ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1139/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 12
tháng 06 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện niêm yết công
khai kịp thời, đầy đủ thủ tục hành chính tại Quyết định này theo quy định và cập
nhật quy trình giải quyết của từng thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin một
cửa điện tử tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Hệ thống VNPT-Ioffice
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hà Giang)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh vực: Việc làm
|
1
|
Hỗ trợ người lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
|
2
|
Hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
|
3
|
Hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước
ngoài.
|
4
|
Hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động đối
với người lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
|
Phần
II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CỦA NGÀNH
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
I. Lĩnh vực: Việc làm
1. Thủ tục: Hỗ trợ người lao
động đi làm việc ngoài tỉnh
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi làm việc ngoài tỉnh
có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh gửi 03 bộ hồ sơ
đề nghị hỗ trợ đến Phòng Lao động - TBXH cấp huyện (địa chỉ tiếp nhận Bộ phận
Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 06
ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng
thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho cá nhân
đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực hiện
một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để
tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài
chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả
kết quả cho tổ chức, cá nhân (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn
bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ
tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi Phòng Lao
động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
I
|
Đối với người lao động đi làm việc ngoài tỉnh
|
|
|
1
|
Đơn xin hỗ trợ tiền vé xe và hỗ trợ tiền ăn có
xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (Mẫu phụ lục 02 ban hành kèm
theo Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh)
|
Bản chính
|
01
|
2
|
Hợp đồng lao động với doanh nghiệp
|
Bản sao
|
01
|
3
|
Giấy xác nhận lao động đã làm việc tại doanh nghiệp
từ 03 tháng trở lên của doanh nghiệp nơi người lao động trực tiếp làm việc
|
Bản chính
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm
định hồ sơ hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
02
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình
UBND cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Tờ trình về việc hỗ trợ lao động đi làm việc
ngoài tỉnh
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
02
|
Dự thảo Quyết định hỗ trợ
|
Bản dự thảo
|
01
|
03
|
Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và
Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định).
|
Bản chính
|
01
|
04
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện trả kết quả cho
Phòng Lao động - Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý
do không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
04
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
trả cho cá nhân.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản
trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
01
|
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện hỗ trợ lao động đi làm việc ngoài tỉnh và kinh phí hỗ
trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ tiền vé xe và hỗ trợ tiền ăn có
xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy định tại phụ lục
02 Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Là các lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm (tròn 60 tháng)
trở lên đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh; có sức khỏe,
có nhu cầu đi làm việc ở ngoài tỉnh; được các tổ chức có tư cách pháp nhân của
tỉnh giới thiệu và trực tiếp liên hệ để lao động đi làm việc tại các khu công
nghiệp trong nước.
- Có quyết định tuyển dụng lao động hoặc Hợp đồng
lao động có thời hạn của người lao động với doanh nghiệp tại các khu công nghiệp.
- Thời gian lao động làm việc tại các khu công nghiệp
ít nhất là 03 tháng trở lên; thời gian người lao động làm việc tại các khu công
nghiệp để được hỗ trợ lần II tối thiểu là 02 năm trở lên.
- Nếu người lao động vi phạm hợp đồng đã ký kết và
bị chấm dứt hợp đồng trước hạn (trước 03 tháng từ ngày ký hợp đồng) thì
người lao động phải có trách nhiệm bồi hoàn lại tiền vé xe và tiền hỗ trợ tiền
ăn nêu trên do Phòng Lao động - TBXH cấp huyện nơi cư trú.
- Nếu phải chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn
(trước 03 tháng tính từ ngày ký hợp đồng) do nguyên nhân khách quan (phải
có giấy tờ chứng minh và xác nhận của doanh nghiệp nơi lao động đến làm việc)
thì được hỗ trợ tiền vé xe, tiền ăn theo quy định và không phải bồi hoàn tiền
vé xe đã được hỗ trợ khi đến làm việc tại doanh nghiệp.
- Tổ chức đưa lao động của tỉnh Hà Giang đi làm việc
ngoài tỉnh tại các khu công nghiệp trong nước, bao gồm: Các tổ chức giới thiệu
việc làm, dạy nghề; các doanh nghiệp có chức năng giới thiệu việc làm theo quy
định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của
HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết
số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
- khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2
TÊN HỘ KINH
DOANH
(Cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………ngày …..
tháng ….. năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ.................................................................................................
Theo chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày
14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi:..........................................................................................................
