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục
Thuế tiếp nhận các yêu cầu, hỗ trợ xử lý vướng mắc của các đơn vị thuộc phạm vi
quản lý trong quá trình sử dụng ứng dụng.
5. Quản lý tài khoản được cấp trên ứng dụng theo
quy định tại Quy chế này.
6. Định kỳ 06 tháng/ lần rà soát việc phân quyền
tài khoản nghiệp vụ, tra cứu dữ liệu tại Cục Thuế; Báo cáo kết quả việc cấp mới,
thu hồi tài khoản phát sinh trong năm về Tổng cục Thuế (Qua Vụ Tổ chức cán bộ)
để phục vụ việc quản trị trước ngày 05/01 năm kế tiếp.
Điều 22. Trách nhiệm của các
Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Cập nhật đầy đủ, chính xác, kịp thời các dữ liệu
liên quan đến công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Chi cục Thuế lên ứng
dụng theo phân cấp và quy định tại Chương III của Quy chế.
2. Sử dụng thông tin tổ chức cán bộ trên ứng dụng để
phục vụ công tác quản lý của Chi cục Thuế theo phân cấp quản lý.
3. Quản lý tài khoản được cấp trên ứng dụng theo
quy định tại Quy chế này.
Điều 23. Trách nhiệm của Cục
Công nghệ thông tin - Tổng cục Thuế
1. Quản lý, vận hành hệ thống hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin đảm bảo ứng dụng Quản lý cán bộ vận hành thông suốt; đảm bảo an
toàn thông tin hệ thống.
2. Xử lý các vướng mắc liên quan đến vấn đề kỹ thuật
của ứng dụng quản lý cán bộ.
3. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục Thuế
tiếp nhận, thực hiện hỗ trợ người sử dụng theo quy định tại Quy chế này.
4. Thực hiện sao lưu dữ liệu định kỳ, khôi phục lại
dữ liệu của ứng dụng khi xảy ra sự cố theo quy định hiện hành về sao lưu, phục
hồi dữ liệu của Tổng cục Thuế.
5. Quản lý tài khoản được cấp trên ứng dụng theo
quy định tại Quy chế này.
Điều 24. Trách nhiệm của cá
nhân trong khai thác, sử dụng theo chức năng, nhiệm vụ
1. Thực hiện cập nhật thông tin trên ứng dụng đầy đủ,
chính xác, đúng thời gian quy định. Thường xuyên đối chiếu thông tin, số liệu
trên ứng dụng đảm bảo thống nhất với hồ sơ giấy của đơn vị.
2. Phối hợp với các đơn vị cấp trên và các đơn vị
có liên quan để rà soát và hiệu chỉnh thông tin về hồ sơ của công chức, viên chức
(nếu cần).
3. Thông báo sự cố, vấn đề cần hỗ trợ trong quá
trình sử dụng ứng dụng quản lý cán bộ lên đơn vị cấp trên để được hỗ trợ.
4. Quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn đối với tài khoản
được giao quản lý, sử dụng.
5. Bảo vệ thông tin cá nhân của công chức, viên chức,
người lao động được tiếp xúc trong quá trình khai thác, sử dụng ứng dụng.
6. Đảm bảo an toàn thông tin trong quá trình khai
thác, sử dụng ứng dụng quản lý cán bộ.
Điều 25. Trách nhiệm của công
chức, viên chức
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông
tin cá nhân và thay đổi thông tin cá nhân cho Vụ Tổ chức cán bộ và bộ phận
chuyên trách về công tác cán bộ của đơn vị để cập nhật vào ứng dụng quản lý cán
bộ.
2. Chịu trách nhiệm về độ chính xác của các thông
tin cá nhân cung cấp cho Vụ Tổ chức cán bộ và bộ phận chuyên trách về công tác
cán bộ của đơn vị.
Điều 26. Trách nhiệm của Tổ
triển khai
1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai ứng dụng quản lý
cán bộ lần đầu và các phiên bản nâng cấp;
2. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên
quan tổ chức cập nhật các phiên bản nâng cấp ứng dụng theo yêu cầu;
3. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khắc phục
các sự cố hoặc các vấn đề phát sinh của ứng dụng quản lý cán bộ trong quá trình
vận hành, quản trị hệ thống.
Điều 27. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Tổ chức cán bộ - Tổng cục Thuế có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong ngành triển khai thực hiện Quy chế
này.
