ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2014/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 22
tháng 05 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2013/NQ-HĐND
NGÀY 05/12/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ
ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP
ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV
ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BNV
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách
hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 355/SNV-ĐT ngày 29/4/2014 và Báo cáo thẩm định số 63/BC-STP
ngày 01/4/2014 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn
nhân lực của tỉnh Cà Mau”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND
ngày 06/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Nghị quyết số 01/2012/NQ- HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh
Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- NC (H) 20/5;
- Chuyên viên các khối (VIC);
- Lưu: VT. Tr 08/5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thành Tươi
|
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 21/2013/NQ-HĐND NGÀY
05/12/2013 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO
TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số: 12/2014/QĐ-UBND ngày 22
tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Là những đối tượng được quy định tại Khoản 1,
Khoản 2, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn
nhân lực của tỉnh Cà Mau (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày
05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
2. Các đối tượng được cử đi đào tạo bằng ngân sách
của tỉnh không thuộc đối tượng được thu hút theo quy định tại Khoản 3, Điều 1,
Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh Cà Mau không thuộc đối tượng thu hút theo Quy định này.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND
ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chính sách hỗ trợ kinh phí
đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và hỗ trợ
thu hút
Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, hỗ trợ khuyến khích
đào tạo và hỗ trợ thu hút nguồn nhân lực thực hiện theo quy định tại Khoản 4,
Khoản 5 và Khoản 6, Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Điều
4. Thẩm quyền quyết định cử đi đào tạo
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cử đi đào tạo sau đại học đối với:
a) Công chức, viên chức thuộc và trực thuộc các sở,
ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các hội được giao biên chế cấp tỉnh;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố Cà Mau.
2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định cử đi đào tạo đối với cán bộ, công chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội được
giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo trong nước, ngoài nước theo các chương trình, đề án của Trung ương, thẩm
quyền cử đi đào tạo thực hiện theo quy định của chương trình, đề án.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan
Đảng, đoàn thể, ngành dọc, lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
cử đi đào tạo theo phân cấp quản lý cán bộ,
công chức, viên chức của ngành.
5. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo
nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, không thuộc đối tượng được hỗ trợ
kinh phí đào tạo của tỉnh thì Thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ, công
chức, viên chức ra quyết định cử đi đào tạo.
6. Tất cả cán bộ, công chức, viên chức được cử đi
đào tạo tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này phải nằm trong kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định
việc hỗ trợ khuyến khích đào tạo
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc hỗ trợ khuyến khích đào tạo đối với cán bộ, công
chức, viên chức thuộc và trực thuộc các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
lực lượng vũ trang; các cơ quan thuộc ngành dọc; các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội
được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố.
2. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định việc hỗ trợ khuyến khích đào tạo đối với
cán bộ, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập;
các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức cấp xã.
3. Đối tượng được hỗ trợ khuyến khích đào tạo phải
thuộc Danh mục ngành nghề, lĩnh vực tỉnh cần thu hút do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và đảm bảo các điều kiện theo quy định
tại Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều
6. Thẩm quyền tiếp nhận đối tượng thu hút
1. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận đối với người có học hàm, học vị: Giáo sư,
Giáo sư - Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Phó Giáo sư - Tiến sĩ; Tiến sĩ, Thạc sĩ; Bác
sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp II; Bác sĩ, Dược sĩ chuyên khoa cấp I về công tác tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố; các đơn vị sự
nghiệp công lập; các hội được giao biên chế.
2. Giám đốc Sở Nội vụ quyết định tiếp nhận đối với
người có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy về công tác tại các xã, thị trấn
trong tỉnh Cà Mau; tiếp nhận người có trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
ngành sư phạm và những người có bằng đại học khác hệ chính quy về công tác tại
các xã khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh
quy định; tiếp nhận người có bằng tốt nghiệp trên đại học, đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp về công tác tại các cơ quan, đơn vị theo danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; tiếp nhận sinh
viên của tỉnh Cà Mau tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành nghề,
lĩnh vực, địa bàn tỉnh cần thu hút theo danh mục do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Đối với việc tiếp nhận đối tượng thu hút về công
tác tại các cơ quan thuộc ngành dọc; lực lượng vũ trang do Thủ trưởng cơ quan
quản lý cán bộ, công chức của ngành ra quyết định tiếp nhận, trên cơ sở danh mục
những ngành nghề, lĩnh vực cơ quan, đơn vị cần thu hút đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Thời gian được hỗ trợ kinh phí đào tạo
Thời gian hỗ trợ kinh phí đào tạo được tính từ khi
nhập học chính thức theo thông báo của cơ sở đào tạo cho đến thời điểm có quyết
định công nhận tốt nghiệp hoặc có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời theo quy
định của cơ sở đào tạo.