• Tên hộ kinh doanh (cá nhân)
..........................................................................
• Giấy phép kinh doanh: Số………., ngày ……tháng …..năm
……; Nơi cấp ........
- Người đại diện: Ông(Bà)
................................................................................
- Số Chứng minh nhân dân ……………..Ngày cấp ………...Nơi
cấp ...................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................
- Chỗ ở hiện nay
..............................................................................................
- Điện thoại
.....................................................................................................
3. Mã số thuế
..................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản …………….Ngân hàng nơi mở tài khoản
............................
Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang; căn cứ Quyết định
số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 cả UBND tỉnh Hà Giang về việc Quy định hướng
dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức…………………….…… đề nghị …………………………………. xem
xét
được hỗ trợ ………………, quy định tại điểm …..….khoản
………., Điều …………
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị
hỗ trợ là: ......................
(Viết bằng chữ......................................................................................
)
Tài liệu gửi kèm gồm có:
.................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của
UBND cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng thôn/bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: Hỗ trợ tổ chức
đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đưa lao động đi làm việc
ngoài tỉnh có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ (hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, tư
vấn, liên hệ đối tác đưa lao động đi làm việc) gửi 03 bộ hồ sơ đến Phòng
Lao động - TBXH cấp huyện (địa chỉ tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 06
ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng
thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho tổ chức,
đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được thực
hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để
tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài
chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả
kết quả cho tổ chức (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn
bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ
tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của tổ chức đưa lao động đi làm việc
ngoài tỉnh gửi Phòng Lao động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp
huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Công văn đề nghị thanh toán kèm theo danh sách
người lao động
|
Bản chính
|
01
|
2
|
Giấy xác nhận của doanh nghiệp đang sử dụng lao động
(Phụ lục 2a)
|
Bản chính
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định
hồ sơ hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh.
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
02
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình
UBND cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Tờ trình về việc hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi
làm việc ngoài tỉnh
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
02
|
Dự thảo Quyết định hỗ trợ
|
Bản dự thảo
|
01
|
03
|
Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và Phòng
Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định).
|
Bản chính
|
01
|
04
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện.
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ UBND cấp huyện trả kết quả cho Phòng
Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý
do không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
04
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
trả cho tổ chức.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản
trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
01
|
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức đưa lao động
đi làm việc ngoài tỉnh.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện hỗ trợ tổ chức đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh và
kinh phí hỗ trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận của doanh nghiệp sử dụng lao động (Phụ
lục 2a).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức đưa lao động của tỉnh Hà Giang đi làm việc
ngoài tỉnh tại các khu công nghiệp trong nước, bao gồm: Các tổ chức giới thiệu
việc làm, dạy nghề (Giáo dục nghề nghiệp); các doanh nghiệp có chức năng giới
thiệu việc làm theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của
HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết
số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
- khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY XÁC NHẬN
Tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ của doanh nghiệp:
…………………………………
Xác nhận: Ông/bà NGUYỄN VĂN A
- Hiện nay đang làm việc tại doanh nghiệp;
- Mức lương thực lĩnh tháng …….../ …..…/20….... của
ông/bà Nguyễn Văn A là: ……….triệu đồng;
Ông/bà Nguyễn Văn A vào làm việc tại Doanh nghiệp từ
ngày ……./tháng ….../năm 20 ….là do tổ chức (tên tổ chức đưa lao động đi làm
việc ngoài tỉnh) ………….cung ứng, giới thiệu theo hợp đồng cung ứng lao động
số ……., ngày ….../ tháng …../năm 20 ………;
………., ngày …….tháng
……. năm 20.....
Lãnh đạo tổ chức
đưa lao động đi làm việc ngoài tỉnh
(ký tên và đóng dấu)
|
Lãnh đạo doanh
nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Hỗ trợ người lao
động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện.
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi xuất khẩu lao động
ở nước ngoài có nhu cầu đề nghị được hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo
dục định hướng gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
(địa chỉ tiếp nhận Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 6
ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng
thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho người
lao động đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được
thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để
tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài
chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định: 03 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả
kết quả cho người lao động: (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện).
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn
bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ
tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của người lao động gửi Phòng Lao
động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo
dục định hướng có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (Mẫu phụ lục
02 ban hành kèm theo Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND
tỉnh).
|
Bản chính
|
01
|
2
|
Hợp đồng với các cơ sở đào tạo nghề (Giáo dục nghề
nghiệp), ngoại ngữ, giáo dục định hướng
|
Bản sao công chứng
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm
định hồ sơ hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài.