2. Đơn vị được phân cấp quản lý, sử dụng ứng dụng
quản lý cán bộ có trách nhiệm thực hiện quản lý tài khoản được cấp, sử dụng và
khai thác ứng dụng theo đúng quy định tại Quy chế này.
3. Đơn vị và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
việc thực hiện Quy chế này được xét khen thưởng theo quy định.
4. Đơn vị và cá nhân vi phạm Quy chế này, tùy theo
tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định về việc xem xét xử lý kỷ luật
đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật hiện
hành.
5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các vướng
mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế (Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Công
nghệ thông tin) để phối hợp xử lý./.
PHỤ LỤC 01
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT KÝ HIỆU TÊN CỤC THUẾ CÁC TỈNH, THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TCT ngày 03/11/2023 của Tổng cục Thuế)
STT
|
Tỉnh, thành phố
|
Viết tắt
|
I
|
Miền núi phía Bắc
|
1
|
Tỉnh Hà Giang
|
HGI
|
2
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
TQU
|
3
|
Tỉnh Cao Bằng
|
CBA
|
4
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
LSO
|
5
|
Tỉnh Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Tỉnh Yên Bái
|
YBA
|
7
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
TNG
|
8
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
BCA
|
9
|
Tỉnh Phú Thọ
|
PTH
|
10
|
Tỉnh Bắc Giang
|
BGI
|
11
|
Tỉnh Hoà Bình
|
HBI
|
12
|
Tỉnh Sơn La
|
SLA
|
13
|
Tỉnh Lai Châu
|
LCH
|
14
|
Tỉnh Điện Biên
|
DBI
|
II
|
Đồng bằng sông Hồng
|
15
|
TP. Hà Nội
|
HAN
|
16
|
TP. Hải Phòng
|
HPH
|
17
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
QNI
|
18
|
Tỉnh Hải Dương
|
HDU
|
19
|
Tỉnh Hưng Yên
|
HYE
|
20
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
VPH
|
21
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
BNI
|
22
|
Tỉnh Hà Nam
|
HNA
|
23
|
Tỉnh Nam Định
|
NDI
|
24
|
Tỉnh Ninh Bình
|
NBI
|
25
|
Tỉnh Thái Bình
|
TBI
|
III
|
Duyên hải miền Trung
|
26
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
THO
|
27
|
Tỉnh Nghệ An
|
NAN
|
28
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
HTI
|
29
|
Tỉnh Quảng Bình
|
QBI
|
30
|
Tỉnh Quảng Trị
|
QTR
|
31
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
HUE
|
32
|
TP. Đà Nẵng
|
DNA
|
33
|
Tỉnh Quảng Nam
|
QNA
|
34
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
QNG
|
35
|
Tỉnh Bình Định
|
BDI
|
36
|
Tỉnh Phú Yên
|
PHY
|
37
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
KHH
|
38
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
NTH
|
39
|
Tỉnh Bình Thuận
|
BTH
|
IV
|
Tây Nguyên
|
40
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
DLA
|
41
|
Tỉnh Đắk Nông
|
DNO
|
42
|
Tỉnh Gia Lai
|
GLA
|
43
|
Tỉnh Kon Tum
|
KTU
|
44
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
LDO
|
V
|
Đông Nam Bộ
|
45
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
46
|
Tỉnh Đồng Nai
|
DON
|
47
|
Tỉnh Bình Dương
|
BDU
|
48
|
Tỉnh Bình Phước
|
BPH
|
49
|
Tỉnh Tây Ninh
|
TNI
|
50
|
Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
|
BRV
|
VI
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
51
|
Tỉnh Long An
|
LAN
|
52
|
Tỉnh Tiền Giang
|
TGI
|
53
|
Tỉnh Bến Tre
|
BTR
|
54
|
Tỉnh Trà Vinh
|
TVI
|
55
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
VLO
|
56
|
Thành phố Cần Thơ
|
CTH
|
57
|
Tỉnh Hậu Giang
|
HAG
|
58
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
STR
|
59
|
Tỉnh An Giang
|
AGI
|
60
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
DTH
|
61
|
Tỉnh Kiên Giang
|
KGI
|
62
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
BLI
|
63
|
Tỉnh Cà Mau
|
CMA
|
PHỤ LỤC 02
PHIẾU ĐĂNG KÝ YÊU CẦU VỀ TÀI KHOẢN ỨNG DỤNG QUẢN LÝ
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
(Kèm theo Quyết định số 1718/QĐ-TCT ngày 03/11/2023 của Tổng cục Thuế)
ĐƠN VỊ: ..........
