UBND TỈNH
ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1135/QĐ-SXD
|
Điện Biên,
ngày 20
tháng
6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN
BIÊN
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13; Luật số
62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày
04/5/2021 của UBND tỉnh
về Ủy quyền công bố chỉ số giá xây dựng,
giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Văn bản số 903/UBND-TH
ngày 17/3/2023 của UBND tỉnh về
việc điều tra, khảo sát, xác định đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1117/QĐ-SXD ngày
19/6/2023 của Sở Xây dựng về Công bố đơn giá nhân
công xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh
tế và vật liệu xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được
xác định cho một ca làm việc quy định (8 giờ) của máy và thiết bị thi công, phù
hợp với định mức hao phí và dữ liệu cơ bản để tính giá ca máy do Bộ Xây dựng ban hành, phù
hợp với danh mục máy và thiết bị thi công có trong hệ thống định mức do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng gồm toàn bộ hoặc một số các khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí
nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí
khác của máy.
3. Giá ca máy và thiết bị công xây dựng
trong quản lý đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên chia thành 02 khu vực (việc phân chia
khu vực được thực hiện trên cơ sở quy định phân vùng của Chính phủ, điều kiện
kinh tế - xã hội ở từng khu vực
và sự thống nhất của UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh), như
sau:
3.1 Khu vực III: thành phố Điện Biên
Phủ.
3.2 Khu vực IV: các huyện còn lại và
thị xã Mường Lay.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn khác áp dụng đơn giá này để xác định và
quán lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày
01/7/2023 và thay thế Quyết định số 2080/QĐ-SXD ngày 15/10/2021 của Sở Xây dựng
về việc công bố Đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
2. Quy định chuyển tiếp được thực hiện
theo quy định tại khoản 8 Điều 44
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản để Sở Xây
dựng tổng hợp, xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ Xây dựng (b/c);
-
UBND tỉnh (b/c);
-
Giám đốc Sở;
-
Các Sở, ngành có liên quan;
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
-
Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VT,
KT&VLXD.
|
KT. GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Lượng
|
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
I. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ
CA MÁY
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm
2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 1117/QĐ-SXD ngày
19/6/2023 của Sở Xây dựng công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
II. NỘI DUNG GIÁ CA
MÁY
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
(sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc
theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc
một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên
liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác và được xác định
theo công thức sau:
CCM
= CKH + CSC + CNL + CNC + CCPK
(1)
Trong đó:
|
|
+ CCM:
|
Giá ca máy (đồng/ca)
|
+ CKH:
|
Chi phí khấu hao (đồng/ca)
|
+ CSC:
|
Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
|
+ CNL:
|
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
|
+ CNC:
|
Chi phí tiền lương thợ điều khiển
máy (đồng/ca)
|
+ CCPK:
|
Chi phí khác (đồng/ca)
|
Các khoản mục chi phí trong giá ca máy
được xác định trên cơ sở nguyên giá máy, định mức các hao phí xác định giá ca
máy và giá các yếu tố nhiên liệu, năng lượng, đơn giá nhân công.
- Chi phí khấu hao: Là khoản chi phí về
hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng. Định mức khấu hao
năm tính
theo
tỷ lệ % quy định tại bảng V Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí sửa chữa: Là các khoản chi
phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử
dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy. Định
mức chi phí sửa chữa tính theo tỷ lệ % quy định tại bảng V Phụ lục số V Thông
tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
Nhiên liệu, năng lượng là xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén tiêu hao trong thời
gian một ca làm việc của máy để tạo ra động lực cho máy hoạt động gọi là nhiên
liệu chính. Các loại dầu mỡ bôi trơn, dầu truyền động,... gọi là nhiên liệu phụ
trong một ca làm việc của máy được xác định bằng hệ số so với chi phí nhiên liệu
chính.. Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng cho một ca máy làm việc quy định
tại bảng V Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Trong đó đơn giá nhiên liệu, năng lượng
(chưa bao gồm thuế VAT) là:
+ Giá điện (bình quân): 1.920,3732 đồng/kwh
(theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 4/5/2023 của Bộ Công thương quy định về
giá bán điện).
+ Xăng RON 92: 19.345 đồng/lít
+ Dầu diesel (0,05S-II): 16.709 đồng/lít.
(Giá xăng dầu lấy theo Thông cáo báo
chí số 18/2023/PLX-TCBC ngày 12/6/2023 của Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.
- Chi phí nhân công điều khiển: Chi
phí nhân công điều khiển trong một ca máy được xác định trên cơ sở các quy định
về số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển máy theo quy trình
vận hành máy và đơn giá ngày công tương ứng với cấp bậc công nhân điều khiển
máy được quy định tại bảng V Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng; Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định số
1117/QĐ-SXD ngày 19/6/2023 của Sở Xây dựng Điện Biên.
+ Chi phí thợ điều khiển trong bảng
giá ca máy tính cho vùng III (thành phố Điện Biên Phủ) và vùng IV (thị xã Mường
Lay và các huyện còn lại).
+ Hệ số bậc lương áp dụng theo bảng V
Phụ lục số V của Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
- Chi phí khác: Chi phí khác trong giá
ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có
hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo
quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm
các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên
quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính
trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng
tại bảng V Phụ lục số V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
III. KẾT CẤU GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
được tính toán cho 02 vùng: Thành phố Điện Biên (vùng III); thị xã Mường Lay và
các huyện còn lại (vùng IV); được trình bày theo từng loại máy với các thành phần
chi phí: Chi phí khấu hao; Chi phí sửa chữa; Chi phí nhiên liệu, năng lượng;
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy; Chi phí khác.
IV. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây
dựng công trình tỉnh Điện Biên áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được
sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong
điều kiện làm việc bình thường.
2. Đối với những máy, thiết bị thi
công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc những máy, thiết bị thi công nhập
khẩu thì Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi
công theo hướng dẫn tại Phụ lục V Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ Xây dựng làm cơ sở để lập và gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp.