ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1644/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 03 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành
mới, thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 03
tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Dạy nghề
|
1
|
Cho phép thành lập Trường trung cấp
nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
|
3
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trường trung cấp nghề, phân hiệu của Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
4
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
5
|
Đăng ký bổ sung,
điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với Trường trung cấp
nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
6
|
Đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động
dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài.
|
7
|
Thẩm định, Phê
duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp với
cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội
|
1
|
Thủ tục tiếp nhận người cao tuổi
vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội cấp tỉnh quản lý.
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động cơ
sở chăm sóc người khuyết tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập.
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất,
hư hỏng; điều chỉnh giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch
vụ, đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập.
|
4
|
Thủ tục quyết định công nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động
trở lên là người khuyết tật.
|
5
|
Thủ tục Gia hạn quyết định công nhận
cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
|
6
|
Thay đổi tên, trụ sở, giám đốc, quy
chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
|
7
|
Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
III. Lĩnh vực Thanh tra
|
1
|
Đăng ký công bố
hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Dạy nghề
|
1
|
T-DKN-157444-TT
|
Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn
một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
|
2
|
T-DKN-157447-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài.
|
Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng
dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
|
3
|
T-DKN-157454-TT
|
Đăng ký bổ sung
hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn
đầu tư nước ngoài.
|
Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn một số điều về hợp
tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số
73/2012/NĐ-CP .
|
4
|
T-DKN-157455-TT
|
Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề
đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
|
Nghị định 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục; Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 hướng dẫn một
số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP .
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. LĨNH VỰC DẠY NGHỀ
1. Thủ tục cho phép thành lập Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
thành lập trường nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập Trường
trung cấp nghề tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị
xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường theo quy định. Trường
hợp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trường không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập trường tới Công an tỉnh để xin ý kiến.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được công văn xin ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công
an tỉnh phải có văn bản trả lời.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo
thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập trường
trung cấp nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
Trường hợp, hồ
sơ không được chấp thuận, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị
cho phép thành lập trường và nêu rõ lý do.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập
trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục
Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi,
quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập
trường trung cấp nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư;
c) Đề án chi tiết
thành lập trường trung cấp nghề;
d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp phải xây dựng cơ sở
vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) và thỏa
thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6
Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết trường trung cấp nghề đối với trường
hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại khoản 5 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập trường trung cấp nghề có vốn
đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cho phép thành lập Trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn bản trả lời
trong trường hợp không được cấp phép.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thành lập trường
trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam
và nước ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
b) Có Đề án chi tiết thành lập trường
trung cấp nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ;
c) Đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về
nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường hợp không phải xây
dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn
có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và
các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP , cụ thể: phải có suất đầu
tư ít nhất là 100 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất).
Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có dự kiến quy mô
đào tạo cao nhất, nhưng không thấp hơn 100 tỷ đồng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số
điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số
73/2012/NĐ-CP .
2. Thủ tục Cho phép thành lập
Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép
thành lập trường nộp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị xã
Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cho phép thành lập Trung tâm theo quy định.
Trường hợp hồ sơ đề nghị cho phép thành lập trung tâm không hợp lệ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho
phép thành lập Trung tâm và nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ đề
nghị cho phép thành lập Trung tâm tới Công an tỉnh để xin ý kiến.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được công văn xin ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công
an tỉnh phải có văn bản trả lời.
c) Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập báo cáo
thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ trình và báo cáo thẩm tra về việc cho phép thành lập Trung
tâm dạy nghề của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ra quyết định cho phép thành lập Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư
nước ngoài.
Trường hợp, hồ sơ không được chấp thuận,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị cho phép thành lập Trung tâm và
nêu rõ lý do.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi quyết định cho phép thành lập
Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài về Tổng cục Dạy
nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cho phép thành lập
Trung tâm dạy nghề thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đầu tư;
c) Đề án chi tiết
thành lập trung tâm dạy nghề;
d) Văn bản chấp thuận giao đất hoặc
cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp
phải xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới
của khu đất) và thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với
quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý
liên quan;
đ) Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết Trường trung cấp nghề đối với trường
hợp phải xây dựng cơ sở vật chất;
e) Văn bản chứng minh năng lực tài
chính theo mức quy định tại khoản 4 Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ.
* Thời hạn giải quyết:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
30 ngày.