Chương II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
VA THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 8. Xây dựng kế hoạch đào tạo
hàng năm
1. Chậm nhất ngày 01 tháng 10 hàng năm, các sở,
ban, ngành tỉnh; các cơ quan Đảng, đoàn thể; các cơ quan thuộc ngành dọc; lực lượng vũ trang; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ quy hoạch nguồn nhân lực của từng
cơ quan, đơn vị, địa phương được phê duyệt; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo từng giai đoạn, lập
kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức, viên chức hàng năm gửi về Thường trực Hội đồng
Đào tạo nhân lực thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn
2011 - 2020 (say đây gọi chung là Thường trực Hội đồng Đào tạo tỉnh) để tổng hợp.
2. Thường trực Hội đồng Đào tạo tỉnh tổng hợp kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức,
viên chức trong tỉnh thông qua Hội đồng nhân lực thực hiện Quy hoạch phát triển
nhân lực tỉnh Cà Mau giai đoạn 2011 - 2020 cho ý kiến, để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hàng năm và quy định về thẩm quyền cử cán bộ, công chức,
viên chức đi đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện theo quy trình.
Điều
9. Quy trình cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học
1. Đối với
cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học thuộc và trực thuộc các sở,
ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
các hội được giao biên chế cấp tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố nộp hồ sơ đề nghị cử đi
học tại Sở Nội vụ để thẩm định trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cử đi học. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Nội
vụ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cử đi học của cơ quan trực tiếp
quản lý công chức, viên chức (01 bản chính);
b) Giấy báo trúng tuyển (01 bản sao);
c) Sơ yếu lý lịch của công chức, viên chức mẫu 1a (01 bản chính);
d) Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức
hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý (01 bản sao có chứng thực);
đ) Bản cam kết tiếp tục thực hiện nhiệm vụ sau khi
hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian
đào tạo theo mẫu 1b (01 bản chính).
2. Đối với công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; viên chức các
đơn vị sự nghiệp công lập; các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công
chức cấp xã nộp hồ sơ đề nghị cử đi học tại Phòng Nội vụ huyện, thành phố để thẩm
định hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố quyết định cử đi đào tạo. Thành phần hồ sơ theo như quy định
tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với những trường hợp cử đi học theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, thời gian Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định hồ
sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp
là 05 ngày làm việc; thời gian Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố xem xét quyết định cử đi đào tạo là 05 ngày làm việc.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan
Đảng, đoàn thể; các cơ quan thuộc ngành dọc; lực lượng vũ trang nộp hồ sơ cử đi
đào tạo theo phân cấp quản lý hoặc quy định của ngành.
Điều 10. Thu hút nguồn nhân lực
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng danh mục những ngành
nghề, lĩnh vực, địa bàn cần thu hút và danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc thù về
tỉnh công tác theo từng giai đoạn, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc, các sở, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà
Mau tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định
danh sách các xã khó khăn để thu hút các đối tượng theo quy định tại Điểm c,
Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 21 /2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
Điều 11. Quy trình thực hiện
thu hút nguồn nhân lực
11. Đối với đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b,
Điểm c, Điểm đ, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HDND ngày 05/12/2013
của Hội đồng nhân dân tỉnh: nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội
vụ căn cứ vào danh mục những ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn tỉnh cần thu hút và
danh mục ngành nghề, lĩnh vực đặc thù, ra quyết định tiếp nhận về công tác tại
các cơ quan, đơn vị có nhu cầu. Thành phần hồ sơ nộp tại Sở Nội vụ gồm có:
a) Đơn đề nghị tiếp nhận về công tác tại tỉnh Cà
Mau theo mẫu 2a (01 bản chính);
b) Văn bản đồng ý tiếp nhận của cơ quan có nhu cầu
thu hút (01 bản chính);
c) Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu 2c của Bộ Nội vụ (01 bản chính);
d) Giấy khai sinh (01 bản sao);
đ) Giấy khám sức khỏe
(01 bản chính);
e) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng ngành sư phạm,
đại học, sau đại học (01 bản sao có chứng thực);
g) Bản cam kết về công tác tại tỉnh Cà Mau từ 05
năm trở lên theo mẫu 2b (01 bản chính).
