ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2018/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 22 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC TỔ CHỨC HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một
số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý nhà nước
đối với hội;
Căn cứ Nghị định số 27/2012/NĐ-CP
ngày 06/4/2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm
bồi thường, hoàn trả của viên chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BNV
ngày 03/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện việc
xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông
báo nghỉ hưu;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ về quy định về chức danh
nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn về
tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi
phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư
số 04/2015/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2015 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV
ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi
tuyển, xét tuyển viên
chức, Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy
kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi
hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và
quản lý Hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV
ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực
hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với
cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
Thực hiện Quy định số 03-QĐ/TU
ngày 10/8/2018 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1602/TTr-SNV ngày 18/9/2018 và Báo cáo số 1789/BC-SNV ngày 09/10/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10/12/2018; bãi bỏ những quy định về quản lý viên chức, lao động
hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam tại Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 01/7/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý cán bộ, công chức, viên chức
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các Hội và cán bộ quản lý doanh nghiệp do
Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bọ Tư pháp-Cục KTVBQPPL (b/c);
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Cơ quan tham mưu của Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (kiểm tra văn bản);
- CPVP, các Phòng Chuyên viên;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thu
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
VÀ CÁC TỔ CHỨC HỘI THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2018/QĐ-UBND ngày 22/11/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về quản lý
viên chức, lao động hợp đồng trong đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức Hội
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
2. Giám đốc Sở
(và tương đương), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, trực thuộc Sở, trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện; Chủ tịch các Hội có giao biên chế và viên chức theo quy định của
Luật Viên chức, lao động hợp đồng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định
tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ và lao động hợp đồng trong định mức lao động hợp đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh giao (sau
đây gọi tắt là lao động hợp đồng).
Điều 2. Nguyên
tắc quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng và sự
thống nhất quản lý của Nhà nước.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về quản lý viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Bảo đảm tính
hệ thống, thống nhất, công khai, minh bạch, rõ thẩm quyền, hiệu quả.
4. Thực hiện quyền
chủ động, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập
5. Thường xuyên có sự kiểm tra, giám sát,
hướng dẫn.
Điều 3. Nội
dung quản lý
1. Tuyển dụng viên
chức.
2. Bố trí, phân công công tác, hợp đồng
lao động; tiếp nhận, biệt phái, chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc đối với
viên chức; quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, thôi giữ chức vụ quản lý,
miễn nhiệm đối với viên chức quản lý.
3. Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xét chuyển chức danh nghề nghiệp, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, nâng
bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, nâng bậc lương trước thời hạn và các chế độ phụ cấp, ưu đãi khác.
4. Đánh giá, phân loại, khen thưởng,
kỷ luật viên chức.
6. Báo cáo, thống kê và quản lý hồ sơ
viên chức, mã số viên chức; thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Điều 4. Quy ước từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh gọi chung là Sở.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
4. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện gọi chung là đơn vị sự nghiệp cấp
huyện.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở gọi chung là đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
6. Chi cục và cơ quan tương đương Chi
cục trực thuộc Sở gọi chung là Chi cục.
Chương II
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN VỀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
Điều 5. Tuyển dụng
viên chức
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định phê duyệt kế hoạch thi tuyển
hoặc xét tuyển viên chức vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức; Ban Giám sát kỳ tuyển
dụng viên chức.
b) Quyết định công nhận kết quả thi
tuyển, xét tuyển viên chức vào làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập.
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Thẩm định kế hoạch thi tuyển, xét
tuyển viên chức của các cơ quan, đơn vị, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
b) Giám sát quá trình thi tuyển, xét
tuyển dụng viên chức của Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
c) Thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển viên
chức vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Giám đốc Sở,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên
chức theo quy định, gửi Sở Nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tổ chức, thực hiện kế hoạch tuyển
dụng viên chức đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định
của pháp luật.
c) Trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) thẩm định công nhận kết quả thi tuyển, xét
tuyển viên chức.
d) Thông báo công nhận kết quả trúng
tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo quy định sau khi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công nhận kết quả thi tuyển, xét tuyển viên chức.
đ) Chịu trách nhiệm hướng dẫn đơn vị
sự nghiệp trực thuộc ký kết hợp đồng làm việc theo đúng quy định.
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc Chi cục
a) Xây dựng kế
hoạch tuyển dụng viên chức theo quy định, trình cơ quan có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét, quyết định.
b) Thực hiện tiếp nhận, ký kết hợp đồng
làm việc và phân công người hướng dẫn tập sự (đối tượng phải thực hiện chế độ tập
sự) theo quy định.
c) Chịu trách nhiệm thực hiện thẩm
tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển trước khi ký hợp đồng
làm việc.