- Ủy ban nhân dân tỉnh: 10 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân đề nghị cho phép thành lập trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cho phép thành lập trung
tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
- Văn bản trả lời trong trường hợp
không được thành lập trung tâm.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thành lập trung tâm
dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài (mẫu tại Phụ lục 3a ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đã được cấp Giấy chứng nhận đầu
tư;
b) Có Đề án chi
tiết thành lập trung tâm dạy nghề theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 37 của
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ;
c) Đối với trường hợp phải xây dựng
cơ sở vật chất thì phải có văn bản giao đất hoặc cho thuê đất của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi kèm dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, gồm phần thuyết minh
và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục và thỏa thuận về
nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
d) Đối với trường
hợp không phải xây dựng cơ sở vật chất thì phải có thỏa thuận về nguyên tắc
thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định tại Khoản 6 Điều 29 của Nghị định
số 73/2012/NĐ-CP và các giấy tờ pháp lý liên quan;
đ) Có đủ năng lực tài chính theo mức
quy định tại Điều 28 của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP , cụ thể: phải có suất đầu
tư ít nhất là 60 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ số lượng học viên quy đổi toàn phần thời gian tại thời điểm có dự kiến quy
mô đào tạo cao nhất.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số
73/2012/NĐ-CP ngày 26/9/2012 của Chính phủ Quy định về hợp tác, đầu tư của nước
ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số
điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số
73/2012/NĐ-CP .
3. Thủ tục đăng ký hoạt động
dạy nghề đối với Trường trung cấp nghề, phân hiệu của
Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường trung cấp nghề có vốn đầu
tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường
Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép
đăng ký hoạt động dạy nghề, trường hợp
không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội gửi bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy
nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực quyết định
cho phép thành lập (hoặc quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ
sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động;
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
đ) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu), đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc),
Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng
(đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách
cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
- Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Cấp học, trình độ đào tạo, ngành,
nghề đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời
gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, sinh
viên, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử
dụng.
e) Giấy tờ liên
quan đến thủ tục mở ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải
làm thủ tục mở ngành.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ
sơ gốc):
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét
và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho Trường trung cấp nghề và phân hiệu của
Trường trung cấp nghề.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường trung cấp nghề/phân hiệu của
Trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động dạy nghề.
- Văn bản trả lời trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16/10/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu tại Phụ lục 4a ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Các nghề đăng ký hoạt động trình độ
trung cấp nghề phải có trong danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại
Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân (theo quy định
tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBH);
b) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy nghề;
c) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và
trình độ đào tạo; đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ
năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo đảm thực hiện mục tiêu, chương
trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo viên tối đa
là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch vụ; 20 học
sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật
và công nghệ; 15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
d) Có đủ chương trình, học liệu dạy
nghề theo quy định, trong đó chương trình dạy nghề chi tiết trình độ cao đẳng
nghề, trung cấp nghề được xây dựng trên cơ sở của chương trình khung do Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy
nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP.
4. Thủ tục Đăng ký hoạt động
dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư
nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký hoạt động dạy nghề tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama
Jhao - phường Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép
đăng ký hoạt động dạy nghề, trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản,
nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi
bản sao Giấy phép hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý
chung.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Quyết định
cho phép thành lập (hoặc Quyết định cho phép mở phân hiệu), đồng thời gửi kèm hồ
sơ đề nghị cho phép thành lập hoặc cho phép mở phân hiệu;
c) Quy chế tổ chức, hoạt động;
d) Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng
số vốn đầu tư đã thực hiện;
đ) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu), đồng thời gửi kèm:
- Danh sách Hiệu trưởng (Giám đốc),
Phó Hiệu trưởng (Phó Giám đốc), trưởng các khoa, phòng, ban và kế toán trưởng
(đối với hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động của phân hiệu, cần bổ sung danh sách
cán bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu);
- Danh sách và lý lịch cá nhân của
cán bộ, giáo viên, giảng viên (cơ hữu, thỉnh giảng);
- Cấp học, trình độ đào tạo, ngành,
nghề đào tạo;
- Chương trình, kế hoạch giảng dạy,
tài liệu học tập, danh mục sách giáo khoa và tài liệu tham khảo chính;
- Đối tượng tuyển sinh, quy chế và thời
gian tuyển sinh;
- Quy chế đào tạo;
- Quy mô đào tạo (học sinh, sinh
viên, học viên);
- Các quy định về học phí và các loại
phí liên quan;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo;
- Mẫu văn bằng, chứng chỉ sẽ được sử
dụng.
e) Giấy tờ liên quan đến thủ tục mở
ngành theo quy định của pháp luật đối với các trường hợp phải làm thủ tục mở
ngành.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ
gốc).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét
và cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho trung tâm dạy nghề và phân hiệu của
trung tâm dạy nghề.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của
Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động dạy nghề.
