BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/2012/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
THÔNG
TƯ QUY ĐỊNH THỦ TỤC CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn
lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về thủ tục chỉ định tổ chức
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với:
a) Sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Dịch vụ, quá trình và môi trường thuộc trách
nhiệm ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn vệ sinh lao động của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi
trường thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
tại khoản 1 Điều này sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
Điều 3. Hoạt động chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định Cục
An toàn lao động là Cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Cơ quan đầu mối).
2. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy là hoạt động
bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa
theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành.
3. Việc chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa được
thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy do Cơ quan đầu mối chỉ định.
Điều 4. Phương thức
đánh giá hợp quy
1. Phương thức đánh giá hợp quy áp dụng cho từng
loại sản phẩm, hàng hóa cụ thể được quy định tại quy
chuẩn kỹ thuật
tương ứng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
2. Trong trường hợp phương thức đánh giá chưa được
quy định cụ thể tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tổ chức chứng nhận phải nêu rõ phương thức đánh
giá trong quy trình, thủ tục đánh giá để đánh giá được sản phẩm hàng hóa theo yêu cầu
của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; chỉ được đánh giá hợp quy theo phương thức
này khi được Cơ quan đầu mối chấp nhận.
Điều 5. Dấu hợp quy
1. Dấu hợp quy (CR) có hình dạng, kích thước theo
quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Dấu hợp quy được trình bày trên bao bì, nhãn hoặc
gắn trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa nêu tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Thông tư này, ở
vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo (nếu
có).
3. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ
nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.
4. Dấu hợp quy phải được thể hiện cùng một màu, dễ
nhận biết.
Điều 6. Điều kiện đối với tổ chức
được
chỉ
định
Tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu
cầu sau:
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, có
chức năng hoạt động trong lĩnh vực chứng nhận.
2. Hệ thống quản lý và năng lực hoạt động của tổ
chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây:
a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7457:2004 hoặc tiêu
chuẩn quốc tế ISO/IEC Guide 65:1996 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn
Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Thông tư này;
b)Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17021:2008 hoặc
tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17021:2006 và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn
Công nhận Quốc tế (IAF) đối với hoạt động chứng nhận hợp quy dịch vụ, quá
trình, môi trường quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Thông tư này.
3. Có ít nhất 05 chuyên gia đánh giá thuộc biên chế
chính thức của tổ chức (bao gồm: viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn
từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn) và đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên với
chuyên ngành phù hợp với sản phẩm, hàng hóa đăng ký chứng nhận;
b) Có kinh nghiệm liên quan trực tiếp đến sản phẩm,
hàng hóa đánh giá từ 05 năm liên tục trở lên;
c) Có năng lực đánh giá đáp ứng quy định trong
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 19011:2003 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO 19011:2002
- Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và/hoặc hệ thống quản lý môi
trường;
d) Đã được đào tạo về chứng nhận hệ thống quản lý.
4. Có đầy đủ điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật
bao gồm văn phòng, các tài liệu kỹ thuật, các tiêu chuẩn cần thiết và quy trình
chứng nhận phù hợp.
Điều 7. Trình tự, thủ tục
chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Tổ chức chứng nhận có nhu cầu tham gia hoạt động
chứng nhận hợp quy sản phẩm hàng hóa phải lập 01 bộ hồ sơ đăng ký, gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện về Cơ quan đầu mối.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký chỉ định hoạt động chứng nhận hợp
quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư
này;
b) Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động chứng nhận do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
d) Danh sách chuyên gia đánh giá đáp ứng các yêu cầu
quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này, theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này kèm theo bản sao có chứng
thực chứng chỉ đào tạo tương ứng;
đ) Danh mục tài liệu kỹ thuật bao gồm:
các tiêu chuẩn kỹ thuật cần thiết, các quy chuẩn kỹ thuật có liên quan và quy
trình chứng nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng theo mẫu quy
định tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
e) Nội dung quy trình, thủ tục chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm,
hàng
hóa;
g) Các tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng
nhận:
- Đối với tổ chức chứng nhận đã được tổ chức công
nhận hợp pháp của Việt
Nam hoặc tổ chức công nhận là thành viên của Diễn đàn Công nhận quốc tế (IAF),
Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC - The Pacific Accreditation
Cooperation) đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận cho hoạt động chứng nhận tại
Việt Nam: Nộp bản sao chứng chỉ công nhận có chứng thực kèm theo phạm vi được
công nhận;
- Đối với tổ chức chứng nhận chưa được công nhận:
Nộp các tài liệu để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu quy định
tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
h) Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy;
i) Kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy đã thực hiện
trong lĩnh vực đăng ký (nếu có).
3. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan đầu mối tiến hành xem xét hồ sơ, thực hiện
đánh giá năng lực thực tế tại cơ sở (nếu cần) và ra quyết định chỉ định tổ chức
chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 5
của Thông tư này. Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan đầu mối phải
thông báo lý do từ chối bằng văn bản cho tổ chức đã đăng ký.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định chỉ định không
quá 03 năm. Ba tháng trước khi quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy hết hiệu lực, nếu
có nhu cầu, tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
5. Khi có nhu cầu thay đổi, bổ sung phạm vi sản phẩm,
hàng hóa chứng nhận hợp quy, tổ chức chứng nhận đã được Cơ quan đầu mối chỉ định
phải thực hiện thủ tục đăng ký lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này.
Điều 8. Đình chỉ hoặc hủy bỏ Quyết định
chỉ định
1. Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy
bị đình chỉ trong các trường hợp sau:
a) Kết quả đánh giá giám sát hoặc đánh giá đột xuất
của Cơ quan đầu mối cho thấy Tổ chức chứng nhận không đáp ứng các điều kiện để
được chỉ định hoặc chưa khắc phục các nội dung không phù hợp tại đợt đánh giá
trước;
b) Tổ chức chứng nhận không tuân thủ các yêu cầu về
kiểm tra, đánh giá giám sát theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Tổ chức chứng nhận không thực hiện đầy đủ chế độ
báo cáo theo quy định tại điểm o, khoản 2, Điều 9 Thông tư này.
2. Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận hợp quy
bị hủy bỏ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức chứng nhận vi phạm về phạm vi sản phẩm,
hàng hóa được chỉ
định;
b) Tổ chức chứng nhận đã bị đình chỉ Quyết định chỉ
định nhưng bị phát hiện vẫn tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy;
c) Tổ chức chứng nhận giả mạo, sửa chữa nội dung
Quyết định chỉ định;
d) Tổ chức chứng nhận giải thể hoặc không còn hoạt
động trong lĩnh vực được chỉ định;
e) Tổ chức chứng nhận không thực hiện khắc phục
các nội dung không phù hợp trong biên bản đánh giá, kiểm tra giám sát, không thực
hiện chế độ báo cáo khi đã bị đình chỉ Quyết định chỉ định trong thời hạn 06
tháng.
3. Tổ chức chứng nhận có các vi phạm khác với các
vi phạm nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này sẽ do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét quyết định.
4. Trường hợp Quyết định chỉ định Tổ chức chứng nhận
hợp quy bị hủy bỏ, các kết quả chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận trong khoảng
thời gian kể từ lần đánh giá, kiểm tra giám sát trước đến thời điểm hủy bỏ quyết
định chỉ định sẽ không còn giá trị.