2. Đối với đối tượng quy định tại Điểm d, Khoản 3,
Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
nộp hồ sơ tại Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ vào kế hoạch thu
hút nguồn nhân lực của tỉnh, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định tiếp nhận về tỉnh Cà Mau công tác sau khi
đã thông qua Hội đồng kiểm tra sát hạch và kết quả đạt yêu cầu. Thành phần hồ
sơ theo như quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với những trường hợp thu hút về công tác tại
các cơ quan Đảng, đoàn thể; các cơ quan thuộc ngành dọc; lực lượng vũ trang thực
hiện việc tiếp nhận, phân công công tác theo quy định của ngành.
Chương III
THỦ TỤC HỖ TRỢ KINH PHÍ
ĐÀO TẠO, KHUYẾN KHÍCH ĐÀO TẠO, THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC
Điều 12. Thủ tục hỗ trợ kinh
phí đào tạo
Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị
quyết số 21/2013/NQ- HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, phải có
các thủ tục sau:
1. Quyết định cử đi đào tạo của cơ quan có thẩm quyền
(01 bản sao có chứng thực).
2. Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo nếu có (01 bản
chính).
3. Đối với các đối tượng được cử đi đào tạo đại học
tập trung theo từng đợt phải có thông báo thời gian tập trung của cơ sở đào tạo
(01 bản sao).
Điều 13. Thủ tục hỗ trợ khuyến
khích đào tạo
Các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị
quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, phải có
các thủ tục sau:
1. Quyết định việc hỗ trợ khuyến khích đào tạo của
cơ quan có thẩm quyền (01 bản chính).
2. Văn bản thống
nhất cử đi đào tạo của cơ quan đang công tác (01 bản chính).
3. Bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (01 bản sao
có chứng thực).
4. Bản cam kết về làm việc tại cơ quan đang công
tác từ 07 năm trở lên theo mẫu 3a (01 bản chính).
Điều 14. Thủ tục hỗ trợ thu
hút nguồn nhân lực
1. Các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm c, Điểm
d, Điểm đ, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội
đồng nhân dân tỉnh, phải có các thủ tục sau:
a) Quyết định
tiếp nhận công tác của cơ quan có thẩm quyền (01 bản sao có chứng thực);
b) Bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học,
sau đại học (01 bản sao có chứng thực);
c) Bản cam kết về công tác tại tỉnh Cà Mau từ 05
năm trở lên theo mẫu 2b (01 bản chính);
2. Đối với đối tượng quy định tại Điểm b, Khoản 3,
Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
phải có các thủ tục sau:
a) Giấy báo trúng tuyển kỳ thi đại học hệ chính quy
(01 bản sao có chứng thực);
b) Sổ hộ khẩu (01 bảo sao có chứng thực);
c) Phiếu thu học phí của cơ sở đào tạo (bản chính);
d) Bảng điểm kết quả học tập từng năm học (01 bản
chính);
đ) Bản cam kết của sinh viên và gia đình sau khi tốt
nghiệp về tỉnh công tác từ 07 năm trở lên theo mẫu 3b
(01 bản chính);
e) Quyết định kết nạp vào Đảng (nếu có).
Điều 15. Nguồn kinh phí chi trả và cách thức chi trả
1. Kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ khuyến khích đào
tạo và thu hút nguồn nhân lực được sử dụng
từ nguồn ngân sách cấp tỉnh (kinh phí đào tạo được phân bổ hàng năm của tỉnh).
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo được chi trả như sau:
a) Đối với cấp tỉnh: Sở Nội vụ trực tiếp chi trả
kinh phí đào tạo cho cán bộ, công chức của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; công chức,
viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập; các hội được giao biên chế cấp tỉnh;
cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
ngành dọc; lực lượng vũ trang;
b) Đối với cấp huyện: Phòng Nội vụ trực tiếp chi trả
kinh phí đào tạo cho cán bộ, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Hội đồng nhân
dân huyện, thành phố; các cơ quan thuộc khối đảng, đoàn thể cấp huyện; công chức, viên chức các đơn vị sự
nghiệp công lập; các hội được giao biên chế cấp huyện; cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn;
c) Đối với đào tạo sau đại học: chi hỗ trợ kinh phí
đào tạo lần đầu bằng 50% mức chi hỗ trợ theo quy định tại thời điểm có quyết định
cử đi học của cơ quan có thẩm quyền, 50% mức chi kinh phí còn lại được cấp theo
mức lương cơ sở tại thời điểm có quyết định tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời.
3. Kinh phí hỗ trợ khuyến khích đào tạo và thu hút
nguồn nhân lực được chi trả như sau:
a) Sở Nội vụ chi trả cho các đối tượng được khuyến
khích đào tạo quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số
21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh; các đối tượng thu
hút quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm d, Điểm đ, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số
21 /2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và chi trả hỗ trợ một
lần khi nhận công tác cho các đối tượng thu hút quy định tại Điểm c, Khoản 3,
Điều 1, Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
b) Giao Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố dự toán kinh phí chi hỗ trợ ưu đãi hàng tháng thêm
50% theo hệ số lương cơ bản cho các đối tượng thu hút quy định tại Điểm c, Khoản
3, Điều 1, Nghị quyết số 21 /2013/NQ-HĐND ngày
05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh và phân bổ cho các cơ quan, đơn vị có đối
tượng được thu hút theo quy định.
4. Thời gian Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định hồ
sơ chi trả hỗ trợ kinh phí đào tạo, hỗ trợ khuyến khích đào tạo, chi trả hỗ trợ
một lần cho đối tượng thu hút nguồn nhân lực không quá 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 16. Bồi hoàn kinh phí đào
tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực
1. Cơ quan có thẩm quyền chi hỗ trợ kinh phí đào tạo,
hỗ trợ khuyến khích đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trách nhiệm thực hiện việc
thu hồi kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu hút nguồn nhân lực đối với
những trường hợp phải bồi hoàn kinh phí theo quy
định.
2. Đối với những trường hợp đặc biệt, vì những lý
do khách quan mà không thực hiện đúng thời gian công tác đã cam kết, không hoàn
thành khóa đào tạo, Sở Nội vụ trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định từng
trường hợp cụ thể.
3. Kinh phí đào tạo, khuyến khích đào tạo, thu hút
nguồn nhân lực được bồi hoàn phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện
hành.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Quy định chuyển tiếp
Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng chế
độ hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của
Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân
lực của tỉnh Cà Mau, nhưng đến ngày 01/01/2014 vẫn chưa hoàn thành khóa học hoặc
chưa nhận bằng tốt nghiệp thì được hỗ trợ như sau:
1. Đối với đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học: tiếp tục chi hỗ trợ kinh phí đào tạo theo mức quy định tại Nghị quyết
số 21/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi tốt
nghiệp ra trường.
2. Đối với các lớp đào tạo sau đại học: thực hiện đối
trừ kinh phí đã nhận hỗ trợ đào tạo theo Nghị quyết số 01/2012/NQ-HĐND ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh so với Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày
05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh để chi hỗ trợ mức chênh lệch còn lại.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư cân đối
nguồn kinh phí để đảm bảo thực hiện việc đào tạo, khuyến khích đào tạo và thu
hút nguồn nhân lực của tỉnh theo nội dung của Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố Cà Mau, tổ chức, cá nhân có liên quan có văn bản phản ánh đến Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
giải quyết hoặc xem xét, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế./.