- Văn bản trả lời trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu tại Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký hoạt động dạy nghề
(theo mẫu tại Phụ lục 4a ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị dạy nghề;
b) Có đội ngũ giáo viên, giảng viên,
cán bộ quản lý đủ về số lượng, phù hợp với cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; đạt
tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm dạy nghề; bảo
đảm thực hiện mục tiêu, chương trình dạy nghề, trong đó: Tỷ lệ học sinh/giáo
viên tối đa là 25 học sinh/giáo viên đối với các ngành nhân văn, kinh tế và dịch
vụ; 20 học sinh/giáo viên đối với các ngành thuộc lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ;
15 học sinh/giáo viên đối với các ngành năng khiếu;
c) Có đủ chương trình, học liệu dạy
nghề theo quy định.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực dạy nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
5. Thủ tục Đăng ký bổ sung,
điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với trường trung
cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trường trung cấp nghề có vốn đầu
tư nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường
Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
Riêng đối với trường hợp thành lập
phân hiệu mới hoặc trụ sở chính/phân hiệu khác của trường trung cấp nghề chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính thì trường trung cấp nghề phải gửi
văn bản thông báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy phép đăng ký hoạt động dạy
nghề cho đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi có phân hiệu khác của đơn vị.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép
đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề; trường hợp
không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ
lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ
lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
c) Riêng đối với việc đăng ký bổ sung
hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm
đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa
điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương với trụ sở chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung
hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
- Bản sao có chứng thực Quyết định
cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ
sở dạy nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở
chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở
dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực
hiện;
- Danh sách cán bộ phụ trách phân hiệu
và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp thành lập phân hiệu
của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế đào tạo;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong
chương trình đào tạo không quy định);
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ
gốc).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy
nghề cho trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài và phân hiệu của trường.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường trung cấp nghề/phân hiệu của
trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề.
- Văn bản trả lời trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Tăng quy mô tuyển sinh vượt từ 10% trở lên đối với trình độ trung cấp nghề, 20% trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với
quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh
giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động
dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu
đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực
tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ
chức hoạt động dạy nghề.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy
nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
6. Thủ tục Đăng ký bổ sung,
điều chỉnh hoạt động dạy nghề đối với Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước
ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư
nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề tại Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông,
địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
Riêng đối với trường hợp đăng ký bổ
sung hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa
điểm đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/ cơ sở đào tạo,
địa điểm đào tạo khác của trường chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương với trụ sở chính thì Trung tâm phải gửi công văn thông
báo cho cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề cho
đơn vị và nộp hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề tại Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi có phân hiệu, địa điểm đào tạo khác của đơn vị.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy nghề và cấp giấy phép
đăng ký bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề, trường hợp không cấp thì phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy
nghề về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện
quản lý chung.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đăng ký
bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
b) Báo cáo đăng ký bổ sung, điều chỉnh
hoạt động dạy nghề (theo mẫu tại Phụ
lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH);
c) Riêng đối với việc đăng ký bổ sung
hoạt động dạy nghề trong trường hợp thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm
đào tạo mới hoặc liên kết đào tạo hoặc trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa
điểm đào tạo khác của đơn vị chuyển đến nơi khác không cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở
chính thì hồ sơ đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề còn phải bao gồm:
- Bản sao có chứng
thực Quyết định cho phép thành lập cơ sở dạy nghề hoặc mở phân hiệu của cơ sở dạy
nghề hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển
trụ sở chính/phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở
dạy nghề hoặc phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu
tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện;
- Danh sách cán
bộ phụ trách phân hiệu và cơ cấu, bộ máy tổ chức của phân hiệu đối với trường hợp
thành lập phân hiệu của cơ sở dạy nghề;
- Quy chế đào tạo;
- Quy định về kiểm tra, đánh giá,
công nhận hoàn thành chương trình môn học, mô đun, trình độ đào tạo (nếu trong
chương trình đào tạo không quy định);
- Mẫu bằng, chứng chỉ sẽ được sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét
và cấp Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt động dạy nghề cho Trung tâm dạy nghề
và phân hiệu của Trung tâm.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Trung tâm dạy nghề/phân hiệu của
Trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép bổ sung, điều chỉnh hoạt
động dạy nghề.