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
2
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình
UBND cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Tờ trình về việc hỗ trợ người lao động đi xuất khẩu
lao động ở nước ngoài
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
2
|
Dự thảo Quyết định hỗ trợ
|
Bản dự thảo
|
01
|
3
|
Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và
Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức hội nghị thẩm định).
|
Bản chính
|
01
|
4
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ UBND huyện trả kết quả cho Phòng
Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Quyết định hỗ trợ hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý
do không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
04
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
trả cho tổ chức, cá nhân.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ kèm theo kinh phí hoặc văn bản
trả lời nêu rõ lý do trường hợp không có quyết định hỗ trợ
|
Bản chính
|
01
|
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện, UBND cấp xã.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định của UBND cấp huyện hỗ trợ kinh phí học nghề, học giáo dục định hướng cho
người lao động đi xuất khẩu lao động ở nước ngoài và kinh phí hỗ trợ.
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí học nghề, ngoại ngữ, giáo
dục định hướng có xác nhận của UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu quy
định tại phụ lục 02 Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của UBND tỉnh
Hà Giang).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Là lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; người
lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất sản xuất; người lao động
là con của các đối tượng Liệt sỹ, Thương binh, Bệnh binh, người nhiễm chất độc
hóa học. Các đối tượng trên có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm (tròn 60
tháng) trở lên và đang sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh,
không nằm trong các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ;
- Có sức khỏe, có nhu cầu đi xuất khẩu lao động;
sau khi trúng tuyển, người lao động đã tham gia học nghề, học ngoại ngữ, giáo dục
định hướng tại các trường, trung tâm giới thiệu việc làm và các cơ sở dạy nghề
của doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
- Đã làm xong hộ chiếu và ký hợp đồng lao động có
thời hạn ở nước ngoài với doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012 của
HĐND tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Hà Giang
- Quyết định số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 của
UBND tỉnh về việc ban hành Quy định hướng dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết
số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
- khóa XVI, một số chính sách khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh Hà Giang./.
Phụ lục 2
TÊN HỘ KINH
DOANH
(Cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….……. Ngày …...
tháng …... năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ
…………………………………………………….
Theo chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế - xã hội của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày
14/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang
Kính gửi:
……………………………………………………………………
• Tên hộ kinh doanh (cá nhân)
..........................................................................
• Giấy phép kinh doanh: Số ……..,ngày …..tháng ……năm
……; Nơi cấp ..........
- Người đại diện: Ông (Bà)
...............................................................................
- Số Chứng minh nhân dân …….………..……Ngày cấp
….….…Nơi cấp .............
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...................................................................
- Chỗ ở hiện nay
..............................................................................................
- Điện thoại .....................................................................................................
3. Mã số thuế
..................................................................................................
4. Số hiệu tài khoản …………. Ngân hàng nơi mở tài khoản
..............................
Căn cứ Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14/7/2012
của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành một số chính sách khuyến
khích phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang; căn cứ Quyết định
số 2748/2012/QĐ-UBND ngày 11/12/2012 cả UBND tỉnh Hà Giang về việc Quy định hướng
dẫn chi tiết một số Điều của Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm
2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang về một số chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Tên tổ chức …………………………đề nghị ………………………………….xem xét
được hỗ trợ …………., quy định tại điểm ……...khoản
………., Điều ………………
Nghị quyết số 47/2012/NQ-HĐND. Tổng số tiền đề nghị
hỗ trợ là: ......................
(Viết bằng chữ:.........................................................................
)
Tài liệu gửi kèm gồm có:
.................................................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Xác nhận của
UBND cấp xã
(Ký tên, đóng dấu)
|
Trưởng thôn/bản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục: Hỗ trợ lãi suất vay
vốn đi xuất khẩu lao động đối với người lao động không thuộc hộ nghèo, huyện
nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
a) Cấp thực hiện: Cấp huyện
b) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người lao động đi xuất khẩu lao động
ở nước ngoài có nhu cầu đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang gửi 03 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ
đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
Bước 2: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định: 05
ngày làm việc
Nếu hồ sơ chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn, chất lượng
thì Phòng Lao động - TBXH có trách nhiệm tổng hợp và gửi thông tin cho người
lao động đề nghị bổ sung để được tiếp tục giải quyết: 03 ngày làm việc (chỉ được
thực hiện một lần).