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa):……………………………………………
|
2. Tên gọi khác:……………………………………………………………………….
|
3. Sinh ngày:………….tháng………năm………, Giới tính (nam,
nữ)……….......
|
5. Quê quán: Xã………………, Huyện………………., Tỉnh……………………….
|
6) Dân tộc…………………………., 7) Tôn
giáo:…………………………………………
8) Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………………..
(Số nhà, đường phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
………………………………………………….
11) Ngày tuyển dụng: ……./…… /……………..
, Cơ quan tuyển dụng:………………
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại:
……………………………………………………….
(Về chính quyền hoặc đảng, đoàn thể,
kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao:
………………………………………………………….
14) Ngạch công chức (viên chức) :
………………………., Mã ngạch: ………………
Bậc lương:…….. , hệ số…….: , Ngày hưởng….
./…. / ….., Phụ cấp chức vụ:….. , Phụ cấp khác: …………………….
15.1 - Trình độ giáo dục phổ thông
(đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): …………
15.2.- Trình độ chuyên môn cao nhất:
……………………………………………………
(TSKH, TS, ThS, cử nhân, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3- Lý luận chính trị:
………………….15.4- Quản lý nhà nước: …………………….
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương
đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính,
chuyên viên, cán sự....)
15.5- Ngoại ngữ: ………………………….15,6- Tin
học: …………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C,
D...) (Trình độ A, B, C,...)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …../ …../ …,
Ngày chính thức: …./ …./ ……
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:
………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,... và làm việc
gì trong tổ chức đó).
18) Ngày nhập ngũ: …./…. ./…. Ngày xuất ngũ:
…/… /….. Quân hàm cao nhất: ……
19) Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
…………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang,
nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú ...)
20) Sở trường công tác:
............................................................................................
21) Khen thưởng:
......................................................................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào)
22) Kỷ luật:..................................................................................................................
(Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất,
năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: ……………………………..Cao: 1m…. ,
Cân nặng: …..(kg), Nhóm máu: …………………..
24) Là thương binh hạng: ………/…………. , Là con gia
đình chính sách: …………
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc
da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân: ……., Ngày cấp: …../
…./… 26) Số sổ BHXH: …….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ,
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo,
bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính qui,
tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH. TS. ThS: Cử nhân. Kỹ sư ...
28)
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ,
đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời
gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29)
ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN
Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng
năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản
thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức đanh, chức
vụ, thời gian làm việc ...):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ
chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ
sở ở đâu...?):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Có thân nhân (Bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...) ?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a)
Về bản thân: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị - xã hội...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, mẹ sinh anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước);
thành viên các tổ chức chính trị-xã hội...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31)
DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Tháng/năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngạch/bậc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày…tháng…năm….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sử dụng CB, CC, VC
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau;
- “Đơn vị nơi đang công tác”
|
Tôi tên:
………………………………………Nam:…………. Nữ:………………………
- Ngày tháng năm sinh:
.............................................................................................
- Hiện ngụ tại:.............................................................................................................
- Chức vụ (công việc được
giao):...............................................................................
- Cơ quan/đơn vị đang công tác:................................................................................
- Địa chỉ cơ
quan:.......................................................................................................
- Được bổ nhiệm vào ngạch công chức,
viên chức tại Quyết định số………. Ngày…./…../ của…….
- Điện thoại cơ
quan:……………........................................ Nhà riêng:
....................
- Điện thoại di động:…………………………………………..
Email:……………………
- Trình độ chuyên môn hiện tại:…………………………………………………………..
- Trường đào tạo:……………………………………………..Chuyên
ngành:………….
- Năm tốt nghiệp:………………………………………………Xếp
loại tốt nghiệp:…….
Hiện nay, tôi đã trúng tuyển đầu
vào………………………………………….. Trường đào tạo ………………………………………………………………………
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
- Ngành đào tạo:........................................................................................................
- Thời gian đào tạo: ……. Năm (từ………./………..
đến…………/………….………..)
- Học phí cả khóa đào tạo:.........................................................................................
(bằng chữ.................................................................................................................