- Văn bản trả lời trong trường hợp
không đủ điều kiện cấp Giấy phép.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4b
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội).
b) Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động
dạy nghề (theo mẫu tại Phụ lục 4c
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Tăng quy mô tuyển sinh vượt từ 20%
trở lên đối với trình độ sơ cấp nghề so với quy mô tuyển sinh đã ghi trong Giấy
phép hoạt động dạy nghề.
b) Bổ sung nghề đào tạo.
c) Bổ sung hoặc thay đổi trình độ đào
tạo hoặc điều chỉnh quy mô tuyển sinh giữa các trình độ đào tạo và giữa các nghề
trong cùng nhóm nghề.
d) Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự
thay đổi giấy phép đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong Giấy phép hoạt động
dạy nghề.
đ) Chuyển trụ sở
chính hoặc phân hiệu đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu là nơi trực
tiếp tổ chức dạy nghề.
e) Thành lập phân hiệu mới mà có tổ
chức hoạt động dạy nghề.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy
nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
7. Thủ tục Thẩm định, phê
duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp
với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài
* Trình tự thực hiện:
a) Cơ sở dạy nghề nộp hồ sơ liên kết
đào tạo nghề tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị xã
Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời cho các bên liên kết để hoàn thiện hồ sơ.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp.
d) Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra Quyết định phê duyệt Đề án
liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp; trường hợp không
được phê duyệt thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
gửi bản sao Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo
nghề trình độ trung cấp về Tổng cục Dạy nghề để theo dõi, quản lý.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án liên kết đào tạo với nước ngoài do các
bên liên kết cùng ký (mẫu văn bản theo quy định tại Phụ
lục kèm theo).
b) Thỏa thuận (Hợp đồng) hợp tác giữa
các bên liên kết.
c) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
của các bên liên kết: Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc cho phép
thành lập cơ sở giáo dục hoặc các tài liệu tương đương khác.
d) Giấy tờ chứng minh cơ sở giáo dục
Việt Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài được phép đào tạo trong lĩnh vực dự định
liên kết.
đ) Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
của chương trình đào tạo nước ngoài hoặc của cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc giấy
tờ công nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
e) Văn bản chấp thuận về chủ trương
cho phép liên kết đào tạo với nước ngoài của cơ quan chủ quản đối với cơ sở
giáo dục Việt Nam thuộc cơ quan chủ quản.
g) Đề án liên kết đào tạo do các bên
liên kết xây dựng và cùng ký, bao gồm các nội dung chủ yếu
sau đây: Sự cần thiết, mục tiêu của chương trình liên kết đào tạo; ngành và
trình độ đào tạo; điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị; chương trình và nội dung
giảng dạy; danh sách giáo viên, giảng viên dự kiến và lý lịch cá nhân; đối tượng và tiêu chí tuyển sinh; quy mô đào tạo; hình thức tổ chức kiểm
tra, đánh giá; văn bằng, chứng chỉ sẽ được cấp, tính tương đương của văn bằng
nước ngoài đối với văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam; biện pháp đảm bảo chất lượng và quản lý rủi ro; bộ phận phụ trách
chương trình liên kết, lý lịch cá nhân của người đại diện cơ sở giáo dục Việt
Nam và cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia quản lý chương trình; mức học phí, hỗ
trợ tài chính của cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài (nếu có), dự toán
kinh phí, cơ chế quản lý tài chính; trách nhiệm và quyền hạn của các bên liên kết;
trách nhiệm và quyền hạn của nhà giáo, người học.
* Số lượng hồ sơ: 06 bộ hồ sơ (trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc).
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra
Quyết định phê duyệt Đề án liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các cơ sở dạy nghề thực hiện liên kết đào
tạo nghề trình độ trung cấp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt Đề án liên kết
đào tạo nghề trình độ trung cấp.
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án
liên kết đào tạo nghề với nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2013.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Nghề đào tạo thuộc danh mục mã cấp
III thuộc 44 nhóm nghề quy định tại Quyết định số 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bảng danh mục giáo dục, đào tạo của hệ
thống giáo dục quốc dân (danh mục mã cấp III thuộc 44 nhóm
nghề được quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH).
b) Chương trình liên kết đào tạo nghề
phải là chương trình đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định
đạt chất lượng hoặc là chương trình của cơ sở dạy nghề đã
được cơ quan có thẩm quyền công nhận về chất lượng.