Điều 9. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức chứng nhận hợp quy
1. Quyền của tổ chức chứng nhận hợp quy:
a) Tiến hành chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa
trên cơ sở hợp đồng ký kết với tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy
trong phạm vi sản phẩm, hàng hóa được Cơ quan đầu mối chỉ định;
b) Được thanh toán chi phí đánh giá và giám sát hằng
năm theo thỏa thuận với các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa có nhu cầu chứng nhận
hợp quy hoặc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp kết quả đánh giá hợp quy cho tổ chức,
cá nhân có sản phẩm, hàng hóa được đánh giá hợp quy; cấp giấy chứng nhận hợp
quy có hiệu lực không quá 03 năm cho sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
d) Giao quyền sử dụng và hướng dẫn cách sử dụng dấu
hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp quy;
đ) Cấp mới, cấp lại, mở rộng phạm vi sản
phẩm, hàng hóa chứng nhận hợp quy cho tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận hợp
quy;
e) Thu hẹp phạm vi sản phẩm, hàng hóa chứng nhận
hoặc tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy
đã cấp, khi tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa tương ứng đã được chứng nhận hợp quy vi phạm
các quy định về chứng nhận hợp quy;
g) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả
thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa cho bên
thứ ba, trừ trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
h) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận kết
quả đánh giá hợp quy theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của tổ chức chứng nhận hợp quy:
a) Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 6 của
Thông tư này;
b) Thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy trong phạm
vi sản phẩm hàng hóa đã được chỉ định theo trình tự, thủ tục quy định. Không được
từ chối cung cấp dịch vụ khi không có lý do chính đáng;
c) Thanh toán chi phí đánh giá chỉ định cho Cơ
quan đầu mối theo quy định của pháp luật hiện hành;
d) Trên cơ sở phương thức đánh giá hợp quy được
quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, xây dựng trình tự, thủ tục chứng
nhận hợp quy cho từng sản phẩm, hàng hóa cụ thể và thông báo cho các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan;
đ) Bảo mật các thông tin, số liệu, kết
quả đánh giá hợp quy của tổ chức được đánh giá, trừ trường hợp được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền yêu cầu;
e) Bảo đảm công khai, minh bạch, độc lập, khách
quan, chính xác và không phân biệt đối xử về xuất xứ hàng hóa và tổ chức, cá nhân
trong hoạt động chứng nhận hợp quy;
g) Giám sát sản phẩm, hàng hóa đã được chứng nhận
hợp quy nhằm bảo đảm duy trì sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng;
h) Báo cáo kịp thời cho cơ quan quản lý có thẩm
quyền và thông báo rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc cấp
mới, cấp lại, mở rộng, thu hẹp phạm vi sản phẩm, hàng hóa chứng nhận hoặc tạm đình chỉ,
thu hồi giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy;
i) Chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về hoạt động chứng nhận hợp quy;
k) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết
quả và hoạt động chứng nhận hợp quy của mình;
l) Trả tiền phạt cho tổ chức, cá nhân có
sản phẩm, hàng hóa được đánh giá trong trường hợp cung cấp sai kết quả chứng nhận
hợp quy. Mức phạt do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng không vượt quá 10
lần chi phí đánh giá, trường hợp các bên không thỏa thuận được thì mức phạt do trọng tài hoặc
tòa án quyết định,
nhưng không vượt quá 10 lần chi phí đánh giá;
m) Bồi thường thiệt hại phát sinh cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu chứng nhận hợp quy do cung cấp kết quả sai, theo quy định
của pháp luật về dân sự. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa được chứng nhận
hợp quy có nghĩa vụ chứng minh kết quả sai và lỗi của tổ chức chứng nhận hợp
quy;
n) Thông báo cho Cơ quan đầu mối các
thay đổi có ảnh hưởng tới năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy đã đăng ký
trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có sự
thay đổi;
o) Định kỳ hàng năm (trước ngày 10 tháng
01 của năm sau liền kề) và đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo kết quả hoạt động
chứng nhận hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 6
của Thông tư này cho Cơ quan đầu mối.
Điều 10. Trình tự, thủ
tục công bố hợp quy
Việc công bố hợp quy được thực hiện như
sau:
1. Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm, hàng
hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
a) Việc đánh giá hợp quy phải do tổ chức chứng nhận
hợp quy được chỉ định thực hiện.
b) Kết quả đánh giá hợp quy đối với sản phẩm hàng
hóa là căn cứ để tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh công bố hợp quy.
2. Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Điều 11. Đăng ký công bố
hợp quy
1. Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải lập 01 bộ
hồ sơ đăng ký, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để
đăng ký.
Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự
phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp
quy được chỉ định cấp;
c) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm,
tính năng, công dụng, hướng dẫn sử dụng);
d) Bản sao có chứng thực kết quả thử nghiệm sản phẩm,
hàng hóa.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ công bố hợp quy:
a) Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều
này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố hợp quy theo mẫu quy định tại
Phụ lục 8 của Thông tư này;
b) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy
định tại Khoản 1 Điều này, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để
hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Điều 12. Trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
1. Chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các sản phẩm,
hàng hóa đã công bố hợp
quy; duy trì việc kiểm soát chất lượng và giám sát định kỳ doanh nghiệp.
2. Sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp
quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường. Lập sổ theo dõi và định kỳ báo
cáo việc sử dụng dấu hợp quy cho tổ chức chứng nhận hợp quy.