)
Sau khi nghiên cứu chính sách hỗ trợ
đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, tôi xin đăng ký đào tạo
………………………chuyên ngành……………. từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Nếu được chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền, tôi xin cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập;
- Có ý thức trách nhiệm, thực hiện
đúng các quy định của cơ sở đào tạo;
- Thanh quyết toán kinh phí đào tạo
đúng thời gian, đúng quy định;
- Sau khi kết thúc chương trình đào tạo,
tôi cam kết sẽ công tác ổn định tại cơ quan đang công tác với thời gian ít nhất
gấp 03 (ba) lần thời gian đào tạo;
- Trong thời gian học không tự ý bỏ học,
tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, không xin chuyển công tác
ra ngoài tỉnh khi chưa phục vụ đủ thời gian công tác đã cam kết.
Tôi cam kết thực hiện đúng các nội
dung nêu trên. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm bồi thường các khoản kinh
phí đào tạo theo quy định và chấp nhận các hình thức xử lý kỷ luật theo các quy
định hiện hành./.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan nơi CB, CC, VC công tác
|
……, ngày…
tháng….năm 20….
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TIẾP NHẬN VỀ CÔNG TÁC TẠI TỈNH
CÀ MAU
Kính gửi:
-……………………………………..
Họ và tên: ................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..............................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ...............................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
........................................................................................................
Đơn vị đang công tác (nếu có):
................................................................................
Tốt nghiệp (đại học, sau đại học)
năm: …………………….Trường .........................
..................................................................................................................................
Ngành học: ……………………..; Hệ đào tạo
…………..; xếp loại ……………………
Sau khi nghiên cứu chính sách thu hút
nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau, bản thân tôi thấy mình đủ điều kiện, tiêu chuẩn
để công tác tại …………………………………………………
....................................................................................................................................
Nay, tôi làm đơn này đề nghị cơ quan
có thẩm quyền xem xét tiếp nhận tôi được về công tác tại
………………………………………………………………………………………………….. và được hưởng chính sách thu hút nguồn
nhân lực của tỉnh./.
|
…., ngày….
tháng….. năm 20….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
|
Tôi tên là: …………………………………………Nam;
……….Nữ: …………………
Ngày tháng năm sinh:
...........................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:.....................................................................................................
Đơn vị hiện nay đang công tác (nếu có):
.............................................................
Tốt nghiệp (đại học, sau đại học)
năm; …………………Trường:……………………
................................................................................................................................
Ngành học: ……………………. ; Hệ đào tạo……………..
; xếp loại ……………….
Sau khi nghiên cứu chính sách thu hút
nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau, bản thân tôi thấy mình đủ tiêu chuẩn để công
tác tại ………………………………………………………….và cam kết như sau:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của Nhà nước đối với công chức, viên chức (các quyền và nghĩa vụ) và quy định của
ngành, của đơn vị.
- Chấp hành sự phân công nhiệm vụ của
lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Công tác lâu dài tại đơn vị từ 05 năm trở lên.
Tôi cam kết thực hiện đúng các nội
dung nêu trên, sau khi được các cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác. Nếu
không thực hiện đúng các quy định của tỉnh Cà Mau về chính sách thu hút, tôi
xin bồi hoàn gấp hai lần kinh phí đã được cấp, cùng các khoản ưu đãi khác và chịu
mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Cà Mau, ngày….
tháng….. năm 20….
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 4 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
|
- Tôi tên:
Nam:
Nữ:
- Ngày tháng năm
sinh:.............................................................................................
- Hiện ngụ tại:............................................................................................................
- Chức vụ (công việc được giao):
............................................................................
- Cơ quan/đơn vị đang công tác:
.............................................................................
- Địa chỉ cơ quan: ....................................................................................................
Năm 20 ……..tôi được đơn vị cử đi học
đại học/sau đại học chuyên ngành ……….của Trường …………………cơ sở tại tỉnh (thành phố)
………………………………………………
Trong suốt quá trình học, bản thân tự
túc toàn bộ kinh phí học tập. Nay tôi đã tốt nghiệp và đã được cấp bằng
…………………………………
Sau khi nghiên cứu các quy định của tỉnh
về chính sách hỗ trợ khuyến khích đào tạo, tôi đề nghị được cấp kinh phí hỗ trợ
khuyến khích đào tạo theo quy định.