Chương trình liên kết đào tạo nghề
cho công dân Việt Nam phải có 6 môn học chung gồm: Chính trị, Pháp luật, Giáo dục
thể chất, Giáo dục quốc phòng - an ninh, Tin học và Tiếng Anh (nếu chương trình
đào tạo không sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh trong giảng dạy)
theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Quy mô đào tạo của chương trình
liên kết được xác định căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng chương
trình: Cơ sở vật chất, thiết bị, phòng thí nghiệm, đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý. Các điều kiện này không được trùng với các điều kiện
đã được sử dụng để tính toán chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở
giáo dục.
d) Ngôn ngữ sử dụng để giảng dạy các
môn chuyên ngành trong liên kết đào tạo để cấp văn bằng của
nước ngoài là ngoại ngữ, không giảng dạy bằng tiếng Việt hoặc thông qua phiên dịch; có thể giảng dạy thông qua phiên dịch
đối với các chương trình liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ của Việt
Nam.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Dạy nghề;
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày
26/9/2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực
giáo dục;
- Thông tư số 23/2013/TT-BLĐTBXH ngày
16 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về hướng dẫn một số điều về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực dạy
nghề của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP .
II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục tiếp nhận người
cao tuổi vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội
cấp tỉnh quản lý
* Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Người cao tuổi hoặc gia
đình, người thân, người giám hộ lập 01 bộ hồ sơ gồm có đơn và sơ yếu lý lịch của người cao tuổi, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ của người cao tuổi, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội
cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ và niêm yết công khai
kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời thông báo trên
các phương tiện thông tin đại chúng trong địa bàn xã, thời gian niêm yết là 03
ngày làm việc.
Nếu không có ý
kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt hoàn thiện hồ sơ theo quy định
và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã văn bản gửi Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội để xem xét, giải quyết. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công
dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tiến
hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do cấp xã gửi, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện văn bản đề nghị Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp
nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh quản lý. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm ký văn bản đề nghị Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội do cấp tỉnh
quản lý.
- Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận được đề nghị của cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét và quyết định tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội; trường
hợp không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì phải trả lời bằng văn bản nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp xã.
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn của người cao tuổi hoặc gia
đình, người thân, người giám hộ.
- Sơ yếu lý lịch của người cao tuổi
(có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã).
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét
duyệt trợ cấp xã hội cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Quyết định tiếp nhận của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người cao tuổi hoặc gia đình, người thân,
người giám hộ người cao tuổi.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan phối hợp: không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người cao tuổi thuộc hộ gia đình
nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng.
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trợ cấp xã hội hằng
tháng.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14
tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người cao tuổi;
- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày
19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ
tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận
người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Thủ tục cấp giấy phép hoạt
động cơ sở chăm sóc người khuyết tật đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức
cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân
nước ngoài thành lập
* Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết
tật lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường
Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin
cấp giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc, cơ quan cấp giấy phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt
động không đủ điều kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép
phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép
hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt
động chăm sóc người khuyết tật;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện
theo quy định (như nêu tại mục “Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính”).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động chăm sóc người
khuyết tật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 25 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
3. Thủ tục cấp lại giấy
phép do bị mất, hư hỏng; điều chỉnh giấy phép khi cơ sở chăm sóc người khuyết tật
thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch
vụ, đối với:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức
cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân
nước ngoài thành lập
* Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật lập hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk
Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị xã
Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động.
Trong trường hợp hồ sơ của cơ sở xin
cấp lại giấy phép hoạt động chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép
phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp cơ sở xin cấp lại giấy
phép hoạt động không đủ điều kiện để cấp
giấy phép thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan cấp
giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở về lý do không đủ điều kiện cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại
giấy phép;
- Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt
động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi,
địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ sở thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập;
- Cơ sở do cơ quan, tổ chức cấp tỉnh thành lập;
- Cơ sở do tổ chức, cá nhân nước
ngoài thành lập.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy phép hoạt động chăm sóc người
khuyết tật được cấp lại.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Theo Điều 25 Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
4. Thủ tục quyết định công
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
* Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh
sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức
- thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử
dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông
báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất,
kinh doanh;
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản
sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
- Danh sách lao động là người khuyết
tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong
danh sách;
- Bản sao hợp đồng
lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết
tật đang làm việc.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở sản xuất kinh doanh có sử dụng
nhiều lao động là người khuyết tật hoạt động theo quy định Luật doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định về việc công nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
5. Thủ tục Gia hạn quyết định
công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết
tật
* Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: trong thời hạn 01 (một)
tháng trước khi hết hạn của Quyết định công nhận, Cơ sở sản xuất, kinh doanh lập
hồ sơ theo qui định, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường
Nghĩa Đức - thị xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và quyết định gia hạn; hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để gia hạn cơ sở sản xuất,
kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Quyết định công nhận đã được cấp (bản
copy);
- Công văn đề nghị gia hạn, trong đó
nêu rõ tổng số lao động hiện có của cơ sở, số lượng
lao động là người khuyết tật; kèm theo danh sách lao động là người
khuyết tật, có ghi chú rõ về những trường hợp là người khuyết tật mới vào làm
việc tại cơ sở kể từ sau khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật và
bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của
những người khuyết tật mới vào làm việc tại cơ sở kể từ
sau khi cơ sở được cấp quyết định công nhận (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định gia hạn công nhận cơ sở sản
xuất kinh doanh có từ 30% lao động trở lên là người khuyết tật
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.