3. Khi phát hiện sự không phù hợp của sản phẩm,
hàng hóa đã công bố hợp
quy với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình sản xuất, lưu thông, vận hành, sử dụng
phải:
a) Kịp thời thông báo với các cơ quan quản lý về sự
không phù hợp;
b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù
hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc xuất xưởng và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hóa không phù hợp đang lưu
thông trên thị trường;
c) Báo cáo bằng văn bản cho các cơ quan quản lý về
kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa các sản phẩm, hàng hóa vào sử dụng, lưu
thông, khai thác, kinh doanh.
4. Lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc
kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Thực hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự
thay đổi nào về nội dung của bản công bố hợp quy đã đăng ký.
Điều 13. Trách nhiệm của
các cơ quan quản lý
1. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký và ban hành quyết
định chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa được
phân công quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Lập và thông báo công khai trên trang thông tin
điện tử (website) của Cục An toàn lao động danh sách các tổ chức chứng nhận được
chỉ định, đồng thời thông báo về Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý;
c) Quản lý và kiểm tra hoạt động đánh giá hợp quy
của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định. Áp dụng các biện pháp cảnh cáo, tạm
đình chỉ hiệu lực của Quyết định chỉ định, hủy bỏ Quyết định chỉ định khi tổ chức
đánh giá hợp quy vi phạm các quy định của Thông tư này. Thông báo trên trang
thông tin điện tử của Cục An toàn lao động tên tổ chức đánh giá hợp quy được chỉ
định đã bị tạm đình chỉ, hủy bỏ quyết định chỉ định, đồng thời thông báo về Bộ
Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý;
d) Giúp Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thống
nhất quản lý và hướng dẫn hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo
quy định tại Thông tư này;
e) Hàng năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Cơ quan đầu mối trong việc thanh
tra, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp
quy theo quy định tại Thông tư này;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy; ra
thông báo xác nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp
quy theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này;
c) Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về tình hình hoạt động công bố hợp quy khi có yêu cầu.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2013
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức phản ánh về Cục An toàn lao động, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các PTT
Chính phủ;
- Văn phòng Tổng
Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng
Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Website Chính phủ);
- Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các cơ quan, đơn
vị trực thuộc Bộ LĐTBXH;
- Cục Kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Bộ
LĐTBXH;
- Lưu: VT, ATLĐ(15), PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC 1
MẪU DẤU HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Kích thước ghi trên tem:
- H = 1.5 a
- C = 7.5 H
- A = 15 a
- B = 17 a
a (cm)- tổ chức công bố hợp quy hoặc tổ
chức chứng nhận hợp quy tự lựa chọn
PHỤ
LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…….., ngày ….. tháng ….. năm 20....
GIẤY ĐĂNG KÝ CHỈ
ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG CHỨNG
NHẬN HỢP QUY
Kính gửi: Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………. Fax: ……………………. E-mail: ……………………………….
3. Quyết định thành lập/ (nếu có), Giấy đăng ký
kinh doanh số
……….. Cơ
quan cấp: ……….
cấp
ngày
…………………. tại …………………………
4. Hồ sơ kèm theo:
- …..
- …..
5. Sau khi nghiên cứu các điều kiện hoạt động chứng
nhận hợp quy quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số …../2012/TT-BLĐTBXH
ngày ....tháng .... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, chúng tôi nhận thấy
có đủ các điều kiện để hoạt động chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa
sau đây:
- ………………… (sản phẩm, hàng hóa)
Đề nghị Cục An toàn lao động xem xét để
chỉ định (tên tổ chức) được hoạt động chứng nhận hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa tương
ứng.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các
quy định về hoạt động chứng nhận hợp quy./.
|
Đại diện Tổ
chức....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU
DANH SÁCH CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC : …….
DANH SÁCH
CHUYÊN GIA ĐÁNH GIÁ
CỦA TỔ CHỨC CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ CHỈ ĐỊNH
STT
|
Họ và tên
|
Chứng chỉ đào
tạo chuyên môn
|
Chứng chỉ đào
tạo hệ thống quản lý
|
Trình độ chuyên
gia (đánh giá trưởng/đánh giá/kỹ thuật…)
|
Kinh nghiệm
đánh giá
|
Kinh nghiệm
công tác
|
Sản phẩm đánh
giá (Ghi số hiệu QCKT)
|
Viên chức/loại
hợp đồng lao động đã ký
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm ….