...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
tháng năm
|
Kính gửi: ........................................................................
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-TCT ngày / /2023 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai
thác Ứng dụng quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế,
................... (tên đơn vị) đăng ký yêu cầu về tài khoản sử
dụng Ứng dụng quản lý CCVC&NLĐ, cụ thể như sau:
I. Thông tin về người sử dụng:
- Họ và tên:
........................................................................ (ví dụ:
Nguyễn Văn A)
- Chức vụ:
...............................................................................................................
- Tên Tài khoản:
........................................................................ (đối với
trường hợp hủy bỏ, thay đổi thông tin tài khoản).
- Số điện thoại cơ quan:
.....................................................................................................
- Số điện thoại di động:
......................................................................................................
- Địa chỉ email công vụ:
......................................................................................................
- Đơn vị đang công tác (ghi cụ thể đến tên phòng
ban): ....................................................
............................................................................................................................................
II. Loại yêu cầu:
□ Tạo mới tài khoản:
o Tài khoản quản trị ứng dụng
o Tài khoản nghiệp vụ
o Tài khoản tra cứu dữ liệu
□ Thu hồi (hủy bỏ) tài khoản
|
□ Thay đổi thông tin tài khoản
o Điều chỉnh thông tin liên quan đến quản lý, sử
dụng tài khoản ....................................
o Mở khóa tài khoản
o Khóa tài khoản
|
III. Yêu tài khoản:
□ Loại tài khoản
|
□ Phạm vi dữ liệu
|
o Tài khoản quản trị:
|
o Đơn vị: ....................................
|
o Tài khoản sử dụng:
|
o Chi cục Thuế; Chi cục Thuế khu vực: ..........
|
o Tài khoản Tra cứu:
|
o Cục Thuế: ....................................
|
|
o Tổng cục Thuế: Ví dụ: Toàn Tổng cục, Vụ A
...................................
|
|
o Toàn ngành
|
IV. Địa chỉ tiếp nhận phản hồi thông tin tài khoản
- Họ và tên:
........................................................................ (ví dụ:
Nguyễn Văn A)
- Chức vụ:
..............................................................................................................
- Số điện thoại cơ quan:
......................................................................................................
- Số điện thoại di động:
.......................................................................................................
- Địa chỉ email công vụ:
.......................................................................................................
- Đơn vị đang công tác (ghi cụ thể đến tên phòng
ban): .....................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
………., ngày
tháng năm
TRƯỞNG CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trường hợp tạo mới tài khoản trên Ứng dụng Quản
lý công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế thì bắt buộc phải
nhập tích chọn vào ô "Tạo mới tài khoản" và điền đầy đủ thông tin vào
“Phiếu đăng ký yêu cầu về tài khoản ứng dụng quản lý công chức, viên chức và
người lao động thuộc Tổng cục Thuế”, ngoại trừ thông tin “Tên tài khoản”; đồng
thời tích chọn cụ thể 1 trong 3 nội dung tạo mới tài khoản (Tài khoản quản trị ứng
dụng; Tài khoản nghiệp vụ; Tài khoản tra cứu dữ liệu).
- Trường hợp cần hủy bỏ tài khoản trên Ứng dụng
Quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế thì bắt buộc
phải nhập thông tin “Tên tài khoản” đồng thời tích chọn ô “Hủy bỏ tài
khoản”.
- Trường hợp thay đổi thông tin tài khoản trên Ứng
dụng Quản lý công chức, viên chức và người lao động thuộc Tổng cục Thuế thì bắt
buộc phải nhập thông tin "Tên tài khoản" và chọn ô “Thay đổi
thông tin tài khoản”, đồng thời tích chọn cụ thể 1 trong 3 nội dung thay đổi
thông tin tài khoản bên dưới (Mở khóa tài khoản; Khóa tài khoản; Điều chỉnh
thông tin liên quan đến quản lý, sử dụng tài khoản)
- Trường hợp Cấp mới tài khoản, yêu cầu thay đổi
thông tin tài khoản liên quan đến phạm vi dữ liệu thì bắt buộc phải điền đầy đủ
các nội dung yêu cầu về tài khoản tại Mục III.