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng được các điều kiện để
tiếp tục giải quyết thì thực hiện trả hồ sơ ngay sau khi tổ chức thẩm định và
nêu rõ lý do.
Bước 3: Căn cứ kết quả thẩm định Phòng Tài
chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện xem xét quyết định : 04 ngày làm việc.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định hỗ trợ và trả kết quả cho Phòng Lao động - TBXH: 03 ngày làm việc.
Trường hợp không quyết định phải có văn bản trả lời,
nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.
Bước 5: Phòng Lao động - TBXH cấp huyện trả
kết quả cho người lao động (tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện) và
chuyển kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại nơi người lao động vay vốn theo Quyết định của UBND
cấp huyện: 03 ngày làm việc.
c) Cách thức thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Tiếp nhận trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Ghi phiếu biên nhận, hẹn
ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu: Trả lại hồ sơ và hướng dẫn
bổ sung.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả thực hiện thủ
tục hành chính vào các ngày làm việc:
+ Buổi sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Buổi chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
- Trả kết quả: Trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
d) Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ của người lao động gửi Phòng Lao
động - TBXH tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
1
|
Đơn xin hỗ trợ lãi suất vay vốn có xác nhận của
UBND cấp xã nơi lao động cư trú (theo mẫu số 01 hướng dẫn liên ngành số
983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
|
Bản chính
|
01
|
2
|
Hợp đồng đi xuất khẩu lao động với doanh nghiệp
|
Bản sao công chứng
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH gửi Phòng
Tài chính - Kế hoạch
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Công văn đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm
định hồ sơ hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động.
|
Bản chính (hoặc
Ký số)
|
01
|
02
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện.
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch trình
UBND cấp huyện.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Tờ trình về việc hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất
khẩu lao động.
|
Bản chính
(hoặc Ký số)
|
01
|
02
|
Dự thảo Quyết định hỗ trợ
|
Bản dự thảo
|
01
|
03
|
Biên bản thẩm định của Phòng Lao động - TBXH và
Phòng Tài chính - Kế hoạch (Trường hợp tổ chức…)
|
Bản chính
|
01
|
04
|
Hồ sơ đã nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
cấp huyện.
|
Bản sao (Phô
tô) hoặc Bản scan
|
01
|
- Thành phần hồ sơ UBND huyện trả kết quả cho Phòng
Lao động - TBXH, Phòng Tài chính - Kế hoạch:
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ (theo mẫu số 5 hướng dẫn
liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài
chính).
|
Bản chính
|
04
|
- Thành phần hồ sơ Phòng Lao động - TBXH cấp huyện
trả cho cá nhân.
STT
|
Tên thành phần
|
Tiêu chuẩn
|
Số lượng
|
01
|
Quyết định hỗ trợ và chuyển kinh phí hỗ trợ lãi
suất vay vốn cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tại nơi người lao động vay vốn theo Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Bản chính
|
01
|
e) Số lượng hồ sơ: 03 bộ.
f) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
h) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Lao động - TBXH cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp
huyện, UBND cấp xã, Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
i) Kết quả thực hiện:
- Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn
cho người lao động (theo mẫu số 5 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày
08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
- Danh sách lao động được hỗ trợ lãi suất vay vốn
đi xuất khẩu lao động (theo mẫu số 5 hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày
08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
j) Phí, lệ phí: Không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin hỗ trợ lãi suất vay vốn có xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn nơi lao động cư trú (theo mẫu số 01 hướng dẫn liên
ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của liên ngành Lao động - TBXH, Tài chính).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống tại các
huyện: Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên, Bắc Mê và TP Hà Giang.
- Có sức khỏe, có nhu cầu đi xuất khẩu lao động;
- Đã tham gia học nghề, học ngoại ngữ, giáo dục định
hướng tại các trường, Trung tâm Dịch vụ việc làm và các Cơ sở dạy nghề (Cơ sở
Giáo dục nghề nghiệp);
- Đã làm xong hộ chiếu và ký hợp đồng đi lao động
có thời hạn ở nước ngoài với các doanh nghiệp xuất khẩu lao động;
- Có nhu cầu vay vốn và được vay vốn trong hệ thống
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 13/7/2010 của
HĐND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi xuất
khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà
Giang đối với người lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh
Hà Giang;
- Hướng dẫn liên ngành số 983/HD-LN ngày 08/9/2010
của liên ngành Lao động - TBXH, Tài Chính về hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ
trợ lãi suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo,
huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
LÃI SUẤT
Vay vốn tại hệ thống
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang đi xuất
khẩu lao động đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố…………………
- Ủy ban nhân dân xã, phường, trị trấn ………………
|
Tên tôi là: …………………………………….ngày, tháng, năm sinh
.......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: (thôn bản, tổ khu
phố) ...................................