Tôi cam kết sau khi nhận kinh phí hỗ
trợ khuyến khích đào tạo, tôi sẽ tiếp tục công tác tại đơn vị từ 07 năm trở
lên.
Tôi cam kết thực hiện đúng các nội
dung nêu trên. Nếu vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm bồi thường gấp hai lần
kinh phí đã nhận hỗ trợ và chấp nhận các hình thức xử lý kỷ luật theo các quy định
hiện hành./.
Xác nhận của
Thủ trưởng cơ quan
|
……….., ngày…. tháng….. năm …….
Người cam kết ký và ghi rõ họ tên
|
|
|
|
Ban hành kèm theo
QĐ số, /2014/QĐ-UBND
ngày tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Cà Mau
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
(Dành cho sinh viên và gia đình)
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau;
- Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
|
I. Phần dành cho người đề nghị hỗ
trợ:
Tôi tên:
………………………………Nam:………………Nữ:…………………………
- Ngày tháng năm sinh:
...........................................................................................
- Hiện ngụ tại:..........................................................................................................
- Điện thoại liên lạc: Di động……………………………
Nhà riêng:…………………..
- Email:...................................................................................................................
- Hiện nay, tôi đã trúng tuyển đại học
vào Trường:.................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Ngành đào tạo:......................................................................................................
- Thời gian học:………….. năm (từ ………../ ……….. đến…………/………………)
- Học phí cả khóa đào tạo:.....................................................................................
(bằng chữ:.............................................................................................................
)
Sau khi nghiên cứu Chính sách hỗ trợ đối với sinh
viên đang học đại học hệ chính quy, tôi đề nghị được hỗ trợ đào tạo học đại học
chuyên ngành từ nguồn ngân sách Nhà nước.
Nếu được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, tôi
cam kết thực hiện nghiêm túc những nội dung sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập;
- Có ý thức trách nhiệm, thực hiện đúng các quy định
của cơ sở đào tạo;
- Thanh quyết toán kinh phí đào tạo đúng thời gian,
đúng quy định;
- Sau khi kết thúc chương trình đào tạo, tôi xin chấp
hành theo sự phân công của tỉnh, phát huy tính năng động, sáng tạo trong công
tác;
- Công tác ổn định tại đơn vị được phân công với thời
gian ít nhất 07 (bảy) năm tính từ thời gian nhận công tác.
- Trong thời gian học không tự ý bỏ học hoặc sau
khi được nhận vào công tác không tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm
việc, khi chưa phục vụ đủ thời gian công tác đã cam kết.
Tôi cam kết thực hiện đúng các nội dung nêu trên. Nếu
vi phạm, tôi xin chịu trách nhiệm bồi thường
các khoản kinh phí đào tạo đã nhận trong quá trình đào tạo theo quy định, cùng
các khoản hỗ trợ, ưu đãi khác và chấp nhận các hình thức xử lý kỷ luật theo các
quy định hiện hành./.
|
……….., ngày…. tháng….. năm …….
Người cam kết
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
II. Phần dành cho gia đình:
- Tôi tên là: ………………………………Giới tính
...................................................
- Ngày tháng năm sinh: tại
.....................................................................................
- Thường trú tại:......................................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:
...................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số …………………….Cấp
ngày .....................................
- Nghề nghiệp hiện nay :
.......................................................................................
- Chức vụ, đơn vị công tác (nếu có):
....................................................................
- Mối quan hệ với người cam kết:
........................................................................
Sau khi tìm hiểu các quy định của tỉnh
Cà Mau về chính sách thu hút nguồn nhân lực đối với đối tượng là sinh viên đang
học đại học hệ chính quy, tôi xin bảo lãnh cho con tên là: …………………………………được nhận
các khoản tiền hỗ trợ đào tạo của tỉnh. Trong trường hợp con tôi không thực hiện
đúng những nội dung đã cam kết, tôi xin chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ
kinh phí đã nhận hỗ trợ cùng các khoản ưu đãi khác theo đúng quy định.
……….., ngày….
tháng….. năm …….
Xác nhận của UBND
(xã, thị trấn)……
|
……….., ngày…. tháng….. năm …….
Đại diện gia đình
(Ký và ghi rõ họ tên)
|