6. Thủ tục thay đổi tên, trụ
sở, giám đốc, quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
* Trình tự, thời gian thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 07
ngày làm việc trước khi thay đổi, cơ sở bảo trợ xã hội phải
gửi văn bản đề nghị đến cơ quan quản lý trực tiếp và UBND tỉnh.
- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND tỉnh trả lời bằng văn bản về đề
nghị của cơ sở; quá thời hạn nêu trên, nếu UBND tỉnh không có văn bản trả lời, thì cơ sở bảo trợ xã hội được thực hiện việc thay đổi.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Văn bản đề nghị của cơ sở bảo trợ
xã hội về việc thay đổi (tên gọi, trụ sở, giám đốc hoặc quy chế hoạt động).
* Thời hạn giải quyết:
07 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ sở bảo trợ xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: UBND tỉnh Đắk Nông.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời
của người ra quyết định.
* Phí, lệ phí: Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
7. Thủ tục tiếp nhận đối tượng
bảo trợ xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền thành lập của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
* Trình tự, thời gian thực
hiện:
- Bước 1: Đối tượng lập bộ hồ sơ theo
quy định, gửi tới cơ sở bảo trợ xã hội.
- Bước 2: Cơ sở bảo trợ xã hội xem
xét hồ sơ và trình Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội ra quyết định
tiếp nhận đối với các đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp nuôi dưỡng từ ngân
sách nhà nước theo quy định của Chính phủ, hoặc giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội
ra quyết định tiếp nhận đối với các đối tượng tự nguyện.
* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp.
* Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đơn đề nghị của đối tượng hoặc gia
đình, người thân, người giám hộ có đề nghị của Trưởng thôn và Ủy ban nhân dân xã phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú;
- Lý lịch trích ngang của đối tượng;
- Giấy khai sinh đối với trẻ em (trường
hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định tại Điều 16
Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và
quản lý hộ tịch);
- Văn bản xác nhận của cơ quan y tế
có thẩm quyền về tình trạng tàn tật đối với người tàn tật (nếu có), người tâm
thần, người nhiễm HIV/AIDS;
- Biên bản của Hội đồng xét duyệt cấp
xã hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường (nếu có).
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Các đối tượng bảo trợ xã hội quy định
tại Điều 5 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ
về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Các đối tượng
tự nguyện vào cơ sở bảo trợ xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở bảo trợ xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định tiếp nhận.
(- Đối với đối tượng bảo trợ xã hội
quy định tại Điều 5 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của
Chính phủ: Quyết định tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã
hội.
- Đối với đối tượng tự nguyện: Quyết
định tiếp nhận của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã hội).
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối với các đối tượng tự nguyện vào
cơ sở bảo trợ xã hội: phải đóng góp kinh phí hoặc có người thân, người nhận bảo
trợ đóng góp kinh phí.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.
- Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày
08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP .
III. LĨNH VỰC THANH TRA
1. Đăng ký công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hàng hóa thực hiện đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (việc
đánh giá phải do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
thực hiện);
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm hàng hóa nộp hồ sơ Đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông, địa chỉ: đường Ama Jhao - phường Nghĩa Đức - thị
xã Gia Nghĩa - tỉnh Đắk Nông.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
thẩm định hồ sơ và ra thông báo.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao (sao y bản chính) chứng chỉ
chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa;
- Bản sao kết quả thử nghiệm để đánh
giá hợp quy sản phẩm, hàng hóa.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm hàng
hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện
và thực hiện việc đăng ký lại.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản công bố hợp quy (Phụ lục số 07 ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội).
* Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Phải thực hiện chứng nhận hợp quy cho sản phẩm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày
27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm hàng hóa
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.