Đại
diện Tổ chức....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU
DANH MỤC TÀI LIỆU PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN TỔ CHỨC:..………
DANH MỤC TÀI LIỆU
PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN
STT
|
Tên tài liệu
|
Mã số
|
Hiệu lực từ
|
Cơ quan ban
hành
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày … tháng … năm ….
Đại
diện Tổ chức ....
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC
AN TOÀN LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
...(Số Quyết
định)…
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHỈ ĐỊNH
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY
CỤC TRƯỞNG CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày …/…/… của ………. quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn lao động;
Căn cứ Thông tư số.... /2012/TT-BLĐTBXH
ngày.... tháng ... năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về chỉ định chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy sản phẩm hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của .... (tên đơn vị thuộc
Cục An toàn lao động được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ đăng ký chỉ định),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ………………….. (tên tổ chức chứng
nhận)
thuộc
……………. (tên
đơn vị chủ quản, nếu có), địa chỉ ……….. thực hiện việc
chứng nhận hợp quy
…….. (tên
lĩnh vực sản phẩm, hàng hóa được chỉ định) phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
………… (tên
quy chuẩn kỹ thuật, số hiệu).
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của
Quyết định này là 03 năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức.... (tên tổ
chức chứng nhận) có trách nhiệm thực hiện việc chứng nhận hợp quy phục vụ
quản lý nhà nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 4. Tổ chức có tên tại Điều
1 và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Tên
tổ chức tại Điều 1;
- Bộ LĐTBXH (để b/c)
- Tên Tổ chức
liên quan (để biết);
- Lưu VT, ATLĐ.
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
MẪU
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
"Tên cơ quan chủ
quản"
Tên tổ chức chứng nhận được chỉ định
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày ….. tháng ….. năm …..
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Từ ngày.../…/20... đến ngày.../…/20....)
Kính gửi: Cục An toàn
lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tên tổ chức chứng nhận được chỉ định: ……………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
3. Điện thoại: …………….. Fax: …………………. E-mail: ……………………………………
4. Tình hình hoạt động
………………… (tên tổ chức chứng nhận
được chỉ định) báo cáo tình
hình hoạt động chứng nhận hợp quy từ ngày../…/20... đến ngày.../…/20... như sau:
a) Đơn vị được chứng nhận trong kỳ báo
cáo
TT
|
Tên đơn vị được
chứng nhận
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm,
hàng hóa
|
Tên quy chuẩn
kỹ thuật
|
Thời gian/hiệu
lực của chứng chỉ chứng nhận
(ghi năm hết
hiệu lực)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đơn vị có chứng chỉ đã bị thu hồi hoặc hết hạn (nếu có) trong kỳ báo cáo
TT
|
Tên đơn vị được
chứng nhận
|
Địa chỉ
|
Sản phẩm, hàng hóa
|
Tên quy chuẩn
kỹ thuật
|
Thời gian/hiệu
lực của chứng chỉ chứng nhận
(ghi năm hết
hiệu lực)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các kiến nghị, đề xuất (nếu có)
…………………………………………………………………………..
……………………… (tên tổ chức chứng nhận
được chỉ định) báo cáo Cục An
toàn lao động./.
|
Tổ chức chứng
nhận được chỉ định
(Đại
diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
MẪU
BẢN CÔNG HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ………..
Tên tổ chức, đơn vị: ……………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………..
E-mail ……………………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,... )
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký
hiệu, tên gọi)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp …):
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
|
……… ngày …. tháng ….. năm ………
Đại diện Tổ
chức, đơn vị
(Ký tên,
chức vụ, đóng đấu)
|
|
PHỤ LỤC 8
MẪU
THÔNG BÁO XÁC NHẬN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
UBND TỈNH (Tên
địa phương)
SỞ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
|
THÔNG BÁO XÁC
NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (tên
địa phương)
…….. xác
nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của:
(tên doanh nghiệp) ………………….
địa chỉ doanh nghiệp ……………………………….
cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình,
môi trường (mô tả sản phẩm, hàng hóa)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: (số hiệu quy chuẩn
kỹ thuật)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết
của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình,
môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ,
môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, vận hành, khai thác.
Nơi
nhận:
-
Doanh
nghiệp;
- Cục An toàn
lao động (để báo cáo).
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ……
Đại
diện có thẩm quyền của
Cơ
quan tiếp nhận công bố
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|