Điều 6. Bổ nhiệm
chức danh nghề nghiệp, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề
nghiệp; xếp lương, nâng bậc lương, phụ cấp thâm niên vượt khung
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
b) Tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II sau khi được Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án
tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
c) Quyết định phê duyệt đề án, kế hoạch
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.
2. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định cử viên chức tham gia dự
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng II lên hạng I, hạng III
lên hạng II do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành tổ chức; báo cáo Bộ Nội vụ
danh sách viên chức đủ điều kiện thi hoặc xét và thẩm định kết quả thăng hạng từ
hạng III lên hạng II đối với chức danh nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức theo quy định.
b) Quyết định cử viên chức tham gia dự
thi hoặc xét thăng hạng từ chuyên viên lên chuyên viên chính đối với viên chức
làm việc ở các bộ phận hành chính, tổng hợp, tổ chức cán bộ, quản trị, văn
phòng, kế hoạch, tài chính và các bộ phận không trực tiếp thực hiện chuyên môn
nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Quyết định nâng bậc lương trước thời
hạn, nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp thâm niên vượt khung đối với viên
chức đang hưởng lương của chức danh nghề nghiệp hạng I
(tương đương ngạch chuyên viên cao cấp) theo quy định.
d) Quyết định bổ nhiệm ngạch, chức
danh nghề nghiệp, thay đổi ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, nâng bậc
lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung
đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập;
người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm; Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
đ) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương,
chức danh nghề nghiệp hạng II (đối tượng hưởng lương loại
A2) đối với viên chức đạt kết quả thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
khi có thông báo nghỉ hưu theo quy định.
e) Quyết định công nhận kết quả thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
g) Quyết định thành lập Hội đồng thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định.
h) Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp hạng I (tương đương ngạch chuyên viên cao cấp) đối
với viên chức đạt kết quả thi, xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp, thay đổi chức danh nghề nghiệp khi chuyển đổi vị trí công tác hoặc
khi có thông báo nghỉ hưu theo quy định.
k) Đề nghị Bộ Nội vụ có văn bản thống nhất về việc nâng bậc lương trước thời hạn đối
với viên chức đang hưởng lương chức danh nghề nghiệp hạng I (tương đương ngạch
chuyên viên cao cấp).
3. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, thủ tục có liên quan
của các đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
b) Thẩm định đề án, kế hoạch tổ chức thi xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức của các địa phương, đơn vị trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
c) Thẩm định danh sách thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh theo quy định.
d) Thống nhất để
Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển xếp
từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay
đổi vị trí việc làm đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở xuống (đối tượng hưởng lương viên chức loại A2 trở xuống), trừ
các chức danh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
đ) Triển khai tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật.
4. Giám đốc Sở,
Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, Chủ tịch các Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phép thành lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ, thủ tục có liên quan của
những đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 của Điều này trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
b) Cử viên chức tham gia dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương
chức danh nghề nghiệp hạng II (đối tượng hưởng lương viên chức loại A1) trở xuống đối với viên chức đạt kết quả thi, xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp hoặc được tuyển dụng vào viên chức (đối tượng thực hiện chế độ tập
sự).
d) Quyết định nâng bậc lương thường
xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt
khung đối với viên chức lãnh đạo, quản lý, viên chức và lao động hợp đồng trong
cơ quan, đơn vị (trừ đối tượng quy định tại điểm c, d khoản
2 của Điều này).
đ) Quyết định chuyển xếp từ chức danh
nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác cùng hạng khi thay đổi vị trí
việc làm đối với viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng II trở xuống (đối tượng hưởng lương viên chức loại A2) sau khi có ý kiến của
Giám đốc Sở Nội vụ (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh).
e) Xây dựng đề án tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc thẩm quyền, gửi Sở Nội vụ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
g) Triển khai tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tiếp nhận,
điều động, luân chuyển, biệt phái viên chức quản lý, viên chức; ký, chấm dứt hợp
đồng làm việc, hợp đồng lao động
1. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định điều động, luân chuyển,
biệt phái người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Chủ
tịch, Phó Chủ tịch các Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, Giám đốc,
Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến khu vực và người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
b) Quyết định cử người làm đại diện giữ phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn nhà nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Thẩm định hồ sơ các đối tượng quy
định tại khoản 1 của Điều này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
b) Quyết định tiếp nhận viên chức
công tác tại các địa phương, đơn vị ngoài tỉnh về làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
c) Quyết định điều động viên chức từ
Sở, huyện, thị xã, thành phố này sang Sở, huyện, thị xã,
thành phố khác hoặc đến công tác tại các địa phương, đơn vị
ngoài tỉnh, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ những đối
tượng quy định tại khoản 1 của Điều này).