(xã, phường, thị trấn) ………………….huyện, thành phố
....................................
tỉnh Hà Giang.
Số chứng minh thư: ………………..ngày cấp ……………..Nơi cấp
.....................
Tôi đã được tuyển đi lao động có thời hạn ở nước
ngoài do ............................
...............................................................................................
tuyển chọn.
Hiện nay tôi đã hoàn thiện thủ tục xuất cảnh và hợp
đồng vay vốn tại.................
Nay tôi viết đơn này đề nghị UBND huyện/thành phố
xem xét cho tôi được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn trong hệ thống
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang cho người
đi lao động xuất khẩu theo Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 13/07/2010 của
HĐND tỉnh Hà Giang.
Kính mong UBND huyện/thành phố hỗ trợ cho tôi để
tôi được tham gia đi XKLĐ theo chủ trương chính sách của tỉnh. Tôi xin cam đoan
chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lao động Việt Nam đi làm việc có
thời hạn ở nước ngoài và pháp luật về vay vốn tín dụng, nếu sai tôi xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật và bồi hoàn toàn bộ số tiền trên cho nhà nước.
Xác nhận của
UBND xã, phường, thị trấn
Anh (chị):
………………………………………..
Có hộ khẩu thường
trú tại xã (phường, thị trấn) với các nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật.
Ngày
tháng năm 20……...
TM/UBND xã, phường,
thị trấn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm 20……
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN, THÀNH PHỐ…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………….., ngày
tháng
năm 20……
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
DANH SÁCH LAO ĐỘNG HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN TẠI HỆ THỐNG CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ GIANG ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG THEO
NGHỊ QUYẾT SỐ 14/2010/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2010 CỦA HĐND TỈNH HÀ GIANG
UBND HUYỆN, THÀNH
PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày
13/7/2010 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đi
xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện nghèo trên địa bàn tỉnh
Hà Giang;
Căn cứ Hướng dẫn số 983/HD-LN ngày 08/9/2010 của
liên ngành Sở Lao động - TBXH, Sở Tài chính về thực hiện chính sách hỗ trợ lãi
suất vay vốn đi xuất khẩu lao động tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Hà Giang đối với lao động không thuộc hộ nghèo, huyện
nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao động - TBXH và
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố...
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt danh sách lao động hỗ trợ
lãi suất vay vốn tại Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn huyện, thành phố ……………... Cho ……….lao động không thuộc hộ nghèo với kinh
phí hỗ trợ là ……đ (Bằng chữ....)
(Có danh sách cụ
thể kèm theo)
Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn
tại phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, thành
phố... được lấy từ nguồn đảm bảo xã hội huyện năm....
Điều 3. Giao Phòng Lao động - TBXH huyện,
thành phố kiểm tra, rà soát và thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ lãi suất vay vốn
hàng tháng cho Phòng Giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện, thành phố... và thực hiện quyết toán theo quy định.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng UBND huyện,
thành phố.... Trưởng Phòng Lao động - TBXH, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và người lao động có tên trong danh sách căn
cứ quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tr huyện, thành ủy;
- Tr HĐND huyện, thành phố;
- Phòng GDNHNNPTNT huyện, thành phố;
- Như điều 4;
- Lưu VT+CVTH
|
TM. UBND HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
Mẫu số 5a
DANH SÁCH LAO ĐỘNG
ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định
số ………………../QĐ-UBND ngày.../…./20.... của UBND huyện, thành phố...)
Số TT
|
Họ tên người đi
XKLĐ
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Trình độ văn
hóa
|
Hộ khẩu thường
trú
|
Công ty tuyển dụng
lao động đi xuất khẩu
|
Tên ngân hàng
vay vốn
|
Số tháng hỗ trợ
lãi suất
|
Số kinh phí hỗ
trợ (đ)
|
Nước đến làm việc
|
Ngày tháng năm
xuất cảnh
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………………………….