3. Giám đốc Sở và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
a) Lập hồ sơ, thủ tục có liên quan của
những đối tượng nêu tại khoản 1, khoản 2 của Điều này, trình cấp có thẩm quyền
quyết định.
b) Quyết định tiếp nhận viên chức của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh đến làm việc
trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng quy định
(trừ những đối tượng quy định tại khoản 1 và điểm b, khoản
2 của Điều này).
c) Quyết định điều động, chuyển đổi vị
trí công tác, biệt phái người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục,
viên chức quản lý, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc theo đúng
quy định.
d) Cử người làm đại diện giữ phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp cổ phần hóa có vốn nhà nước.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh
a) Thực hiện thẩm quyền và nội dung
có liên quan như quy định tại khoản 3 của Điều này.
b) Ký, chấm dứt hợp đồng làm việc với
viên chức quản lý, viên chức; ký, chấm dứt hợp đồng lao động với lao động hợp đồng
theo đúng quy định của pháp luật (trừ những đối tượng quy
định tại khoản 5 của Điều này).
5. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh
a) Ký, chấm dứt hợp đồng làm việc với
viên chức quản lý, viên chức trong đơn vị theo quy định của pháp luật.
b) Ký và chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động hợp đồng trong đơn vị.
c) Quyết định điều
động viên chức, lao động hợp đồng trong nội bộ đơn vị theo quy định.
Điều 18. Quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức đối với người quản lý đơn vị sự
nghiệp
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Quyết định bổ nhiệm (kể cả cử quyền,
phụ trách cơ quan, đơn vị), bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho
thôi giữ chức vụ quản lý đối với người đứng đầu, cấp phó người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến khu vực; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở theo quy định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm.
b) Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm kế toán trưởng theo quy định.
c) Cho phép viên chức thuộc thẩm quyền
quản lý tham gia và giữ chức vụ cán bộ chú chốt của các tổ chức Hội.
d) Phê duyệt quy hoạch đối với các chức
danh cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh bổ nhiệm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Sở, đơn vị sự nghiệp
cấp tỉnh, lập hồ sơ, thủ tục, thực hiện quy trình đối với những đối tượng quy định
tại khoản 1 của Điều này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Giám sát việc thực hiện quy hoạch,
quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, giải quyết cho thôi giữ
chức vụ quản lý đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, đơn vị sự
nghiệp thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh.
3. Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh
a) Hằng năm trên cơ sở thống nhất với
cấp ủy cơ quan, đơn vị cùng cấp, xây dựng quy hoạch đội ngũ lãnh đạo, quản lý
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp) và tổ chức thực hiện.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ quản lý đối với người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc và viên chức quản
lý khác trong đơn vị theo đúng quy định (trừ những đối tượng quy định tại khoản
1 của Điều này).
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, Chi cục trưởng (nơi
có đơn vị sự nghiệp trực thuộc)
a) Hằng năm trên
cơ sở thống nhất với cấp ủy cơ quan, đơn vị cùng cấp, xây dựng và phê duyệt quy
hoạch đội ngũ viên chức quản lý của đơn vị, báo cáo thủ trưởng Sở, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh và tổ chức thực
hiện.
b) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ quản lý đối với viên chức quản lý của đơn vị.
Điều 9. Chế độ
thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định chế độ thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với người đứng đầu,
cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch các Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, Giám đốc,
Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến khu vực và người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
nhiệm.
2. Giám đốc Sở quyết định chế độ thôi
việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực
thuộc, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc chi cục, viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định chế độ thôi việc, nghỉ hưu, lùi thời điểm nghỉ hưu đối với người đứng
đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức và lao động
hợp đồng trong đơn vị.
4. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh quyết định chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với viên chức và lao động hợp đồng
của đơn vị.
Điều 10. Quản lý
hồ sơ viên chức và lao động hợp đồng
1. Hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó
của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được quản
lý theo quy định.
2. Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện quản
lý hồ sơ của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc.
3. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý hồ sơ của người đứng đầu đơn vị sự
nghiệp trực thuộc, viên chức và lao động hợp đồng trong
đơn vị (trừ đối tượng quy định tại khoản 4 Điều này).
4. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở,
đơn vị sự nghiệp cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, chi cục quản lý hồ sơ viên chức và lao động hợp đồng
trong đơn vị.
5. Việc chỉnh sửa các dữ liệu thông
tin trong hồ sơ của viên chức và lao động hợp đồng thực hiện theo quy định của
pháp luật.
6. Hằng năm, các cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm bổ sung hồ sơ viên chức quản lý, viên chức và lao động hợp đồng của
đơn vị.
Điều 11. Chế độ
báo cáo, thống kê và làm thẻ viên chức
1. Giám đốc Sở
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Vào tháng 5 và tháng 10 hằng năm
có trách nhiệm thống kê số lượng và chất lượng viên chức, lao động hợp đồng
theo các biểu mẫu gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo cấp thẩm quyền quản lý.
b) Làm thẻ viên chức theo mẫu và mã số
do cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
2. Giám đốc Sở Nội
vụ
a) Xây dựng các
biểu mẫu, hướng dẫn Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập báo cáo thống kê số lượng,
chất lượng đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng, định kỳ, đột xuất báo cáo cơ
quan quản lý có thẩm quyền.
b) Kiểm tra việc thực hiện chế độ báo
cáo, thống kê của các cơ quan, đơn vị theo quy định.
c) Cung cấp mã số
thẻ và hướng dẫn, kiểm tra việc làm thẻ, sử dụng thẻ đối với
viên chức trong quá trình thực thi công vụ.
Chương III
ĐÁNH GIÁ, PHÂN
LOẠI, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 12. Đánh
giá phân loại viên chức
1. Hàng năm tổ
chức thực hiện đánh giá và phân loại viên chức, lao động hợp đồng theo quy định
của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về đánh giá và phân
loại cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP và thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về quy trình, thủ tục, nội dung,
thẩm quyền đánh giá đối với viên chức, lao động hợp đồng.
2. Giám đốc Sở,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, người đứng đầu sự nghiệp cấp tỉnh có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác đánh giá, phân loại viên chức, lao động
hợp đồng và báo cáo kết quả đánh giá, phân loại theo đúng quy định.
3. Người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc
tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá, phân loại đối với viên chức và lao động hợp đồng trong đơn vị. Đối với cấp phó của
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị
tham khảo các ý kiến tại cuộc họp của cơ quan, đơn vị và cấp
ủy đảng cùng cấp có trách nhiệm nhận xét bằng văn bản và đề nghị người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp xem
xét, quyết định việc đánh giá, phân loại đối với cấp phó của mình.
Điều 13. Khen
thưởng
Việc khen thưởng đối với viên chức,
lao động hợp đồng thực hiện theo Nghị định 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Trung ương, của tỉnh.
Điều 14. Kỷ luật
1. Việc kỷ luật viên chức quản lý,
viên chức thực hiện theo Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ
và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Việc kỷ luật lao động hợp động xử
lý theo Bộ luật Lao động và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Tiến hành trình tự, thủ tục xem
xét xử lý kỷ luật và quyết định hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch các Hội
được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập.
b) Quyết định hình thức kỷ luật đối với
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, Giám đốc, Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến
khu vực.
4. Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện tiến hành trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật và quyết định
hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, cấp phó của người đứng
đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc, viên chức quản lý theo quy định của pháp luật.
b) Thống nhất để người đứng đầu đơn vị
sự nghiệp công lập trực thuộc xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với viên chức không
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Giám đốc Sở tiến hành trình tự, thủ
tục xem xét xử lý kỷ luật và lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định hình thức kỷ luật đối với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, Giám đốc,
Phó Giám đốc bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến khu vực.
5. Giám đốc Sở Nội vụ
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
tiến hành trình tự, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật đối với đối tượng quy định tại
điểm a, khoản 3 điều này theo quy định của pháp luật.
b) Thẩm định hồ sơ, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định hình thức kỷ luật đối với đối tượng quy định tại
điểm b, khoản 3 điều này theo quy định của pháp luật.
6. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp cấp
tỉnh, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định xử lý kỷ luật đối với viên chức không giữ chức vụ quản lý theo quy định
tại Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06/4/2012 của Chính phủ và các quy định
khác của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ
trưởng các Hội được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập; thủ trưởng các đơn
vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này và chịu
trách nhiệm trong phạm vi được phân quyền, phân cấp.
2. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, tổ
chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy định phân cấp quản lý viên chức,
lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đột xuất báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Việc sử dụng, quản lý và thực hiện
các chế độ, chính sách đối với những người làm việc trong các tổ chức Hội được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu biên chế và định mức lao động được áp dụng Quy
định này để thực hiện (trừ trường hợp văn bản pháp luật có quy định khác).
4. Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để theo
dõi, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương hoặc trường hợp các quy định của pháp luật
chuyên ngành hoặc quy định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thì thực hiện
theo các nội dung được thay đổi.
Điều 16. Quy định
khác
Những nội dung không phân cấp, ủy quyền
tại Quy định này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành./.